Xem mẫu

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHĂN NUÔI TRÂU, BÕ CÁI SINH SẢN NGHỀ NUÔI VÀ PHÕNG - TRỊ BỆNH CHO TRÂU BÒ MÃ SỐ : MĐ 02 Trình độ: Sơ cấp nghề HÀ NỘI - 2011
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Mã tài liệu: MĐ 02
  3. 2 LỜI NÓI ĐẦU Để đáp ứng nhu cầu phát triển ngành chăn nuôi theo hƣớng công nghiệp của nƣớc ta trong thời gian tới, những ngƣời tham gia vào hoạt động chăn nuôi trâu, bò cần đƣợc đào tạo để họ có những kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết. Trƣờng đại học Nông Lâm Bắc Giang đƣợc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ xây dựng chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề, nghề nuôi và phòng – trị bệnh cho trâu, bò Chƣơng trình đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở phân tích nghề theo phƣơng pháp DACUM và cấu trúc mô đun. Kiến thức, kỹ năng và thái độ của nghề đƣợc tích hợp vào các mô đun. Kết cấu của chƣơng trình gồm nhiều mô đun và môn học, mỗi mô đun gồm nhiều công việc và bƣớc công việc tích hợp liên quan chặt chẽ với nhau nhằm hƣớng tới hình thành năng lực thực hiện của ngƣời học. Vì vậy những kiến thức lý thuyết đƣợc chọn lọc và tích hợp vào công việc, mỗi công việc đƣợc trình bày dƣới dạng một bài học. Đây là chƣơng trình chủ yếu dùng cho đào tạo sơ cấp nghề, đối tƣợng học là những ngƣời có nhu cầu đào tạo nhƣng không có điều kiện đến các cơ sở đào tạo chính quy để học tập ở bậc học cao, thời gian tập trung dài hạn, họ có trình độ học vấn thấp. Vì vậy việc đào tạo diễn ra với thời gian ngắn, tại cộng đồng, hình thức gọn nhẹ phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của học viên. Tài liệu này đƣợc viết theo từng mô đun, môn học của chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề, nghề nuôi và phòng- trị bệnh cho trâu, bò và đƣợc dùng làm giáo trình cho các học viên trong khóa học sơ cấp nghề, các nhà quản lý và ngƣời sử dụng lao động tham khảo, hoàn chỉnh để trở thành giáo trình chính thức trong hệ thống dạy nghề Việc xây dựng một chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề dùng cho đào tạo nông dân ở nƣớc ta nói chung còn mới mẻ. Vì vậy chƣơng trình còn nhiều hạn chế và thiếu sót, tập thể các tác giả mong muốn nhận đƣợc sự đóng góp của các bạn đồng nghiệp để chƣơng trình đƣợc hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn ! Tham gia biên soạn. 1. Trần Văn Tuấn - Chủ biên 2. Nguyễn Hữu Nam. 3. Đoàn Văn Soạn
  4. 3 MỤC LỤC A. Nội dung ------------------------------------------------------------------------------------------ 2 1. Xác định chuồng trại ---------------------------------------------------------------------------- 2 1.1. Xác định vị trí chuồng trại --------------------------------------------------------------------------- 2 1.2. Xác định hƣớng chuồng trại-------------------------------------------------------------------------- 2 1.3. Xác định kiểu chuồng trại ---------------------------------------------------------------------------- 2 2. Xác định dụng cụ chăn nuôi -------------------------------------------------------------------- 4 2.1. Máng ăn: ----------------------------------------------------------------------------------------------- 4 2.2. Máng uống --------------------------------------------------------------------------------------------- 5 2.3. Dụng cụ vệ sinh:--------------------------------------------------------------------------------------- 7 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ------------------------------------------------------------------- 7 C. Ghi nhớ:------------------------------------------------------------------------------------------- 9 A. Nội dung ------------------------------------------------------------------------------------------ 9 1. Xác định