Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.  HCM  KHOA ĐIỆN  BỘ MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN  ­­­­­­­­­­­­0­­­­­­­­­­­  GVC­ThS.NGUYỄN TRỌNG THẮNG  GIÁO TRÌNH  MÁY ĐIỆN  ĐẶC BIỆT  TP. HCM  Tháng 5 / 2006 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
  2. Giáo trình Máy điện  đặc biệt – Nguyễn  Trọng  Thắng  CHƯƠNG 1  MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU ĐẶC BIỆT  1. Đạ i Cương  Máy  điên  mộ t  ch iều  chủ   yếu  đượ c  chế  tạo   thành  độ ng  cơ  ha y  m áy  phát  điện,  nhưng  trong  nhiều  ngành   kỹ  thuật  chu yên   môn   đặc b iệt  máy  điện m ột  chiều  được  chế  tạo   dưới  nhiều  dạng  đ ặc  biệt  khác,  nó  đư ợc  dùng  trong  k ỹ  th uật  h àn ,  điện  ph ân ,  kỹ  thu ật  lu yện  kim .  Tron g  các  thiết  bị  cơ  cấu  tự  động  đ iều   khiển  xa,  giao   thông  vận   tải,  tron g  thông  tin  liên  lạc  v.v...Tu ỳ  theo   nh ững  lãnh  vực  kỹ  thuật  khác  nh au   mà  thường  có   má y  điện  một  chiều  có   những  yêu  cầu  khác  nhau.  Th í  dụ  các  má y  sử  dụng  trong  ngành  tự độn g yêu cầu độ tin  cậy cao,  quán tính bé, công  su ất nhỏ. Tron g k ỹ th uật hàn,  lu yện  kim  thư ờng  yêu cầu  dòng điện lớn v.v...  Trong  chươn g  nà y  chún g  ta  sẽ  nghiên  cứu  sơ  lượ c  một  vài  loại  má y  đ iện   một  ch iều   đặc  b iệt  được  sử   dụn g  rộn g  rãi  trong  thực  tiễn  bao  gồm  m áy  điên  một  chiều  từ  trườn g ngan g,  m áy  ph át h àn   điện  và m ột  số  máy  nhỏ  dùng  trong  kỹ  thuật  đo  lường  và  tự động.  2. Máy Điện Một Chiều Từ Trường Ngang  Máy  điện một  chiều  từ  trườn g ngan g  là  má y  đ iện   mộ t  ch iều   có   vành  góp ,  dùng  từ  trườn g  ph ản   ứng  phần  ứng  để  cảm   ứng  dòn g  điện  đư a  ra  tải.  Như  vậ y  tro ng  dâ y  quấn  phần  ứn g  gồm  có  hai  dòng  đ iện  :  dòng  đ iện   thứ  nhất  tạo   ra  từ  trường  n gang  và  dòng đ iện thứ hai đ ưa  ra dùng đượ c  tạo nên b ởi từ  trườn g n gan g đó.  Cặp  chổi  th an  1­1  đặt trên  đường TTHH và được nối  với nhau,  cặp  chổi  than 2­  0  2 đ ặt  lệch 90  so với cặp chổi than 1 ­1 và nối với đ ầu  dâ y ra củ a máy.  Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com H ình 1 .1  . Cấu tạo m áy điện m ột chiều  từ trường ngang. T r a n g  | 1 
  3. Giáo trình Máy điện  đặc biệt – Nguyễn  Trọng  Thắng  Ng uyên lý  hoạt độ ng:  Giả  sử,  động  cơ  sơ  cấp  qu ay  với  tố c  độ   định  mức  n = n ñm và  cuộ n  dâ y  kích  thích được cấp  điện áp Ukt  . Khi đó, trong cuộn  dây nà y  xuất hiện  từ thông F t, từ thông  nà y cảm  ứn g nên sức điện độn g  E    ở hai đ ầu chổi  th an  1­1  của d ây quấn phần ứn g .  Vì  1 1­1  ngắn  m ạch n ên  gâ y  ra dòn g  I1  khá  lớn  chảy  tro ng  dây  qu ấn  rôto,  gây  nên  từ   thô ng   F   , dưới tác dụng củ a F    sẽ gây nên sđđ E2  khá lớn, E2  tạo nên điện áp U    và cung cấp      1 1 2 ra n go ài một dòn g đ iện  I2  nào đó.  2.1. Máy  khuếch đạ i điện từ ( M ĐKĐ ) :  Để khống chế một đối tượng nào đó, tín  hiệu có thể dẫn trự c tiếp đến đố i tượng  điều khiển khôn g cần  qu a h ệ thốn g khuếch  đại. Cũn g có th ể tín h iệu  được qua bộ  phận  trun g gian  khu ếch đại lên  đư a đ ến  đối tượn g đ iều  kh iển .  Máy  khu ếch  đ ại  điện   từ  ha y  má y  khuếch   đại  (MKĐ)  là  m ột  trong  các  thiết  bị  trun g gian nhận tín hiệu đưa đến đối tượng điều khiển nó có nhiệm vụ b iến  đổ i mộ t tín  hiệu đ iện  áp ha y  dòn g đ iện  nhỏ đ ể khốn g chế một công suất lớn .  Máy điện một  ch iều  kích th ích  độ c lập cũng có thể xem như là một mô hình  củ a  MĐKĐ, trong đó tín h iệu  đầu vào  là côn g suất kích  thích Pt và tín h iệu đã được khuếch  đại  là  công  su ất  đư a  ra  P  m  ở  đầu  má y  ph át,  nhưn g  vì  P   =   (1÷2)%  P  m  ,  n ên   hệ  số  đ t đ khuếch  đ ại  rất  nhỏ  (  kKĐ  =  50   ÷  100   )  n ên   m áy  phát  điện  kích  th ích   độc  lập  không  đượ c dùng như MĐKĐ.  