Xem mẫu
- 48
Chương 4
HỆ MÀU NTSC
4.1 Đại cương
NTSC viết tắt của chữ NATIONAL TELEVISION SYSTEM COMMITEE. Hệ m àu
này ra đời tại Mỹ, phát sóng vào năm 1954, d ựa theo chuẩn FCC (4,5MHz).
4.2 Các tiêu chuẩn của hệ màu NTSC
4.2.1 Chọ n lại băng tần VHF (12 kênh) và UHF (69 kênh) của FCC đen trắng
Chọn
f RF , f RF , f 0
VID S
f IF , f IF
VID S
4 ,5MHz do đó: f IF
f RF f RF f IF 4 ,5MHz
S VID VID S
Khổ rộng băng thông 6MHz
525 dòng 1 ảnh, 30 ảnh/giây
fH = 15750Hz, fv = 60Hz
4.2.2 Định khu vực mà u và Y tro ng dải tần
Av
fsc = 3,58 MHz
Y: 0 ÷ 3MHz
Y
Màu: 3,08MHz ÷ 4,08MHz
Tần số sóng mang phụ:
fsc = 3 ,58MHz
O 3,08 4,08 f(MHz)
Luma
Chrominance
4.2.3 Điều chế màu
Màu được điều chế bằng phương pháp điều chế biên độ cân bằng triệt sóng mang còn
gọi là điều biên nén SAM (Suppressed AM.)
Tại mức m à tín hiệu = 0 thì không còn sóng mang phụ nữa
Tần số sóng mang phụ mang tín hiệu vẫn là 3,58MHz
Biên độ đỉnh - đỉnh = chính biên độ đỉnh - đỉnh của tín hiệu
- 49
Mỗi khi điện áp đổi chiều từ d ương sang âm hay ngược lại thì sóng mang phụ
lại đảo pha 180o
4.3 Mạch tạo tín hiệu V ideo NTSC tổ ng hợp tại đài phát
4.3.1 Bước thứ nhất
Tạo ra tín hiệu (B - Y), (R - Y) và tín hiệu chói Y từ camera màu.
4.3.2 Bước thứ hai
Tạo ra hai tín hiệu sắc I và Q từ tín hiệu (B - Y) và (R - Y) như sau:
I = 0,74 (R - Y) - 0,27 (B - Y)
Q = 0,48 (R - Y) + 0,41 (B -Y)
(B – Y)
I (0 1,2 MHz)
MATRIX
(R – Y)
Q (0 0,5 MHz)
Tọa độ màu của (B – Y), (R - Y) và I, Q như sau:
(R –Y)
I
I: Inphase
Q
Q: Quadrature
123o
33o (B –Y)
Hệ NTSC xoay hệ trục toạ độ m àu đi 33 o và xác định toạ độ bằng I, Q. Điều
này giúp ta giảm được băng thông của hai tín hiệu sắc I chỉ còn 1,2MHz và Q chỉ còn
0,5MHz mà màu sắc vẫn không bị giảm chất lượng.
Chú ý: là trong phép xoay hệ trục đi 33 o nói trên, các vị trí điểm m àu không
thay đ ổi (R, G, B chẳng hạn) m à ch ỉ thay đổi toạ độ m((R - Y) , (B - Y)) bằng toạ độ
(I ,Q).
I
Màu bất kỳ:
Q
4.3.3 Bước thứ ba
C1
I
SAM
(B – Y)
C
MATRIX +
(R – Y)
Q SAM
C2
3,58
+33o +90o
0o
- 50
Tạo ra 2 sóng mang phụ 3,58 (33 ) cho tín hiệu sắc Q và 3,58 (123o) cho I.
o
I và Q được điều chế biên độ theo phương pháp điều chế cân bằng triệt sóng mang
(còn gọi là điều biên nén SAM).