giống trâu cái sinh sản. -------------------------------------------------------------- 9 1.1. Xác định giống trâu cái nội: -------------------------------------------------------------------------- 9 1.2. Xác định giống trâu cái nhập nội ------------------------------------------------------------------ 10 2. Xác định giống bò cái sinh sản---------------------------------------------------------------- 10 2.1. Xác định giống bò nội: ----------------------------------------------------------------------------- 10 2.2. Xác định giống bò nhập nội ------------------------------------------------------------------------ 12 3. Chọn trâu, bò cái làm giống ------------------------------------------------------------------- 14 3.1. Chọn trâu cái làm giống ---------------------------------------------------------------------------- 14 3.2. Chọn bò cái làm giống ------------------------------------------------------------------------------ 14 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ------------------------------------------------------------------ 15 C. Ghi nhớ:------------------------------------------------------------------------------------------ 17 A. Nội dung ----------------------------------------------------------------------------------------- 17 1. Xác định thức ăn thô, xanh -------------------------------------------------------------------- 18 1.1. Xác định thức ăn thô: ------------------------------------------------------------------------------- 18 1.2. Xác định thức ăn xanh: ----------------------------------------------------------------------------- 19 2. Xác định thức ăn tinh --------------------------------------------------------------------------- 20 2.1. Xác định thức ăn hạt ngũ cốc và phụ phẩm ------------------------------------------------------ 20 2.2. Xác định thức ăn củ quả. --------------------------------------------------------------------------- 20 2.3. Xác định thức ăn hỗn hợp -------------------------------------------------------------------------- 21 3. Xác định thức ăn bổ sung ---------------------------------------------------------------------- 21 3.1. Đạm Urê: --------------------------------------------------------------------------------------------- 21 3.2. Khoáng và vitamin ---------------------------------------------------------------------------------- 21
  5. 4 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ------------------------------------------------------------------ 22 C. Ghi nhớ ------------------------------------------------------------------------------------------ 23 A. Nội dung ----------------------------------------------------------------------------------------- 23 1. Xác định nhu cầu dinh dưỡng ----------------------------------------------------------------- 23 1.1. Xác định nhu cầu năng lƣợng và chất đạm. ------------------------------------------------------ 24 1.2. Xác định nhu cầu vitamin và khoáng ------------------------------------------------------------- 24 2. Xác định khẩu phần ăn ------------------------------------------------------------------------- 24 2.1 Xác định khẩu phần duy trì ------------------------------------------------------------------------ 24 2.2. Xác định khẩu phần mang thai, tích lũy và sản xuất -------------------------------------------- 24 3. Cho ăn -------------------------------------------------------------------------------------------- 25 3.1. Cho ăn theo phƣơng thức chăn thả ---------------------------------------------------------------- 25 3.2. Cho ăn theo phƣơng thức nhốt chuồng ----------------------------------------------------------- 26 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ------------------------------------------------------------------ 26 