Hình 1.2. Sơ  đồ  ngu yên  lý m áy điện một chiều kích từ độ c lập.  Máy điện  khu ếch đ ại có  k  Đ  rất lớn , vì có hai bậc khuếch đại :  K Pra  U r .I r    kKĐ=  (1.1 )  = = k v .k i  PvaØo U v .I r  Trong đó  :  U r  k    =  :  hệ số KĐ đ iện  áp.  Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com v U v  I r  k   =  : hệ số KĐ dòn g đ iện .  i I v  Hiện  n ay  có  th ể  ch ế  tạo  MĐKĐ  có  k  Đ  =  10.000   ÷  100.000.  Chất  lượn g  của  K MĐKĐ còn  được đánh  giá b ởi kh ả năng tác động nhanh  củ a nó, xác định bằn g h ằn g số  thời  gian  điện  từ   T  củ a  m áy  (T  =   L/R),   thôn g  th ường  T  =  (0,05  ÷  0,3)  sec.  Để  xét  cả  hai  yếu tố trên n gười ta  thường dùn g h ệ số ch ất lượng : T r a n g  | 2 
  4. Giáo trình Máy điện  đặc biệt – Nguyễn  Trọng  Thắng  k KÑ k  l  =  (1.2 )  c T Sơ  đồ  củ a  MĐKĐ  được  trình   bày  trên   Hình  1.3.  Ngu yên  lý  làm  việc  đư ợc  xét  tươn g tự  như má y đã xét ở Hình 1.1.  Ở đây s.t.đ F2  do I2  tạo ra hoàn toàn bị s.t.đ của cuộn bù B trung hoà nhờ đó  công  suất  của  tín hiệu  đ ầu   vào  sẽ  bé dẫn đến  k  Đ  tăng.  Biến  trở  Rs  có  công  dụng  hiệu  chỉnh  K tác  dụng  của  cuộn  bù  B.  Cuộn  trợ   từ  T  cho  phép  hạ  thấp  dòng  điện  I    do  đó  cải  thiện  1 được  vấn   đề  đổi  chiều  cho  chổi  than  1­1.  Để  cải  thiện  đổi  chiều  cho  cặp   chổi  than   2­2  người ta đặt dâ y quấn phụ DP theo hướng dọc ở  Hình 1.4.  Hình 1.3. Sơ đồ  ngu yên  lý của MĐKĐ.  Để đ ặt các d ây quấn nói trên, lá thép của Stator có dạng như hình sau  :  Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hình 1.4. Lõi  thép Stator  củ a MĐKĐ.  1. Dâ y q uấn đ iều  kh iển, 2. Dâ y  quấn bù, 3. Dây q uấn cực  từ phụ,  4. Dâ y  quấn trợ  từ,  5. Dây qu ấn kh ử từ  trễ trên mạch từ stator.  Nguyên lý làm việc của  MĐKĐ  Tín h iệu  đư ợc đặt vào d ây qu ấn kích th ích  gọ i là cuộn điều khiển. T r a n g  | 3 
  5. Giáo trình Máy điện  đặc biệt – Nguyễn  Trọng  Thắng  Nh ư vậy cô ng su ất ở  mạch vào:  P  k  = U  k . Iđk    đ đ Dóng điện Iđk  sinh  ra từ thông dọ c trụ c Þđk, Þđk  gây nên sđđ  E1  ở 2  đầu chổ i than  1­1.  Vì  1 ­1  ngắn   mạch  n ên   gâ y  ra  dòn g  I1  khá  lớn   ch ảy  trong  chổi  than.  Dòng  I1  gâ y  nên từ thông Þ  , dướ i tác dụng của Þ    sẽ gây nên sđđ  E    kh á lớ n, E2  tạo  nên đ iện  áp  U      1  1 2 2 và cung cấp ra ngoài một dòng điện I2  nào đó .  P  k  = U  k . Iđk ® P    = U   . I  ® P    =  U  . I2    2    đ đ 1 11 2 Nh ư vậy ta đã khống ch ế được công suất từ P  k ®  P    kh á lớn.  đ 2 Hệ số khu ếch đ ại côn g suất :  PP P  =  2 .  1 = k2.k1  2 kp  =  (1.3 )  P1 Pñk P k  ñ k    có th ể lên đến trị  số 8000  ÷ 10000 .  p MĐKĐ  có   thể  dùn g  để  du y  trì  điện  áp,  dòn g  điện  h ay  du y  trì  tốc  độ  qua y  của  mộ t động cơ nào đó nh anh và nhạ y.  Thí dụ đ ể du y  trì  điện áp của má y  phát điện một  chiều  không  đổi  ngư ời  ta dùng  MĐKĐ để cung cấp dòn g đ iện  kích  thích cho má y p hát mộ t chiều.  Lấy  tín  h iệu  bằng  cách   lấy  điện  áp  trên  đ iện   trở  ra  củ a m áy  phát  m ột  chiều  đ ưa  về cuộn điều khiển h ai của MĐKĐ.  Sức từ động của cu ộn một và hai cộng nh au .  Ta  đ ã  biết,  khi  tải  tăn g  thì  đ iện   áp   của  má y  p hát  điện  mộ t  ch iều   sẽ  giảm  do e (phản  ứng  phần ứ ng) và đ iện   áp   rơi  trên phần  ứn g.  Để khắc phục tình  trạng này người  ta  d ùn g  sơ đồ   sau  đ ể  du y  trì  điện  áp  U    của  má y  ph át đ iện  mộ t  ch iều   không  đổi  khi  I  F tăn g.  Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hình 1.5. Sơ đồ mạch ứng dụng MĐKĐ ổn định đ iện áp má y phát điện.  Kh i  I  tăng ® DU tăng ®  I 2  tăng ® få  =  (f    + f   )  tăn g ®  U  MĐKĐ  tăng ®  t 1 2 I F  tăng ® U   tăn g đ ến U ban đầu. t F T r a n g  | 4 
