Xem mẫu
- THẤU KÍNH PHÂN KÌ.
A.M ỤC TIÊU:
1.Ki ến thức: -Nhận dạng đ ược thấu kính phân k ì.
-Vẽ đ ư ợc đ ư ờng truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu
kính phân kì.
-Vận dụng đ ư ợc kiến thức đ ã h ọc để giải thích một v ài hi ện
tư ợng đ ã h ọc trong thực tiễn.
2.Kĩ năng: -Bi ết tiến h ành TN d ựa vào các yêu c ầu của kiến
th ức trong SGK. Từ đó rút ra đ ư ợc đặc điểm của thấu kính
phân kì.
-Rèn đư ợc kĩ năng vẽ h ình.
3. Thái đ ộ: Nghi êm túc, c ộng tác với bạn để thực hiện đ ư ợc
thí nghi ệm.
B . ĐỒ DÙNG:
Đối với mỗi nhóm HS:
-1 thấ u kính phân kì tiêu c ự khoảng 12 cm.
-1 giá quang h ọc đ ược gắn hộp kính đặt thấu kính v à gắn
hộp đ èn laser.
- -1 nguồn điện 12V -Đèn laser dùng ở m ức 9V.
C . PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đ àm thoại.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H. Đ.1: KI ỂM TRA B ÀI C Ũ- ĐẶ T VẤN ĐỀ (15 phút).
1 .Kiểm tra bài
-HS1:+Vật đặt ngoài khoảng ti êu cự cho ảnh thật,
c ũ:
-Đối với thấu n gược chiều với vật. Khi đặt vật rất xa thấu kính th ì
kính h ội tụ thì ả nh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng
t iêu c ự.
khi nào ta thu
đ ược ảnh thật, + Vật đặt trong khoảng ti êu c ự cho ảnh ảo, lớn h ơn
vật và cù ng chiều với vật.
khi nào ta thu
đ ược ảnh ảo của + Mu ốn dựng ảnh A /B / của AB qua thấu kính ( AB
vật? Nêu cách vuông góc v ới trục chính của thấu kính , A nằm tr ên
t rục chính ), chỉ cần dựng ảnh B / của B bằng cách vẽ
d ựng ảnh của
đ ường truyền của hai tia sáng đặc biệt, sau đó từ B /
m ột vật sáng
h ạ vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A/ của A.
t rư ớc thấu kính
B ài 42 - 43.1: S / là ả nh ảo:
h ội tụ? Chữa
b ài t ập 42 -43.1.
S/
- I
S
F/
∆ F
O
B ài 42 - 43.2:
a . S/ là ảnh thật.
-HS2: Ch ữa b ài b . Th ấu kính đ ã cho là th ấu kính hội tụ v à điểm sáng
t ập 42 -43.2. S q ua th ấu kính cho ảnh thật.
Xác định quang tâm O, hai ti êu đi ểm F và F/ b ằng
c ách vẽ:
-Nối S với S/ c ắt trục chính của thấu kính tại O.
-Dựng đ ường thẳng vuông góc với trục chính tại O.
Đó là vị trí đặt thấu kính.
-Từ S dựng tia tới SI song song với trục chính của
t hấu kính. Nối I với S/ c ắt trục chính tại ti êu điểm F/.
Lấy OF = OF/.
B ài 42 - 43.5: - Th ấu kính đ ã cho là th ấu kính hội tụ v ì
ả nh của điểm sáng đặt tr ư ớc thấu
- I
S
F’
O
F
S’
nh là ả nh thật.
kí
-HS3: Ch ữa b ài -Xác đ ịnh điểm sáng S bằng cách vẽ:
4 2 -43.5. + Tia ló 1 đi qua tiêu đi ểm F/, vậy tia tới là tia đi
s ong song v ới trục chính của thấu kính.
-Tia ló 2 là tia đi song song v ới trục chính, vậy tia
t ới là tia đi qua tiêu đi ểm của thấu kính.
S
I
F’
F
S’
K
2. Đặt vấn đề : Th ấu kính phân k ì có đặc điểm gì khác với
th ấu kính hội tụ.
*H. Đ.2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM THẤU KÍNH PHÂN K Ì
( 10 phút).