C. Ghi nhớ ------------------------------------------------------------------------------------------ 27 A. Nội dung ----------------------------------------------------------------------------------------- 28 1. Chăm sóc trâu, bò cái chờ phối --------------------------------------------------------------- 28 1.1.Vận động. --------------------------------------------------------------------------------------------- 28 1.1.1. Vận động kết hợp chăn thả. ---------------------------------------------------------------------- 28 1.1.2. Vận động kết hợp lao tác nhẹ -------------------------------------------------------------------- 28 1.2. Tắm, chải. -------------------------------------------------------------------------------------------- 28 1.2.1. Tắm cho trâu, bò cái ------------------------------------------------------------------------------ 28 1.2.2. Chải cho trâu, bò cái. ----------------------------------------------------------------------------- 28 1.3. Vệ sinh chuồng trại --------------------------------------------------------------------------------- 29 1.3.1.Vệ sinh chuồng nuôi ------------------------------------------------------------------------------- 29 1.3.2. Vệ sinh môi trƣờng ------------------------------------------------------------------------------- 29 1.4. Phát hiện động dục ---------------------------------------------------------------------------------- 29 2. Chăm sóc trâu, bò cái mang thai.------------------------------------------------------------- 30 2.1. Vệ sinh chuồng trại. --------------------------------------------------------------------------------- 30 2.2. Vệ sinh thân thể. ------------------------------------------------------------------------------------- 31 2.3. Đỡ đẻ cho trâu, bò. ---------------------------------------------------------------------------------- 31 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ------------------------------------------------------------------ 32 C. Ghi nhớ ------------------------------------------------------------------------------------------ 34 I - VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN ------------------------------------------------------ 34 II - MỤC TIÊU ------------------------------------------------------------------------------------- 34 III - NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔ ĐUN ----------------------------------------------------- 34
  6. 5 IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: ----------------------------------------------------- 35 V. PHƢƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ------------------------------------------- 35 1. Phương pháp đánh giá ------------------------------------------------------------------------- 35 2. Nội dung đánh giá ------------------------------------------------------------------------------ 35 VI. HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH ---------------------------------------- 35 1. Phạm vi áp dụng chương trình ---------------------------------------------------------------- 35 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học -------------------- 35 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý --------------------------------------------------- 36 4. Tài liệu cần tham khảo ------------------------------------------------------------------------- 36