  6. Giáo trình Máy điện  đặc biệt – Nguyễn  Trọng  Thắng  Hình 1 .6  trình bày m ột ứn g dụng củ a MĐKĐ dùng du y trì điện  áp  và tốc độ  ĐC  không đổ i.  Hình 1.6.  Sơ đồ ngu yên  lý m ạch ứng dụn g MĐKĐ.  Mạch  có  chức năng như sau :  Giữ :  UĐ  = con st., I  £ Iđm, nđm  =  const.  3. Máy Phát Điện Hà n  Muố n  cho  mối  h àn  có  ch ất  lượ ng  cao ,  nhiệt  lượng  ở  mối  h àn  và  dò ng  điện  sinh  ra  nhiệt  lượ ng  đ ó  phải  ổn  đ ịnh.   Để  đáp  ứn g  đượ c  yêu   cầu  đó   má y  p hát  điện  cần  phải có đ ặc tính  ngoài U = f  ( I ) có độ  dố c cao .  H ình 1 .7. Đặc  tính ngoài củ a m áy ph át điện h àn  mộ t ch iều.  Máy ph át điện h àn phải thoả mãn các yêu  cầu sau :  Du y  trì  đ ược  ch ế độ  ngắn   mạch   kh i  người  th ợ  hàn  làm  việc  nố i  ngắn  mạch   các  cự c h àn  ( ví dụ khi nhóm chá y h ồ quang  ).  Phải  đảm  bảo  trị  số  dòng  điện  không  đổi  khi điện  trở  hồ  qu an g  tha y  đổi  (  chiều  Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com dài hồ qu an g th ay đổi ). T r a n g  | 5 
  7. Giáo trình Máy điện  đặc biệt – Nguyễn  Trọng  Thắng  Để  thự c  hiện  đ ược  điều  đó ,  đặc  tu yến  ngo ài  của  má y  ph át  đ iện   phải  thật  dố c.  Muốn  có đặc  tu yến  trên,  ngư ời  ta  ch ế  tạo  lo ại m áy  ph át  đ ặc  biệt  có  sơ đồ   cấu  tạo  n hư  Hình 1.8.  Hình 1.8. Sơ  đồ  cấu tạo  của m áy ph át h àn điện.  Máy  gồm   mộ t  đôi  cực  kép,  tron g  đó  N1S1  thườn g  có  mạch   từ  không  bão  ho à,  còn N   S    th ì rất bão hoà.  22 Phần ứng  của má y  phát  có   thể  xem  như được  chia  làm  4  phần.  Các phân  Ac  và  Bb tạo n ên  phản ứng phần ứng  khử  từ đối với cặp  cực từ  N1S1,  còn các ph ần  Ab  và Bc  tạo  nên phản ứng phần ứ ng  trợ từ đối  với  các cực N   S   .  22 Nh ư vậy khi Iư  tăn g từ thông  các cực N   S    hầu như không đổi do  lõi thép của nó    22 bị b ão  hoà.  Kết quả  là  từ  thôn g  tổng  N1N2  –  S1S2  giảm nhanh làm   cho điện   áp  đầu  cực  UAB  bị h ạ thấp  rất nhiều.  Chú ý rằng điện áp U  B  vẫn giữ không đổi khi Iư  tăng vì từ thông của các cực N  S      A 2  2 không đổi.  Ứng với  các trị  số  khác nhau  của Rđc ta có các đặc tính ngoài khác nhau như trên  Hình 1.7. 4 . Máy  Điện M ộ t Chiều Khô ng Tiếp Xúc  Với  sự  ph át  triển  của  công nghệ  bán  dẫn,  các nhà  sản  xuất  má y  đ iện   đã  ch ế  tạo  ra  các  loại  má y  đ iện   một  chiều  khôn g  sử  dụng  vành  gó p  và  chổi  th an   hay  cò n  gọ i  là  má y  đ iện  một  chiều  khôn g  tiếp  xú c.  Đặc  điểm  của  loại  má y  đ iện   này  là  làm  việc  tin  Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com cậ y,  khôn g  tạo  tia  lửa  đ iện ,  không  gây  nhiễu  và  có   tuổi  th ọ  cao  hơn  so  với  các  lo ại  động cơ một  ch iều  thông thường.  Trong ph ần  nà y sẽ trình bà y loại độn g cơ n ày.  4.1. Cấu tạo.  Động cơ không tiếp xúc một ch iều có cấu tạo từ ba thành phần chính sau :  1. Động cơ không tiếp  xú c với cuộn ứng m  – pha trên stato và rô to kích thích  bằng nam chăm vĩnh cửu. T r a n g  | 6 
  8. Giáo trình Máy điện  đặc biệt – Nguyễn  Trọng  Thắng  2. Cảm biến vị trí rôto, đ ặt cùn g vỏ m áy vớ i động cơ, thực h iện ch ức năng  tạo  ra tín h iệu điều khiển nhằm xác định thời đ iểm và th ứ  tự  đổ i ch iều.  3. Bộ  đổ i chiều khôn g tiếp xúc, thực  hiện đổi chiều dòng điện trong cuộn ứng  trên  stato  theo tín h iệu  điều khiển của cảm  biến vị trí rô to.  H ình 1 .9.  Sơ đồ cấu trúc động cơ mộ t ch iều  không tiếp xúc .  4.2. Nguy ên  lý hoạt động.  Hình 1.10  trình  bà y sơ  đồ n gu yên lý củ a động cơ mộ t chiều khôn g chổi  than, có  mộ t cuộn  dâ y trên m ạch stato.  Hình  1.10. Sơ đồ ngu yên  lý động cơ một chiều khôn g chổ i than.  1.  Stato của động  cơ.  2.  Dâ y  quấn trên stato.  3.  Rôto  loại nam chăm vĩnh cửu,  có hai cực.  Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 4.  Đĩa sắt từ,  có dạng hình tròn  khu yết và đ ược đặt trên trụ c  rô to.  5.  Bộ ph ận  đổ i  ch iều   không chổi  th an  đượ c cấu   tạo   bằng  các linh  kiện  điện  tử  thự c  hiện  đổi  ch iều  dòn g  điện  của  các  cuộn   cảm  trên   stato  đ ộng  cơ  theo tín hiệu điều khiển từ  cảm biến vị trí.  D   , D    là các bộ  cảm biến vị trí dạng từ trở  thay  đổi.   Dùng  xác đ ịnh  vị trí  rôto  1 2 (trục từ trư ờng rôto)  thôn g qua đĩa sắt từ.  Hoạt động T r a n g  | 7 