C C1 + C 2
C2
C1
I
C = C1 + C 2 và = arctg
Q
Hai sóng điều biên nén của I và Q ( C1 và C 2 ) sau đó được nhập chung để có 1
sóng C = C1 + C 2 d uy nhất rồi lại nhập chung tín hiệu chói Y. Vì Y đi th ẳng còn C
trong quá trình tạo ra lại có đư ờng đi d ài hơn nên trước khi gặp C Y qua dây trễ 0,7us
để Y và C đến đồng thời, tránh được hiện tượng sai pha.
4.3.4 Bước thứ tư
Tạo ra tín hiệu xung đồng bộ ngang và dọc, xung xoá hồi ngang, đồng thời
thêm 8 ÷ 12 chu kỳ sóng sin 3,58MHz có pha 180o nằm gọn tại thềm sau của xung
đồng bộ ngang gọi là lóc màu (color burst). Tín hiệu này đư ợc tách ra ở m áy thu để
điều khiển quá trình giải m ã màu.
4.3.5 Bước thứ năm
H+V
HORIZONTAL
SYNCHRO
BLANKING
DELAY
Y: 0÷3M 0,7 s
I
R SAM
0÷1,2M Y
COMPOSITE
G C + +
MATRIX + VIDEO
B B
Q SAM
0÷0,5M
BURST
3,58
+33o +90o fH GATE
0o
+180o
Hình 4.1 Sơ đồ khối phần tạo tín hiệu Video tổng hợp của hệ NTSC
- 51
C
Y
Cmax 133%
Ymax 100%
Synchro B:±20%
Ymin 0%(BLKG)
Cmin -33%
SYNC -40%
Hình 4.2 Các tín hiệu và mức biên độ trong video tổng hợp hệ NTSC
Ở đầu ra ta có tín hiệu video tổng hợp của NTSC chứa các thành phần sau đây:
Ba tín hiệu đầu dành cho truyền hình trắng đen là: tín hiệu về sáng tối: Y,
đồng bộ dọc và đồng bộ ngang.
Y nằm trên m ức zero (mức xoá xung BLKG) biên độ tối đa là 100%.
Hai tín hiệu đồng bộ nằm dưới mức zero có biên độ -40%.
Hai tín hiệu vẽ màu I và Q nằm trong 2 sóng điều biên nén vuông góc tần số
3,58MHz. Khi nh ập chung với tín hiệu chói biên độ nó có thể lên tối đa +133% và tối
thiểu là -33%.
Tín hiệu cuối cùng là loé màu (color burst) là tín hiệu cần thiết để tách sóng
điều biên nén trong quá trình giải mã màu ở m áy thu. Nó có biên độ ±20% nằm gọn
trong th ềm sau của xung đồng bộ ngang, độc lập với các tín hiệu trên.
4.4 Phần truyền hình màu của đài phá t
CAMERA COMPOSITE Y+C+B
MÀU VIDEO AM
AM – FM
187,25MHz
f RF
DIPLEXER
VID
FM
AUDIO
AMP
MICRO
f RF 191,75MHz
S
Hình 4.3 Ph ần truyền hình màu của đ ài phát hệ NTSC, tương ứng với kênh 9
Tín hiệu h ình được điều chế AM với tần số sóng mang hình fRF/VID, còn tiếng
được điều chế FM với fRF/S. Hai phần này được ghép bởi bộ AM – FM phối ghép
DIPLEXER và khuếch đại cao tần để đưa ra anten (ở trên là ví dụ với kênh 9FCC).
- 52
4.5 Sơ đồ khố i phần TUN ER
f RF
MIXER
RFAMP VID
f RF
S
OSCI
Tín hiệu đài phát đến anten máy thu ở mức qui định 50uv (ở cách đ ài phát 10
km). Về phần tuner và trung tần trên phương diện tần số thì không có gì thay đổi do
vấn đề tương hợp giữa trắng đen và màu.