  7. 1 MÔ ĐUN NUÔI TRÂU, BÕ CÁI SINH SẢN Mã số mô đun: MĐ 02 Giới thiệu mô đun Nuôi trâu bò cái sinh sản là mô đun chuyên ngành trong chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề, nghề nuôi và phòng - trị bệnh cho trâu, bò. Mô đun giới thiệu những nội dung cơ bản về: - Chuẩn bị điều kiện chăn nuôi trâu, bò cái sinh sản - Xác định giống trâu, bò cái sinh sản - Xác định thức ăn cho trâu, bò cái sinh sản - Nuôi dƣỡng và chăm sóc trâu, bò cái sinh sản Học xong mô đun này ngƣời học có khả năng trình bày và thực hiện đƣợc nội dung về công tác giống, thức ăn và kỹ thuật nuôi dƣỡng và chăm sóc trâu, bò cái sinh sản. Phƣơng pháp học tập mô đun: học lý thuyết gắn với thực hành môn học, kết hợp thực tập tại các nông hộ, trang trại chăn nuôi trâu bò cái sinh sản. Phƣơng pháp đành giá kết quả học tập của tập mô đun: đánh giá kết quả của học viên qua các hình kiểm tra tự luận, trắc nghiệm phần lý thuyết, kiểm tra tay nghề, thực hành tại trại chăn nuôi với kết quả điểm kiểm tra thƣờng xuyên, kiểm tra định kỳ và kiểm tra mô đun. Đánh gia theo thang điểm 10, xếp loại học tập theo quy chế đào tạo nghề của Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội.
  8. 2 Bài 1: Xác định điều kiện chăn nuôi Mục tiêu: Học xong bài học này người học có khả năng - Trình bày được nội dung về xác định điều kiện chăn nuôi trâu, bò cái sinh sản - Thực hiện được việc xác định điều kiện chăn nuôi trâu,bò theo yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung 1. Xác định chuồng trại 1.1. Xác định vị trí chuồng trại Chuồng trại chăn nuôi trâu, bò thƣờng đặt ở vị trí cao ráo, thoáng mát.dễ thoát nƣớc, không bị ngập nƣớc khi trời mƣa lớn.Quy mô chăn nuôi tập trung thƣờng đặt ở vị trí xa khu dân cƣ để tránh lây lan dịch bệnh. Chuồng trại đặt nơi có nguồn nƣớc để thuận lợi cho chăm sóc. Trong chăn nuôi nông hộ chuồng trai thƣờng đặt ở vị trí phía sau các công trình chính - Ở nông thôn, khi xây dựng chuồng nuôi trâu, bò cần chú ý cách xa khu nhà ở nhằm đảm bảo vệ sinh, tránh mùi hôi thối và ruồi muỗi làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng sống của con ngƣời. 1.2. Xác định hƣớng chuồng trại Xác định hƣớng chuồng trại chăn nuôi cho trâu bò nhằm bảo vệ khộng bị tác động xấu của điều kiện thời tiết, khí hậu đến nơi ở của trâu,bò. Vì vậy mà khi xây dựng chuồng nuôi trâu, bò cần chú ý hƣớng chuồng phù hợp để tránh mƣa gió và có tiểu khí hậu chuồng muôi phù hợp, thông thoáng tự nhiên, hƣớng về phía có nhiều ánh sáng mặt trời và hợp vệ sinh. Hƣớng chuồng thƣờng theo hƣớng nam hoặc hƣớng đông nam để đảm bảo cho trâu bò đƣợc ấm áp về mùa đông và mát mẻ về mùa hè. Chuồng trại chăn nuôi cần đảm bảo hƣớng đƣợc nhiều ánh sáng để thuận lợi cho công việc chăm sóc và nâng cao khả năng chống dịch bệnh cho trâu bò 1.3. Xác định kiểu chuồng trại Có hai kiểu chuồng thƣờng áp dụng để chăn nuôi trâu bò Kiểu chuồng một dãy
  9. 3 - Kiểu chuồng một dãy: thích hợp cho chăn nuôi trong các nông hộ, quy mô nhỏ. ƣu điểm là có thể tận dụng, tiết kiệm đƣợc nguyên vật liệu, dễ đặt vị trí, thuận lợi cho công việc nuôi dƣỡng và chăm sóc - Kiểu chuồng hai dãy: có thể là chuồng hai dãy đối đầu (đƣờng đi cho ăn ở giữa, máng ăn và máng uống bố trí dọc theo lối đi), hoặc chuồng hai dãy đối đuôi (lối vào thu dọn phân ở giữa hai dãy). Kiểu chuồng hai dãy đối đuôi Diện tích chuồng trại đựợc xác định theo từng đối tƣợng, lứa tuổi và phƣơng thức chăn nuôi. Chăn nuôi tập trung hoặc nuôi trên chuồng tầng diện tích 4-5 m2/con, chăn nuôi nông hộ, chuồng nuôi trên mặt đất diện tích 6-8 m2/con
  10. 4 Trong chăn nuôi tập trung, để thuận lợi cho công tác nuôi dƣỡng chăm sóc, nhất là công tác giống và theo dõi kỹ tthuật phòng và trị bệnh cho trâu bò. Ngƣời ta thƣờng xác định xây dựng kiểu chuồng trại hai dãy và cho trâu bò đối đầu hƣớng mặt vào nhau: Kiểu chuồng hai dãy đối đầu 2. Xác định dụng cụ chăn nuôi Dụng cụ nuôi dƣỡng trâu bò gồm các loại dụng cụ dùng vệ sinh, dụng cụ chứa đựng thức ăn, dụng cụ chế biến thức ăn, dụng cụ bảo quản thức ăn và dụng cụ cho ăn, chủ yếu bao gồm: 2.1. Máng ăn: - Máng ăn cho trâu,bò sinh sản thƣờng xây bằng gạch, láng xi măng. - Không xây máng ăn quá sâu, dễ gây tồn đọng thức ăn và khó vệ sinh.