- Yêu c ầu HS 1 .Quan sát và tìm cách nh ận biết.
t r ả lời C1. C1 : Có thể nhận biết TKHT bằng một trong ba cách sau:
- + Dùng tay nh ận biết độ d ày phần rìa so với độ dày ph ần
Thông báo
về TKPK. gi ữa của thấu kính. nếu thấu kính có phần r ìa m ỏng hơn
- Yêu c ầu t hì đó là TKHT.
m ột vài HS + Đưa thấu kính lại gần d òng ch ữ trên trang sách. N ếu
n êu nh ận xét n hìn qua th ấu kính thấy h ình ả nh dòng ch ữ to h ơn so với
về h ình dạng d òng ch ữ đó khi nh ìn tr ực tiếp thì đó là TKHT.
c ủa TKPK + Dùng th ấu kính hứng ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng
n gọn đèn đ ặt ở xa lên màn hứng. Nếu ch ùm sáng đó h ội
và so sánh
với TKHT. t ụ trên màn thì đó là TKHT.
- Hư ớng dẫn C2: TKPK có đ ộ dày phần r ìa lớn h ơn phần giữa.
HS tiến hành 2 .Thí nghiệm: Hình 44.1.
TN như h ình -Chi ếu một ch ùm sáng t ới song song theo ph ương vuông
4 4.1 SGK đ ể góc với mặt của một TKPK -Chùm tia ló là chùm phân
t r ả lời C3. kì.
- Kí hi ệu TKPK:
- Thông báo
h ình dạng
m ặt cắt và kí
h i ệu TKPK.
- *H. Đ.3 (10 phút): TÌM HIỂU TRỤC CHÍNH, QUANG
TÂM, TIÊU ĐIỂM, TI ÊU C Ự CỦA THẤU KÍNH PHÂN
KÌ.
-Quan sá t TN trên và
c ho bi ết trong ba tia tới 1 . Trục chính: ∆
TKPK, tia nào đi qua 2 . Quang tâm: O
3 . Tiêu đi ểm: F, F/.
th ấu kính không bị đổi
4. Tiêu c ự: OF = OF/ = f
hư ớng?
-Yêu c ầu HS đọc SGK
phần thông báo về trục
c hính và tr ả lời câu hỏi:
Tr ục chính của thấu
kính có đặc điểm gì? I
O F’
F
-Yêu c ầu HS đọc phần
K
thông báo khái ni ệm
quang tâm và t r ả lời
c âu hỏi: Quang tâm của
một thấu kính có đặc
đi ểm gì?
- -Yêu c ầu HS tự đọc
phần thông báo khái
ni ệm tiêu đi ểm và tr ả
lời câu hỏi sau: Ti êu
đi ểm của thấu kính
phân kì đư ợc xác định
như thế nào? Nó có đ ặc
đi ểm gì khác với ti êu
đi ểm của TKHT?
-Tự đọc phần thông báo
khái ni ệm ti êu c ự và tr ả
lời câu hỏi: Ti êu c ự của
th ấu kính là gì?
*H. Đ.4: VẬN DỤNG -HƯ ỚNG DẪN VỀ NH À ( 10 phút)
- -Yêu c ầu HS lên
S
S’
bảng vẽ C7
F F
’
C8: Kính cận là TKPK Có th ể nhận biết bằng một
t rong hai c ách sau:
-Ph ần r ìa của thấu kính n ày dày hơn ph ần giữa.
-Trong tay em có
- Đặt thấu kính n ày gần dòng ch ữ. Nh ìn qua kính
một kính cận thị.
t h ấy ảnh d òng ch ữ nhỏ h ơn so với khi nh ìn tr ực
Làm thế n ào đ ể
t i ếp d òng ch ữ đó.
bi ết đó là thấu
C9 : Th ấu kính phân k ì có nh ững đặc điểm trái
kính h ội tụ hay
n gư ợc với TKHT:
phân kì?
-Ph ần r ìa của TKPK dày h ơn phần gi ữa.
-Thấu kính phân
-Chùm sáng t ới // với trục chính của TKPK, cho
kì có nh ững đặc
c hùm tia ló phân kì.
đi ểm gì khác so
- Khi để TKPK vào gần d òng ch ữ trên trang sách,
với thấu kính hội
n hìn qua th ấu kính ta thấy h ình ả nh d òng ch ữ bé
tụ?
đ i so với khi nhìn trực tiếp
- H ướng dẫn về nhà : Học phần ghi nhớ - Làm các bài t ập
44 -45.
E.RÚT KINH NGHI ỆM:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………………
nguon tai.lieu . vn