- Trang Chủ
- Vật lý
- Giáo trình hình thành các loại diode thông dụng trong điện dung chuyển tiếp p4
Xem mẫu
- Giáo trình Linh Kiện Điện Tử
IE = IC + IB, ta có: IE = 1mA + 0,01mA = 1,01mA
I 1mA
α DC = C = = 0,99
Và từ phương trình:
I E 1,01mA
Một transistor Si PNP có βDC = 50 khi IE = 1,5mA. Xác định IC.
Giải:
β DC 50
α DC = = = 0,98
1 + β DC 1 + 50
IC = βDC.IE = 0,98 x 1,5 = 1,47mA
V. DÒNG ĐIỆN RỈ TRONG TRANSISTOR.
Vì nối thu nền thường được phân cực nghịch nên cũng có một dòng điện rỉ ngược
(bảo hoà nghịch) đi qua mối nối như trong trường hợp diode được phân cực nghịch.
Dòng điện rỉ ngược này được ký hiệu là ICBO, được nhà sản xuất cho biết, được mô tả
bằng hình vẽ sau:
Current (dòng điện)
IE = 0 RC
Base (cực nền)
VCC ICBO Openemitter (cực phát hở)
Cực E ICBO
để hở
Collector (cực thu)
Hình 6
Đây là dòng điện đi từ cực thu qua cực nền khi cực phát để hở. Hình vẽ sau đây cho
ta thấy thành phần các dòng điện chạy trong transistor bao gồm cả dòng điện ICBO.
p
n+ n- IC = αDCIE + ICBO
αDCIE
IE ICBO
IE
IB
RE RC
VEE VCC
Hình 7
Trang 66 Biên soạn: Trương Văn Tám
- Giáo trình Linh Kiện Điện Tử
Như vậy, ta có: IC = αDCIE + ICBO
Nếu ICBO xấp xỉ 0, xem như không đáng kể.
Ta có: IC ≅ αDCIE
Đó là công thức lý tưởng mà ta đã thấy ở phần trên. Ngoài ta, từ phương trình
dòng điện căn bản:
IE = IB + IC
Suy ra, IC = αDC(IC + IB) + ICBO
IC = αDCIC + αDC IB + ICBO
Ta tìm thấy:
α DC I
IC = I B + CBO
1 − α DC 1 − α DC
α DC α DC
β DC = ⇒ 1 + β DC = +1
Nhưng:
1 − α DC 1 − α DC
α DC + 1 − α DC 1
1 + β DC = =
1 − α DC 1 − α DC
Thay vào phương trình trên, ta tìm được:
IC = βDCIB + (βDC + 1)ICBO
Người ta đặt: ICEO = (βDC + 1)ICBO và phương trình trên được viết lại:
IC = βDCIB + ICEO
Như vậy, ta có thể hiểu dòng điện rỉ ICEO như là dòng điện chạy từ cực C qua cực E
của transistor khi cực B để hở. Trị số của ICEO cũng được nhà sản xuất cho biết.
Current (dòng điện)
Emitter (cực phát)
RC ICEO
VCC ICEO Openbase (cực nền hở)
IB = 0
Collector (cực thu)
Cực nền hở
Hình 8
Các thông số βDC, αDC, ICBO, ICEO rất nhạy với nhiệt độ.
VI. ĐẶC TUYẾN V-I CỦA TRANSISTOR.
Người ta thường chú ý đến 3 loại đặc tuyến của transistor:
− Đặc tuyến ngõ vào.
− Đặc tuyến ngõ ra
− Đặc tuyến truyền
Mạch tổng quát R1ể xác định 3 đặc tuyến trên được biểu diễn 2bằng mô hình sau:
đ R
I1 BJT I2
V1 V2
Trang 67 Ngõ raiên22 ạn: Trương Văn Tám
B V so
V11 Ngõ vào
- Giáo trình Linh Kiện Điện Tử
Điểm cần chú ý: tuỳ theo loại transistor và các cách ráp mà nguồn V11, V22 phải mắc
đúng cực (sao cho nối thu nền phân cực nghịch và nối phát nền phân cực thuận). Các
Ampe kế I1, I2, các volt kế V1 và V2 cũng phải mắc đúng chiều.
Chúng ta khảo sát hai cách mắc căn bản:L
1. Mắc theo kiểu cực nền chung:
Mạch điện như sau:
RE RC
IE IC
I1 I2
+ +
+
V1 V2
VEE VCC
+ VBE VCB
Hình 10
Đặc tuyến ngõ vào (input curves).
Là đặc tuyến biểu diễn sự thay đổi của dòng điện IE theo điện thế ngõ vào VBE với
VCB được chọn làm thông số.
Đặc tuyến có dạng như sau:
VCB = 20V
IE (mA)
VCB = 10V
VCB = 01V
VCB = 00V
VCB để hở
VBE (Volt)
0,2 0,4 0,6
0
Hình 11
Nhận xét:
Trang 68 Biên soạn: Trương Văn Tám
- Giáo trình Linh Kiện Điện Tử
− Khi nối thu nền để hở, đặc tuyến có dạng như đặc tuyến của diode khi phân cực
thuận.
− Điện thế ngưỡng (knee voltage) của đặc tuyến giảm khi VCB tăng.
Đặc tuyến ngõ ra (output curves)
Là đặc tuyến biểu diễn sự thay đổi của dòng điện cực thu IC theo điện thế thu nền
VCB với dòng điện cực phát IE làm thông số.
Đặc tuyến có dạng như sau: Ta chú ý đến ba vùng hoạt động của transistor.
Vùng tác động: Nối nền phát phân cực thuận, nối thu nền phân cực nghịch. Trong
vùng này đặc tuyến là những đường thẳng song song và cách đều. Trong các ứng dụng
thông thường, transistor được phân cực trong vùng tác động.
Vùng tác động
IC (mA)
6 mA
6
5 mA
5
4 mA
4
Vùng bão hòa
3 mA
3
2 mA
2
1 1 mA
ICBO IE= 0mA
0 2 4 6 8 VCB (V)
Vùng ngưng
Hình 12
Vùng ngưng: nối nền phát phân cực nghịch (IE=0), nối thu nền phân cực nghịch.
Trong vùng này transistor không hoạt động.
Vùng bảo hoà: nối phát nền phân cực thuận, nối thu nền phân cực thuận. Trong các
ứng dụng đặc biệt, transistor mới được phân cực trong vùng này.
2. Mắc theo kiểu cực phát chung.
Đây là cách mắc thông dụng nhất trong các ứng dụng của transistor. Mạch điện như sau:
Trang 69 Biên soạn: Trương Văn Tám
- Giáo trình Linh Kiện Điện Tử
RC
IC
RB I2
IB
+ +
I1
+
+
VCC
V1 V2
VBB
VBE VCB
Hình 13
Đặc tuyến ngõ vào:
Biểu diễn sự thay đổi của dòng điện IB theo điện thế ngõ vào VBE. Trong đó hiệu thế
thu phát VCE chọn làm thông số.
IB (µA)
VCE = 0V
Đặc tuyến như sau:
VCE = 1V
100
VCE = 10V
80
60
40
20
VBE (V)
0,2 0,4 0,6 0,8
0
Hình 14
Đặc tuyến ngõ ra:
Biểu diễn dòng điện cực thu IC theo điện thế ngõ ra VCE với dòng điện ngõ vào IB
được chọn làm thông số.
Dạng đặc tuyến như sau:
Trang 70 Biên soạn: Trương Văn Tám
nguon tai.lieu . vn