  11. 5 - Các góc của máng ăn phải lƣợn tròn và trơn nhẵn, đáy máng phải dốc và có lỗ thoát nƣớc ở cuối để thuận tiện cho việc rửa máng. - Thành máng phía trong phải thấp hơn thành máng ngoài để thức ăn không rơi vãi ra lối đi. - Máng ăn đảm bảo đầy đủ, sạch sẽ, trong chăn nuôi tập trung định mức máng ăn trung bình 0,8-1,2 m/ con 2.2. Máng uống Thƣờng xây dựng hoặc bố trí gần với máng ăn để cho trâu bò sau khi ăn xong uống nƣớc đƣợc thuận lợi. Trong chăn nuôi nông hộ máng uống thƣờng xây dựng thành từng ô cho bò uống
  12. 6 Trong chăn nuôi tập trung máng uống có thể xây thành ô dãy dài, chiều cao 30 – 50 cm, chiều rộng 40 – 60 cm, chiều dài tùy theo ô chuồng định mức trung bình 0,7-1,0 m/con, ở đáy nơi thấo nhất có lỗ thoát nƣớc khi cần thiết, để thay rửa nƣớc, vệ sinh máng uống khi cần thiết và luôn đảm bảo nƣớc uống đầy đủ và sạch sẽ. Quy mô chăn nuôi trâu, bò cái sinh sản tập trung, tốt nhất ngƣời ta dùng máng uống tự động để cung cấp đủ nƣớc theo yêu cầu của trâu, bò. Nếu không có máng uống tự động thì có thể làm máng uống bán tự động - Nguồn nƣớc từ tháp, hoặc bể chứa đƣợc dẫn tới một bể nhỏ hoặc nơi chứa đựng đƣợc xây ở gần chuồng nuôi, đầu ống dẫn có lắp một tự động mở nƣớc. Từ đây có hệ thống ống dẫn tới các máng uống ở các ô chuồng. Khi trâu, bò uống nƣớc, mực nƣớc trong máng hạ xuống nhờ có phao điều chỉnh tự động mở ra,
  13. 7 nƣớc từ tháp chảy vào bể cho đến khi đầy thì phao tự đóng lại và giữ mực nƣớc trong máng uống luôn cố định và đƣợc đầy đủ. 2.3. Dụng cụ vệ sinh: Dụng cụ vệ sinh cho trâu bò đƣợc trang bị đầy đủ để thuận lợi cho công tác chăm sóc quét don chuồng trại, thu dọn phân và xử lý phân, nƣớc tiểu tránh để gây ô nhiễm môi trƣờng khu vực chăn nuôi. Đối với trâu bò cái sịnh sản dụng cụ vệ sinh cho bầu vú trƣớc và sau khi vắt sữa phải thực hiện từng buổi trong ngày Dụng cụ vệ sinh bao gồm chổi, dễ, cuốc, xẻng, thùng, xô, chậu, bình phun, khăn lau, bàn chải...ngoài việc vệ sinh chuồng trại sạch sẽ còn vệ sinh thân thể để phòng chống các bệnh ngoài da và làm tốt công tác vệ sinh môi trƣờng Dụng cụ vệ sinh cần lƣu ý đảm bảo đƣợc sạch sẽ sau khi dùng, đƣợc bảo quản và bổ sung thƣờng xuyên để giúp ngƣời chăn nuôi chủ động trong công tác nuôi dƣỡng, chăm sóc và vệ sinh môi trƣờng góp phần tăng hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi trâu,bò cái sinh sản B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Trình bày các yêu cầu cần thiết khi xây dựng chuồng nuôi trâu,bò cái sinh sản. 2. Nêu các nội dung để xác định vị trí chuồng nuôi trâu, bò cái sinh sản. 3. Cho biết hƣớng chuồng nuôi thích hợp đối với trâu, bò cái sinh sản đƣợc xác định nhƣ thế nào? 4. Mô tả một số kiểu chuồng nuôi trâu, bò cái sinh sản và cho biết kiểu nào thích hợp điều kiện của gia đình anh (chị)? 5. Nêu tác dụng một số dụng cụ chăn nuôi trâu, bò cái sinh sản 6. Cách xác định và yêu cầu bố trí và xây dựng máng ăn, máng uống cho trâu, bò cái sinh sản 7. Trình bày ứng dụng sử dụng các dụng cụ vệ sinh để đảm bảo công tác vệ sinh môi trƣờng * Bài tập thực hành: Hƣớng dẫn bài về chuồng trại chăn nuôi trâu , bò cái sinh sản Nội dung Thời gian, Phƣơng pháp và cách thức tổ chức thực hành hƣớng dẫn Mở đầu 15 phút Giới thiệu chung, mục tiêu, yêu cầu bài thực hành Giới thiệu 15 phút, Phổ biến nội dung, giới thiệu đầy đủ và