  9. Giáo trình Máy điện  đặc biệt – Nguyễn  Trọng  Thắng  Ở  vị  trí  như hình  vẽ,  cảm  b iến   vị  trí  D    nằm  trong  vùn g  khu yết  của  đĩa  nên  tạo  1 ra sự  thay đ ổi từ trở trên m ạch từ ở h ai cuộn d ây  ra củ a cảm  biến vị trí. Sự thay đổ i nà y  tạo   ra  tín  hiệu  đ iều   khiển   bộ  đổi  chiều.  Bộ   đổi  chiều  sẽ  đổi  ch iều   điện  áp  đặt  lên    dâ y  quấn  stato  (đổ i  ch iều  từ  trườn g  stato ).  Cực  tính  đ iện   áp  trên  dâ y  q uấn  stato   có  chiều  như hình vẽ.  Kh i  vùng  khu yết  củ a  đ ĩa  trùng  với  cảm  biến  vị  trí  D   ,  nó  sẽ  tạo  ra  tín  hiệu  điều  2 khiển  bộ  đổi  chiều,  bộ  đổi  chiều  sẽ  đảo  cự c  tính  đ iện   áp   đặt  lên dâ y  q uấn  stato.  Chiều  điện áp n gượ c chiều  với hình vẽ.  Qu á  trình  đổi  chiều  điện  áp  trên  dâ y  q uấn  stato  ph ải  đồng  thời  với  với  sự  tha y  đổi ch iều   cự c từ  rôto.  Điều này đảm bảo  chiều  qua y của  mômen  khôn g đổi  trong một  vòng qua y.  Hình 1.11  trình  bà y  q uá trình kết hợp đổ i  chiều  của từ  trường  stato  và từ  trường  rôto .  H ình 1 .11. Quá trình đổi ch iều  từ trư ờng stato  và rôto.  Kh i có dòng  điện qua dâ y q uấn stato, dưới sự tác động của từ  trường rôto  sẽ tạo  ra môm en  qu ay.  M = k F s F r  Sinq  (1.4 )  với :  k : hệ số  má y không đổi. F  , F   : từ  thông cực từ  stato  và rôto . s r q : góc hợp b ởi trụ c cực từ rô to và trục từ trường stato.  Kh i m ạch từ  chưa bão hoà biểu thức trên  có thể b iểu diễn d ưới dạng sau :  M = km  Is  Sinq  (1.5 )  với :  km  : hệ số phụ  thuộc từ trường rôto và cấu tạo stato.  Is : dòng điện qua dây q uấn stato.  Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Từ b iểu  thức (1.5) ta nh ận  thấ y  :  ­ Môm en  qu ay có  sự dao độn g th eo gó c qua y q .  ­ Ứn g với vị trí góc q làm cho  mômen qua y của động  cơ nhỏ  hơn m ômen  tĩnh  trên trục động cơ thì độn g cơ không thể qua y. T r a n g  | 8 
  10. Giáo trình Máy điện  đặc biệt – Nguyễn  Trọng  Thắng  Nh ững  hạn  ch ế  nà y  có  thể  đượ c  khắc  phục  bằn g  cách  tăng  số  cuộn   dây  quấn  trên  stato r. Khi ấ y  biểu th ức  (1.5) có thể viết lại như sau :  (q c 2) M = km  Is  co s(q  ­ qc / 2)  (1.6 )  (sin q c 2) tron g đó  : q    là góc giữa trục 2 cuộn d ây kế tiế p nh au.  c Kh i  số  cuộn  d ây  càng  lớn ® qc  càn g  bé ®  M  =  const.  Nhưn g  kh i  số   pha  của  cuộn stator tăn g dẫn đến số p hần tử  cảm b iến tăng  và mạch  đảo chiều trở  nên phức tạp.  Nên trong thự c tế số pha của dây quấn  thường không vư ợt quá bốn.  Ngoài  ra cách  đấu các cuộn dâ y trên  m ạch  stato  cũn g  làm  th ay  đổ i độ  lớn  và độ  dao động của   mômen. Hình 1.12  trình bà y m ột số  cách  đấu thườn g th ấy.  a.  đ ấu  tam giác.  b.  đ ấu  sao.  c.  đ ấu  song song với nguồn .  d.  đ ấu  nối tiếp vớ i nguồn.  H ình 1 .12. Sơ đồ  kết nố i giữ a các pha động cơ  không  chổi th an.  Trong  các  cách  đấu  trên  thì  đấu  tam  giác  sẽ  cho  h iệu   suất  cao  nhất,  độ  dao  Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com động của mômen là b é nhất. Cách  đấu son g son g có bộ đổi chiều đơn  giản nhất. T r a n g  | 9 