Linh kiện sử dụng trong phần tuner thay đổi từ loại transistor lưỡng cực như
2SC929, 2SC535 đến mosfet như 35K452 và từ trống xoay (turret) cho đến hiện tại là
biến trở thay đổi điện một chiều để thay đổi pha và fo gọi là loại nút bấm rơle "voltage
synthesizer". Sau cùng là loại nút bấm Auto search (Tìm đài tự động) bằng điện thế 1
chiều nạp vào tụ rồi lấy điện thế ấy phân cực cho diode biến dung Cv đ ể tìm đ ài.
CV
+25V
82PF C4
+
68P C3
_
C
42PF C2
10P
C1
V2 V3 V4 0
V1
(-V)
4.6 Sơ đồ khối phần V ID IFA MP VÀ VIDEO D ETECTOR
4,5MHz
45,75 47,75
39,75 41,25 MHz
SIF
SOUND
VIDEO
VIDEO
DAMPER
DETECTOR VIDEO
Y+C+B
IFAGC
AGC
RFAGC
Về cấu trúc mạch, chỉ có IC khác tên, còn các tầng không có gì thay đổi so với
TV trắng đen. Tầng tiền khuếch đại video ưu tiên khuếch đại cho âm thanh và làm
tầng đệm cho tín hiệu video (tín hiệu video cực tính âm khoảng 5,1Vpp).
- 53
4.7 Giai đoạn xử lý tín hiệu V ID EO NTSC 3,58 (hoặc N3)
4.7.1 Tách Y ra khỏ i B và C
Tách tín hiệu Y ra khỏi C + Burst. Điều này rất dễ vì chỉ cần 2 bộ lọc: Lọc thông
thấp 0 3MHz cho Y và lọc băng thông 3,08 ÷ 4,08MHz cho C + B.
Y
LỌCTHÔNG DELAY Y
THẤP 0,7 s
Y+C+B
C+B
C L
3,08 4,08 MHz
Ở đài phát Y qua ít mạch hơn nên nó đi mau hơn màu 0,7µs ÷ 0,79µs. Do đó ph ải
cho đen trắng qua dây trễ 0,7µs để bù lại cho 2 phần đến với nhau cùng một thời điểm.
4.7.2 Tách B và mà u C
Việc tách B và màu C khó hơn vì cả 2 đều là sóng 3,58MHz. Tuy nhiên chúng lại ở 2
thời điểm khác nhau:
B ở vùng xoá đường hồi
C ở vùng tiến của xung quét ngang
Vậy ta d ùng 2 BJT phân cực chạy ở hai thời điểm khác nhau là tách được B ra khỏi C.
B B
BURST SEP
T1
C C+B
C
CHROMA AMP
T2
8 s
56 s
FlyBack
Ta dùng 2 Transistor T1 và T2 dẫn điện ở 2 thời gian khác nhau nhờ phân cực bằng
xung FlyBack và tín hiệu đảo của nó.
4.7.3 Mạch g iữ biên độ tín hiệu màu
Mạch giữ biên độ tín hiệu màu không yếu đi và sửa pha của hai sóng tải phụ:
- 54
Ta cần giữ biên độ tín hiệu màu C ít thay đ ổi. Vậy phải dùng m ạch tương tự như mạch
AGC cho màu. Khi C mạnh thì AGC p hân cực yếu và đổi lại khi C yếu thì AGC cho
phép phân cực mạnh. Với m àu AGC có tên là ACC (Automatic Color Control).
R
cos
Z
SUB COLOR COLOR
2 nd
C RC
CHROMA
AMP B+
VR
10K
TINT
ACC ACC
DET.