  14. 8 nội dung bài Thuyết minh ngắn gọn giảng Câu hỏi: + Hãy trình bày những yêu cầu cần thiết Giới thiệu khi xây dụng chuồng trại về những 180 phút, Cách tiến hành: yêu cầu cần Thảo luận nhóm +Chia lớp làm các nhóm, mỗi nhóm 8- thiết khi xây 10 học viên cùng thảo luânn một nội dung dụng và tiến hành cho cá nhân lên trình bày chuồng trại + Giáo viên nhận xét, bổ sung và tổng kết + Thiết bị dạy học cần thiết: Chuẩn bị các bức tranh, ảnh về các kiểu chuồng nuôi trau, bò để giới thiệu cho học viên. Yêu cầu quan sát: + Quan sát các kiểu chuồng nuôi trâu, bò 1 dãy, 2 dãy và kiểu chuồng ở nông hộ. Giới thiệu + Hãy nêu những đặc điểm và hạn chế kiểu chuồng 240 phút của từng kiểu chuồng nuôi trâu, bò Quan sát thực tế Cách tiến hành: + Giáo viên khảo sát chọn mô hình thăm quan chuồng nuôi trâu, bò ở một trang trại nào đó hoặc nông hộ + Các nhóm trình bày kết quả + Giáo viên nhận xét và tổng kết. + Giáo viên chuẩn bị trƣớc các câu hỏi Tổng kết bài 30 phút với những nọi dung cần tổng kết. thực hành + Tóm tắt những nội dung chính liên quan đến việc chuẩn bị điều kiện chuồng trại chăn nuôi trâu, bò. Đặc biệt đối với điều kiện nông hộ sãn có. Bảng đánh giá kết quả học tập của học viên Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Yêu cầu cần thiết xây dựng chuồng trại Vấn đáp
  15. 9 Xác định vị trí, hƣớng chuồng nuôi Tự luận Xác định các kiểu chuồng nuôi vấn đáp, tự luận Xác định các dụng cụ chăn nuôi Trắc nghiệm C. Ghi nhớ: - Chuồng nuôi chăn nuôi trâu bò cái sinh sản rất đa dạng, tùy theo điều kiện hiện có, tùy theo quy mô, phƣơng thức chăn nuôi mà chuẩn bị thiết kế xây dựng. - Chăn nuôi trâu, bò cái sinh sản, cần chú ý bố trí chuồng trại thoáng mát, gần nơi chăn thả, nhƣng vẫn đảm bảo khâu chăm sóc, bảo vệ. Bài 2. Xác định giống trâu, bò cái sinh sản Mục tiêu: Học xong bài học này người học có khả năng - Trình bày được nội dung về xác định giống trâu, bò cái sinh sản - Nhận biết được các loại giống trâu, bò cái sinh sản. A. Nội dung 1. Xác định giống trâu cái sinh sản. 1.1. Xác định giống trâu cái nội: Các giống trâu chăn nuôi phổ biến ở nƣớc ta là trâu ngố và trâu ré, các giống trâu nội thƣờng tầm vóc nhỏ bé, trâu cái trƣờng thành có khối lƣợng trung bình 180-220 kg, năng suất thịt và sản lƣợng sữa thấp. Sử dụng lai kinh tế giữa trâu nội và trâu Murahr để để tạo ra con lai nâng cao khả năng cày kéo cũng nhƣ sản lƣợng sữa của các giống trâu Việt nam đƣợc coi là hƣớng công tác giống quan trọng hiện nay Giống Trâu Việt Nam