  11. Giáo trình Máy điện  đặc biệt – Nguyễn  Trọng  Thắng  Để  hiểu  rõ   hơn   vấn  đ ề  đảo  chiều  khi  số  cuộn  dâ y  tăng.  Ta  phân  tích  ngu yên  lý  hoạt động của độn g cơ có ba pha và các pha được đ ấu so ng song với nguồn.  Hình 1.13.  Sơ đồ n gu yên lý  đơn  giản của động  một chiều khôn g chổ i than  vớ i stato có  ba cuộn dâ y được nối son g son g với n guồn.  Cuộn   dây  phần  ứn g  đặt  trên   các  rãnh  của  stato  gồm  có   ba  pha  A,  B,  C,  lệch  0  nhau  trong không gian một góc 120  và được nối son g son g với n guồn.  Phần  tử    tín   hiệu  có  dạng  h ình  tròn  khu yết  và  đượ c  làm  bằng  vật  liệu  sắt  từ  .  Phần tử nà y  được đặt trên trụ c củ a động cơ.  Bộ  phận đổi  chiều  gồm  ba  transistor  T1,  T2,  T3,  mắc  nối  tiếp  với  các  pha  A,  B,  C  của động cơ. Các transistor này làm việc ở chế độ ngắt dẫn và được điều khiển từ  bộ ĐK.  Bộ điều khiển nhận tín hiệu từ cảm biến A, B, C và đưa ra tín hiệu  ĐK bộ đổi chiều.  Ngu yên  lý hoạt động  củ a động cơ theo  Hình 1.13  như sau :  Giả sử b an  đầu vị trí phần tử cảm b iến  tín hiệu của cảm biến vị trí nằm ở vị trí 1  Hình 1.13. Ở vị trí nà y chỉ có phần tử   cảm biến A tác đ ộng tạo  tín  hiệu đ iều  khiển  mở  tran sitor T   . Cuộn d ây  A trên  stato  tác  độn g  tạo  ra s.t.đ  F  .   Nhờ  sự tươn g  tác  giữa  sức  Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1 A  từ  động  F    vớ i  từ  thông  của  từ  trườn g  rôto r  bằng  nam   châm  vĩnh  cửu  làm  cho   rôtor  A qua y  theo   ch iều   kim  đồng  hồ.  Do   phần  tử  tín  hiệu  của  cảm  biến  vị  trí  gắn  đồng  trụ c  với rôtor  của động cơ  nên khi rô tor qua y th ì phần  tử n ày cũ ng qua y  theo.  0  Khi góc quay củ a rôto lớn hơn 30  so với vị trí ban  đầu một ít (vị trí 2  Hình  1.13).  Ở  vị  trí  nà y  hai  phần  tử  cảm   biến   A,  B  cùng  tác  động  tạo  tín  hiệu  điều  khiển  mở  0 transistor T1,  T2  . Khi có  thêm sức từ  động  F    thì sức từ động tổng sẽ lệch đi khoảng 60     B T r a n g  | 10 
  12. Giáo trình Máy điện  đặc biệt – Nguyễn  Trọng  Thắng  so  vớ i  vị  trí  ban   đầu   và  tác  động  với  từ   trường  củ a  rôtor  nam  châm   vĩnh   cửu  làm  cho  rôtor động  cơ tiếp tụ c quay theo chiều kim đồng hồ.  0  Khi  góc  quay  của  rôtor  lớn  hơn  90  so  với  vị  trí  ban  đầu  một  ít  (vị  trí  3  trên  Hình  1.13). Ở vị trí này chỉ có phần  tử  cảm biến B tác động tạo  tín hiệu điều khiển mở transistor  T2, nên  chỉ  tồn  tại  stđ FB  đây cũng chính là sức từ động  của dây  quấn stato  lúc này.  Do đó,  rôto của động cơ  tiếp  tục quay  theo chiều kim đồng hồ như ban đầu. Quá trình  trên  cứ tiếp  tục, tín hiệu điều khiển từ cảm biến vị trí được đưa vào các transistor  của bộ phận đổi chiều  và làm cho chúng dẫn hoặc ngưng dẫn đúng lúc.  4.3. Mạch điều khiển động cơ không chổi tha n  Hình  1 .14  trình  b ày  sơ   đồ  đ iều  khiển  động  cơ  không  chổ i  than,  có  ba  ph a,  kết  nối sao và có  đảo chiều qua y.  H ình 1 .14. Sơ đồ mạch điểu khiển động cơ không chổi than.  Ngu yên  lý hoạt động  củ a m ạch :  ­  Khi qua y th eo ch iều kim đồng hồ  : D = 0 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com T r a n g  | 11 
  13. Giáo trình Máy điện  đặc biệt – Nguyễn  Trọng  Thắng  Trạn g th ái điều kh iển các pha tương  ứng với tín h iệu  nh ận  được  từ  cảm b iến   vị  trí đư ợc trình bà y ở  Hình 1 .15.  H ình 1.15. Trình tự điều khiển các pha độn g cơ không chổ i  than  khi qua y  theo chiều kim đồng hồ.  Giả  sử  ban  đầu  vị  trí  vùn g  khu yết  củ a  phần  tử  cảm   b iến  tín  h iệu   n ằm   ở  vị  trí  như   Hình  1 .14.  Ở  vị  trí  nà y  chỉ  có  ph ần   tử  cảm  b iến   A  tác  độn g  tương  ứng  với  trạng  thái  logic   DCBA = 0 001. Bộ m ã hoá vị  trí  sẽ tạo  tín  hiệu ứng  với  mã 1 đ iều   khiển  mở  tran sitor  T1,  T6  th ông qu a 2  cổng o r 1  và  6,   khi  ấy  cuộn  d ây  A  và  C  có  điện  tạo   ra  stđ  FAC  .  Nhờ  sự  tương  tác  giữa  sức  từ  động  FAC  với  từ  th ông  củ a  từ  trường  rôtor  bằng  nam  châm  vĩnh  cửu  làm  cho   rôtor  qua y  th eo  chiều  kim  đồng  hồ.   Do   phần  tử  tín  hiệu  củ a  cảm   biến  vị  trí  gắn  đồng  trụ c  với  rôto   của  đ ộng  cơ  n ên   khi  rô to  quay  thì  p hần  tử  nà y cũn g quay theo.  0  Khi  gó c  qua y  của  rôto  lớn   hơn  30  so  vớ i  vị  trí ban đ ầu một    ít .  