Khi qua nhiều mạch, sóng tải phụ đổi pha nên sắc của màu b ị sai, ta sửa pha lại bằng
cách cho qua mạch RC. Chỉnh R để sửa pha lại cho đúng. R là điện trở động của 1 BJT
v CE
do vCE của nó tạo ra: R
IE
Thay đ ổi điện áp cung cấp Vcc là vCE thay đổi và R đổi nên pha thay đổi vì:
R
cos
Z
Với Z R 2 Z 2
C
Ta có thể dùng biến trở TINT hay HUE đ ể thay đổi Vcc
* Chú ý thêm
1. Mạch tích phân
VV I
VR
Vra
R Vra Vra
VV
C
Vra chậm pha hơn Vv một góc
IZ c Zc
cos
Vra VR2
2
R 2 Z c2
1
với Cte ( 2 3,58 ch ẳng hạn)
Zc
c
C >> Zc 0 cos 0 90 o
C > cos 1 0o đồng pha
2. Mạch vi phân
VV Vra Vra = VR
C VC
VV
VR
Vra nh anh pha hơn Vv:
- 55
R
cos
2 2
R Zc
R 0 cos 0 90o
R cos 1 0o
v
Như vậy khi thay đổi R ( CE R ) thì tín hiệu lấy ra sẽ thay đổi pha so với tín hiệu
IE
vào.
4.7.4 Tách đồng bộ (Giải mã màu NTSC)
TÁCH SÓNG Đ.BỘ LỌC
Q
Q 3,58
C
L
Z=0
C
TÁCH SÓNG Đ.BỘ LỌC
I
I 3,58
L
Z=0
C
3,58
+33o +90o
(0o )
Sử dụng cách biểu diễn trực quan:
Trong mạch tách sóng Q:
{3,58 (33o) + Q} + {3,58 (123o ) + I} – 3,58 (33 o) Q + {3,58 (123 o) + I}
Qua mạch lọc 3,58 chỉ còn Q
Trong mạch tách sóng I:
{3,58 (33o) + Q} + {3,58 (123o ) + I} – 3,58 (123o) I + {3,58 (33o) + Q}
Qua mạch lọc 3,58 chỉ còn I
Như vậy trước hết phải đồng bộ sóng 3,58MHz ở máy thu với B.
3,58(0o) B
C +180o
P
3,58(180o)
XTAL Dịch pha
VPC
3,58MHz LPF
3,58(0o)
Đã so pha
Sau khi có Q và I dùng mạch MATRIX để tạo lại (B - Y) và (R - Y)
Q (B – Y)
MATRIX
I (R – Y)
- 56
Từ (B - Y) và (R - Y) dùng mạch MATRIX để tạo (G - Y)
(B – Y)
(B – Y)
R1 100K
R2 20K
(G – Y)
(R – Y)
100K
R3 56K
R4 56K
(R – Y)
1 1
( G Y) ( B Y ) ( R Y)
6 2
(Chung cho mọi hệ)
Cuối cùng ta đưa ra tín hiệu màu vào đèn h ình:
Tín hiệu vào lưới: VGK = VG - VK
Người ta đ ưa thêm 3 BJT màu đ ể có:
-(B - Y) – Y = -B
-(G - Y) – Y = -G
-(R - Y) – Y = -R
Screen
Y
+500V
5KV
Focus
(B–Y) BJT – (B–Y)
(G–Y) – (G–Y)
BJT 24KV
– (R–Y)
(R–Y) BJT
- 57
- 58
4.8 SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT MÁY THU NTSC 3,58
B+
CONSTRAST
Y
LUMA
VIDEO AMP2
TUNE IF
DET
R B+
BRIGHTNESS
BRIGHT
0 3 MHz
Y
DELAY LUMA
Y
LPF Q
0,7 s AMP1 Q
(B–Y)
DEMOD AMP
C
0
3,58(33 )
+33o L TRAP
0 3 MHz
MATRIX
(G–Y) AMP
+90o
BURST
P
+180o
SEP.
C (R–Y)
AMP AMP
3,58
I
0
I
3,58(0 )
3,08 4,08 DEMOD
fH LPF C
B +C
BPF
L TRAP
3,58(00) COLOR
ACC
KILLER
DET
CHROM CHROM
C TINT
A A
fH I II +B
TINT
ACC
SUB COLOR COLOR
- 59
nguon tai.lieu . vn