  16. 10 1.2. Xác định giống trâu cái nhập nội Trâu Mura có nguồn gốc từ Ấn độ nhập vào nƣớc ta có thể trọng lớn và sức sản xuất tốt, có lông đen bóng, lông thƣa và ngắn, ở cuối đuôi có chòm lông màu trắng sát dƣới chân. Đặc điểm rõ nhất của trâu Mura là sừng ngắn tạo thành hai cánh cung xoắn chìa ra phía sau và vểnh lên phái trên, Thân hình trâu Mura vạm vỡ, Trâu cái trƣởng thành có khối lƣợng trung bình 350 – 400 kg/con. Trâu cái Mura có khả năng sinh sản tốt, sản lƣợng sữa cao hơn hẵn giống trâu nội và đây là giống trâu hƣớng sữa và khả năng thích nghi với điều kiện tự nhiên ở nƣớc ta. Ở nƣớc ta việc việc nhập trâu Mura cho lai với trâu Nội để tạo ra trâu cái lai Mura nhằm mục đích cải tạo giống trâu nội về sảng lƣợng sữa, thể trọng cơ thể đồng thời nâng cao khả năng cày kéo và khả năng sản xuất thịt Trâu cái lai Mura 2. Xác định giống bò cái sinh sản 2.1. Xác định giống bò nội: Bò ở nƣớc ta hiện nay thƣờng gọi chung là giống bò Vàng Việt Nam, bò Vàng Việt Nam đƣợc xác định là giống bò nội có tính thuần chủng cao,
  17. 11 Giống Bò Vàng Việt Nam Ngoại hình bò vàng cân xứng, con cái đầu thanh, sừng ngắn, mắt tinh, nhanh nhẹn, yếm kéo dài từ hầu đến xƣơng ức, yếm và u vai kém phát triển, lƣng và hông hơi thẳng, Mông hơi xuôi, hẹp, bụng to, tròn nhƣng không sệ. Bốn chân thanh, cứng cáp, khả năng phát dục và nuôi con tốt. Bò nội ở nƣớc ta đƣợc phân bố rộng rãi và thƣờng đƣợc gọi theo tên địa phƣơng nhƣ bò Thanh Hóa, bò Nghệ An, bò Lạng Sơn. Giống Bò Vàng Địa phƣơng Mặc dù có sự khác nhau nhất định về một vài đặc điểm nhƣ màu sắc của lông và thể vóc nhƣng thƣờng có sức chịu đựng kham khổ tốt, có khả năng chống bệnh tật cao, thich nghi với nhiều vùng khí hậu trong nƣớc. Nhƣợc điểm là tầm vóc nhỏ, sinh trƣởng chậm, sản lƣợng cữa không cao, sức cày kéo thấp + Bò U đầu rìu
  18. 12 Nguồn gốc từ : Đƣợc tạo nên từ lâu đời từ các tỉnh Nghệ An,Hà Tĩnh Phân bố: ở huyện Nam Đàn (Nghệ An), Kỳ Anh (Hà Tĩnh) và một số vùng lân cận khác. Ngoại hình có lông màu vàng. có u vai phát triển, màu hơi đen, U vai giống hình cái rìu, chính vì thế mà đƣợc đặt tên là “U đầu rìu”. Bò cái có tuổi phối giống lần đầu lúc 15 – 18 tháng tuổi, khối lƣợng cơ thể trƣởng thành trung bình 190-210 kg/con. Khối lƣợng bê khi sơ sinh trung bình : 13 – 16 kg/con. Khả năng thành thục về tính sớm, thích nghi tốt với khí hậu khô, nóng + Bò H’Mông Nguồn gốc: Do ngƣời H’Mông ở các tỉnh miền núi phía bắc tạo nên từ lâu đời, Phân bố nhiều ở các tỉnh nhƣ: Hà Giang, Lai Châu, Sơn La. Ngoại hình bò có thân hình cao to,cân đối, gần giống bò Xin Đỏ. Mầu lông chủ yếu là mầu vàng tơ, một ít là cánh gián, giống bò này có yếm rộng, đỉnh trán có u gồ. Bò cái có tuổi phối giống lần đầu lúc 20 – 22 tháng tuổi, khối lƣợng cơ thể trƣởng thành trung bình 250 kg/con. bầu vú phát triển. Khối lƣợng bê khi sơ sinh trung bình : 15 – 18 kg/con. Khả năng thích nghi tốt Giống bò H’Mông 2.2. Xác định giống bò nhập nội + Bò Sin : (Bò Red Sindhi) Nguồn gốc của bò Red Sindhi có từ Ấn Độ, nhập vào nƣớc ta từ Pakistan, Trung Quốc. Đƣợc nuôi tại tại Ba Vì – Hà Nội và một số trung tâm giống Bò. Ngoại hình bò có màu nâu đỏ, tai to rủ xuống, u vai phát triển, yếm rộng, Khối lƣợng bò cái trƣởng thành trung bình 400 kg/con.