Ở  vị  trí  nà y  h ai  phần  tử  cảm  biến A, B  cùng tác động  tương ứng với  trạng  thái logic DCBA = 0011. Bộ  mã hoá vị  trí  s ẽ   tạo   tín  h iệu  ứn g  vớ i  m ã   3  đ iều   kh iển   mở   t ran s is to r  T6,   T3  thô ng  q u a  2   cổng  o r  3   và   6,  kh i  ấ y  c uộ n   d â y  B   và  C   c ó   đ iện   tạo   ra  s tđ   FB C  l àm   cho   đ ộng   cơ  tiếp  tụ c qu a y  t h eo   ch iều   kim   đồn g hồ .  0  0  0  0  0  Kh i  gó c qua y  của  rô tor  lớn  hơn 90  ,  150  ,  210  ,270  ,  330  so  với  vị  trí  ban  đầu  Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com mộ t ít tư ơng  ứng với mã thập phân 2 , 6, 4, 5  thì lần  lượt các cặp  transitor T3 ­T   , T   ­T   ,   225 T   ­T4 ,  T4 ­T1  dẫn  làm  cho  các  cuộn   dây  B­A,   A­C,  C­B,  B­A  có  điện,  tạo  ra  stđ    F  A ,      5 B F  A , F  B , F  B  làm  cho động cơ tiếp tục qua y  theo chiều kim đồng hồ . C C A T r a n g  | 12 
  14. Giáo trình Máy điện  đặc biệt – Nguyễn  Trọng  Thắng  ­  Khi qua y n gược chiều kim đồn g hồ : D = 1  Trạn g th ái điều kh iển các pha tương  ứng với tín h iệu  nh ận  đượ c từ   cảm b iến   vị  trí đư ợc trình bà y ở  Hình 1 .16.  H ình 1.16. Trình tự điều khiển các pha độn g cơ khôn g chổ i  than  khi qua y  ngược chiều  kim  đồng hồ.  5. Độ ng Cơ Chấ p Hà nh Mộ t Chiều  Là  một  m áy  biến  tín  h iệu   điện  áp   thành  tốc  độ  qu ay  hoặc  góc  chu yển  dịch   để  đưa vào đối tượn g đ iều  kh iển . Động cơ chấp hành  có các  yêu cầu sau :  ­ Làm việc ổn  định.  ­ Độ tin  cậ y cao, đ ặc tính cơ và đ ặc tính điều  ch ỉnh phải tu yến tính.  ­  Qu án   tính   nhỏ  (rôto   phải  nh ẹ),  tác  động  nhanh  và đ ồng  thờ i  mất  tín  hiệu  ph ải  ngừng qua y nga y.  ­ Công suất điều khiển bé.  ­ Động cơ ch ấp hành mộ t chiều có th ể có hai phương ph áp  điều khiển.  5.1. Điều khiển phần ứng  Điện  áp  tín   hiệu  được  đặt  vào  ph ần   ứng,  còn  điện  áp  kích  th ích   có  th ể  lấ y  từ  nguồn   bên ngoài  vào hoặc  cũng  có   thể  tha y  p hần  kích  thích  bằng  mộ t  nam  châm  vĩnh  Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com cửu. T r a n g  | 13 
  15. Giáo trình Máy điện  đặc biệt – Nguyễn  Trọng  Thắng  H ình 1.17. Sơ đồ  ngu yên lý động cơ ch ấp hành  mộ t ch iều  khi điều  khiển trên ph ần  ứng.  Theo  phươn g pháp điều  khiển  nà y  thì  M  =  f  (Uđk)  là  những  đ ườn g  thẳng  (vì  M  = CM fd  Iư  với fd  = const ®  M  =   k Iư  m à từ   Iư  và  Uđk  qu an  hệ  vớ i  nhau  là b ậc  nh ất ;  I .R  U  - ö ö  với fd = const ® quan hệ n = f ( U, Iư )  là b ậc nhất  )  còn n =  Ce .fd C e .fd Phương ph áp điều khiển n ày thường được dùng.  5.2. Điều khiển trên  cực từ  Dâ y quấn phần ứn g được đặt vào  mộ t điện áp U =  const.  Điện  áp  đ iều  khiển  Uđk  được  đặt  vào  dâ y  q uấn  kích  th ích.  Như  vậ y  công  su ất  điều  kh iển   sẽ  nhỏ  nhưng  quan  h ệ  n  =   f  (Uđk)  không  còn   là  đ ường  thẳng  n ữa.  (vì  n  =  U - I ö .R ö Kh i U  k  tha y đổi ® fd  tha y đ ổi )  đ Ce .fd H ình 1.18. Sơ đồ  ngu yên  lý động cơ chấp hành  mộ t ch iều kh i điều khiển  trên  cự c từ .  Để  động  cơ  chấp  h ành  tác  động  nhanh   người  ta  ch ế  tạo  phần  ứng  có   quán  tính  nhỏ  dướ i  dạng  rô to  rỗn g  ho ặc  rôto   dẹt  hình  đĩa  có  m ạch  in.  Loại  đầu  thườn g  ch ế  tạo  Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com với cô ng  su ất 10 ÷  15  W. Loại sau : 100  ÷ 200 W.  T r a n g  | 14 
  16. Giáo trình Máy điện  đặc biệt – Nguyễn  Trọng  Thắng  a) Loạ i độ ng cơ rôto  rỗ ng :  Hình 1.19.  Cấu tạo rôto rỗn g  1 . Cực từ, 2  . Lá thép làm mạch  dẫn từ.  3 . Dâ y  quấn kích thích, 4 . Phần ứng  Phần  ứn g  có   dạn g  hình  rỗn g,  thư ờng  làm   b ằn g  vải  ép   hoặc  các  vật  liệu   cách  điện trên đó có d án  các dây qu ấn  ph ần ứng. Để lấ y  điện ra hay đư a vào  ph ần  ứng cũng  dùng  chổi  than  tỳ  lên   vành  góp.  Lo ại  này  có   khe  hở   lớn  n ên   hệ  thốn g  kích  thích  ph ải  lớn, má y  to h ơn, nhưng tác động nhanh  vì quán tính bé.  b) Loạ i động cơ có rôto hình đĩa.  Hình  1.20. Cấu tạo của động cơ rôto  hình đ ĩa.  1. Nam châm vĩnh  cửu ; 2, 3 . Giá đỡ ; 4. M ặt cực từ (có dạn g khối tròn ) ;  5. Đĩa roto r ; 6 . Chổi than. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com T r a n g  | 15 
  17. Giáo trình Máy điện  đặc biệt – Nguyễn  Trọng  Thắng  H ình 1.21. Cấu tạo đĩa phần ứng.  1 .  Đĩa (được chế tạo  từ vật liệu không dẫn từ).  2 .  Dây dẫn (đư ợc in lên mặt đĩa) .  3 .  Lỗ kết nối dâ y.  Cực  từ   đ ược  bố  trí  th eo   chu   vi  của  m áy  và  n ằm   về  một  phía.  Phía  bên  kia  là  gông từ và thư ờng các cực từ làm  bằng nam châm vĩnh  cửu. Đĩa phần ứng  (Hình 1.21)  làm   bằng  vật  liệu  nam  châm  cách  đ iện   không dẫn  từ  (b akelit)  ở   hai  mặt  bên  có  in   các  phần tử dâ y quấn.  Nh ờ  kỹ  th uật mạch  in  và d ây  dẫn  nên  có  thể  tự động hoá quá trình  làm  dâ y  d ẫn  trên   mặt  đĩa  và  vấn  đ ề  làm  n guộ i  được  n ân g  cao .  Vì  thế    mật  độ dòn g  điện  có  th ể  lên  2  đến 30 ÷ 40 A/m m  . Điện có th ể lấ y  hoặc đưa vào trực tiếp trên  các d ây dẫn m à không  cần  cổ  góp.  Ph ần   ứng  khôn g  có  răn g  rãnh  nên  điện  cảm   rất  nhỏ  vì  thế  đổi  chiều  tốt  hơn,  ph ản  ứng ph ần   ứng bé,  tổn   hao phụ  do  từ trườn g đập  mạch  nhỏ .  Má y  chạ y êm, h  cao ( 60 ÷ 65  ) %.  Vì  đĩa  qua y  ở   giữa  rãn h  cực  từ  và  gôn g  n ên  khe  hở  lớn,  do  đó  kích  thước  má y  tươn g đ ối lớ n. Về mặt cơ họ c nếu  chổi than lớn  qu á có thể dễ làm  hư  hỏng các phần tử  dâ y q uấn.  c) Ứ ng dụng của độ ng cơ chấp hành mộ t chiều:  Hình  1.22   miêu  tả  một  h ệ  thốn g  tạo  tia  lửa  đ iện  tron g  gia  công  kim  loại  có  sử  dụng độn g cơ chấp h ành một chiều.  Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hình 1.22.  Hệ thống tạo tia lửa đ iện để gia công kim lo ại.  Ng uyên lý  hoạt độ ng của  hệ  thống   như  sa u: T r a n g  | 16 
  18. Giáo trình Máy điện  đặc biệt – Nguyễn  Trọng  Thắng  Kh i  không  có  tia  lửa  điện  thì  điện   trở   của  khe  hở   phóng  điện   là  rất  lớ n  dòng  điện  sẽ  đ i  từ  cực  dươn g  q ua  đ iện  trở  R   ,  qu a  động  cơ,  qu a  điện  trở   R    rồi  về  cự c  âm.  2 1 Chiều  của  dòng  điện  như  trên  làm  cho  SM  quay  theo   hướng  m à  phần  tử  n én   RU  nén  điện  cực  về  phía ph ần   tử  A  làm   giảm  đ ộ  lớn  của  khe  hở  phóng  đ iện .  Khi  độ   rộn g  củ a  khe  hở   phóng  đ iện   đủ  b é  các  tụ  PG  sẽ  xã  điện  lú c  nà y  đ iện   áp  đ ạt  đ ến   điện  áp   đánh  thủng,   sự   đánh  thủng  (phóng  điện)  xả y  ra.  Khi  có  sự  phóng  điện  như  trên  th ì  điện  trở  củ a  khe  h ở  phóng  điện  giảm  đột  ngột  dòng  điện  qu a  SM  đổi  chiều  làm  cho  động  cơ  SM  cũng  đ ảo   chiều   qua y,  kéo  th eo   đ iện  cự c  A  làm   nó  chu yển   độn g  hướng  ra  xa  B.  Điện trở của khe hở phón g đ iện lại phục hồi, chu k ỳ cứ như th ế lặp  lại.  6. Máy Phát Tốc Đo Tốc Độ  Cũng  là  một  m áy  phát  điện  mộ  chiều  có  nh iệm   vụ   biến  đổ i  tốc  độ   n  san g  điện  áp  U ( @ n  ). Để có quan h ệ   U = f (n) là b ậc nhất thì fd  phải = const, do đó  má y thường  có  cự c từ làm b ằn g n am  ch âm  vĩnh cửu. Yêu  cầu đối với m áy ph át đo  tốc độ  :  Đặc  tính  U  =  f  (n)  phải  là  tu yến  tính  vì  thế  thườn g  thiết  kế  vớ i  mạch  từ  ch ưa  bão hoà.  Độ  đập m ạch củ a đ iện  áp nhỏ n ên  số phần tử phải nhiều.  Qu án  tính má y phát nhỏ, Dpcơ, Dp phụ  nhỏ.  Kết  cấu   củ a nó có th ể làm theo  loại  rôto rỗn g h ay  hình  đĩa  để  gọn n hẹ  tác động  nhanh .  Để  đo điện áp  chính xác độ  dố c của đặc tính ra  ph ải  càng  dốc.  