  19. 13 Tuổi đẻ lần đầu muộn hơn so với các giống bò nội. Sản lƣợng sữa trung bình 1600 kg/ chu kỳ, với tỷ lệ mỡ là 5.2%. Giống bò Sin + Bò Hà Lan (holstein-Friz ) Bò Hà Lan (hay còn gọi là bò Lang trắng đen) nhập vào nƣớc ta cho sinh sản và mục đích là nuôi theo hƣớng sữa và cải tạo sản lƣợng sữa cho các giống bò của Việt Nam Giống bò Hà lan Phân bố chủ yếu ở Mộc Châu (Sơn La), Đức Trọng (Lâm Đồng), Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Tuyên Quang, Thanh Hóa và một số nơi khác. Hình thái: Bò chủ yếu có mầu lang trắng đen, Bò cái có thân hình nêm cối, vú to. Bò có thân hình phát triển, sừng nhỏ, yếm bé. bò cái có khối lƣợng trung bình: 500 -600 kg/con. Tuổi phối giống lần đầu lúc 15 – 18 tháng tuổi. sản lƣợng sữa trung bình 4000-5000 lít/chu kỳ 300- 305 ngày, con cao sản cho tới 10.000- 12.000 lít/ chu kỳ, tỷ lệ mỡ sữa trung bình 3,4 - 3,8%
  20. 14 3. Chọn trâu, bò cái làm giống Chọn trâu bò cái sinh sản căn cứ vào đánh giá qua ngoại hình - thể chất có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác giống cũng nhƣ trong việc xác định giá trị con vật. Đặc trƣng của phẩm giống trƣớc tiên bao giờ cũng biểu hiện qua ngoại hình, nhất là màu sắc lông, da. Thông qua ngoại hình ngƣời ta tiếp tục chọn căn cƣa vào khả năng sinh trƣởng với các chiều đo về vòng ngực, dài thân và khối lƣợng. Mục tiêu cuối cùng để chọn lọc trâu bó cái sinh sản đó là các chỉ tiêu đánh giá sinh sản nhƣ tuổi phối giống có chửa lần đầu, số con đẻ ra/ lứa, số lứa đẻ/ năm, khối lƣợng bê nghé khi sơ sinh, tỷ lệ thụ thai, tỷ lệ sống... Đây là phƣơng pháp đánh giá thông thƣờng có thể áp dụng đƣợc đối với bà con nông dân khi chọn trâu, bò để nuôi theo hƣớng sử dụng phù hợp 3.1. Chọn trâu cái làm giống Chọn những con mang đầy đủ đặc điểm ngoại hình của giống thuần chủng, không bị đồng huyết, Tầm vóc to, thân hình phát triển cân đối, nở nang, khỏe mạnh, da mỏng, lông mƣợt, ăn uống tốt - Thể chất chắc khỏe, nhanh nhẹn, mắt to và sáng, sừng thanh và chắc, cổ dài vừa phải. Đấu, cổ và thân kết hợp tốt. - Ngực sâu, rộng, mông vai nở, lƣng thẳng, mình dài, bụng không sệ - Bốn chân khỏe, thẳng, khỏe, đứng vững chắc, không chạm kheo, móng tròn, khít hình bát úp, gốc đuôi to, dài vừa phải - Có khả năng phát dục sớm. Bầu vú cân đối phát triển, tĩnh mạch vú nổi rõ, tính hiền lành. Biểu kiện động dục rõ ràng, nuôi con khéo 3.2. Chọn bò cái làm giống
nguon tai.lieu . vn