Đối  với  các má y  nhỏ cỡ 1000  v/ph  thì  có  thể cho Ura  từ  5  ÷ 10  vo lt ho ặc đố i vớ i các loại kh ác có  thể từ  50 ÷ 100 volt. Thường  có  thể chế tạo  công su ất  từ 10 ÷ 50 watt.  Loại nà y th ườn g  có  th ể dùng để  chu yển  tín  h iệu  tốc độ  thành  điện  áp  trong một  số mạch tự độn g đ iều kh iển .  Hình 1.23 trình  bà y  sơ  đồ má y p hát tốc một chiều kích thích độc lập.  H ình 1.23.  Sơ đồ má y phát tố c một  chiều kích th ích độ c lập .  Điện áp ra của m áy phát tố c một  ch iều  có thể được tính từ biểu th ức sau :  Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com C E .F.n - DU ch UF = (1.7 ) r 1+ F Rt T r a n g  | 17 
  19. Giáo trình Máy điện  đặc biệt – Nguyễn  Trọng  Thắng  Trong đó :  rF  là điện trở cuộn ứng.    DU ch là đ iện  áp rơi trên  chổi th an.  Nếu  từ  thô ng  F ,  đ iện  trở  phần  ứn g  rF và  đ iện   trở  tải  R   khôn g đổi  th ì  quan  h ệ  t U F = f (n) là tu yến  tính vớ i hệ số khuếch đ ại (độ dốc)  K được xác định như sau:  Kh i  CE,  F ,  Rt  càng  lớn  và  rF càng  nhỏ   thì  độ   dốc  của  điện  áp   ra  càng  lớn.  Trong  trườn g  hợp m áy  hoạt  động  ở  ch ế độ  khôn g  tải  ( R t = ¥ )  thì  độ  dốc  của  điện  áp  ra là lớn nhất.  Đặc tính  ra của m áy phát tố c một ch iều  đượ c  trình bày như Hình 1.24.  H ình 1 .24. Đặc tính ra củ a m áy ph át tốc mộ t chiều.  Do   có   đ iện   áp  rơi  trên  chổi  th an  nên  đặc  tính  ra  của  m áy  phát  tốc  một  chiều  xuất h iện  vùng không nhạ y  D .  Sự  tồn  tại  vùn g  không  nhạ y  D là  nhượ c  đ iểm   lớn  nhất  của  má y  p hát  tốc  một  ch iều .  Để  giảm  vùn g  không  nhạ y  n ày  ta  cần   giảm  điện  áp  ( DU ch )  tiếp   xúc  giữa  chổi  than và vành góp.  Vì th ế,    chổi  th an   thôn g  thườn g đ ược ch ế tạo  từ  hỗn hợp đồng_than  hoặc bạc_ than.  Ngoài  ra  ảnh  hưởn g  của  nhiệt  độ   và  phản  ứng  p hần   ứng  cũng  làm  thay  đổ i  độ  tu yến  tính  củ a đặc tu yến ra trên má y phát tố c.  Ứng  dụng của máy  phát tố c một chiều:  Hình  1 .25   trình   bày ứn g  dụng  của má y  phát  tốc  một  chiều  tron g  h ệ  th ống  kiểm  tra tốc độ cuộn dây vo lfram .  Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com H ình 1. 25. M áy phát tố c một chiều trong dâ y chu yền sản xuất vo lfram. T r a n g  | 18 
  20. Giáo trình Máy điện  đặc biệt – Nguyễn  Trọng  Thắng  Dâ y  von fam  được sử dụng rất nhiều  trong thực tế  như : dùng  làm  dâ y  nun g  cho  lò sưở i, cho bếp  điện,  tiêm  của đèn dâ y  tóc… Trong  thực tế để sản  xuất ra dâ y vonfam  (thường  có  dạng  xoắn  lò  xo)  dạng  xoắn  người  ta  phải  dùng  đến  một  m áy  cuốn  dâ y.  Dâ y  vonfam  trước  khi  thành   phẩm  phải  đi  qua  một  lò   nun g  sử  dụng  khí  h ydro  trư ớc  khi  được  cuộn   thành  d ạn g  xo ắn .  Tại  lò  nà y  d ây  sẽ  được  nung  nón g  đến  một  nhiệt  độ  thích h ợp  theo nh à sản xuất mong muốn  (bằng  ho ặc lớn hơn  nh iệt  độ khi  có dòng  điện  ch ạy  qua nó ). Để có được dâ y vonfam có chất  lượng  tốt  (tuổi  thọ  cao , ch ịu được nh iệt  độ  cao…)  thì  d ây  phải  qu a  lò   nun g  vớ i  mộ t  tốc  độ   thích  hợp.  Tố c  độ  nà y  d o  bộ   phận  quấn  tạo  nên,  bộ  ph ận  này  do   động  cơ một  chiều  M    kéo .  Tốc  độ   củ a  M    th ay  đổi  khi  2 2 điện áp trên h ai đ ầu  cự c của nó  tha y  đổ i  (điện áp  thay  đổ i  bởi biến  áp  tự  độn g).  Để  có  thể  theo  dõ i  đượ c  tố c  độ  qu ấn  dây  người  ta  sử   dụn g  mộ t  má y  p hát  tốc  một  chiều  M1  gắn đồng  trục  với  độn g  cơ  M2 .  Khi  M    qua y  k éo   theo  rotor  của  máy  ph át  tốc qua y  tạo    2 ra trên  h ai đ ầu  cự c m áy  phát  tố c một đ iện   áp  U  tỉ  lệ với  tốc  độ  ro tor.  Điện áp  đó  được  đo  b ởi  vo lt  kế  V,  nhờ  vậ y  người  vận  h ành  dâ y  chu yền   có  thể  kiểm  tra  được  tốc  độ  quấn và có nh ững điều chỉnh th ích hợp n ếu  cần. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com T r a n g  | 19 
nguon tai.lieu . vn