Xem mẫu

  1. Giáo án vật lí 8 Gv: Tô Hữu Hạnh Bài 13: CÔNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công. - Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. - Nêu được đơn vị đo công. 2) Kĩ năng: Vận dụng công thức A = FS . II. CHUẨN BỊ.  GV: Chuẩn bị giáo án và các hình vẽ sẵn 13.1; 13.2; 13.3 _SGK.  TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1) CÂU HỎI_BÀI TẬP ĐÁP ÁN_BIỂU ĐIỂM HS1. HS1. a). Khi nào vật chìm, nổi, lơ lửng a). + Vật nổi  P < FA trong chất lỏng? + Vật chìm  P > FA b). Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì + Vật lơ lửng  P = FA (5 điểm) lực đẩy Ác si met được tính bằng công b). . . .FA = d.V, thức nào? Giải thích các đại lượng có Trong đó: V là thể tích của phần vật chìm trong mặt trong công thức. chất lỏng(không phải thể tích vật); d là trọng lượng riêng của chất lỏng. (5 điểm) *Nêu vấn đề: “ Trong đời sống hằng ngày, người ta thường quan niệmrằng người nông dân lúa, anh thợ hồ đỡ bao cát trên vai …………… những người đó đều đang thực hiện công. Tuy nhiên, trong vật lí học lại có một khái niệm “Công cơ học” với đặc trưng riêng và các trường hợp nêu trên không phải đều có “công cơ học”. Vậy công cơ học là gì? Khi nào thì có công cơ học? → Bài 13: CÔNG CƠ HỌC 2) Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2 . Hình thành khái niệm công cơ học. I Khi nào có công cơ học? GV: Đưa hai hình 13.1 và 13.2 lên màn hình. Thông 1. Nhận xét. báo: + Con bò kéo một chiếc xe di chuyển, trường hợp này con bò đã thực hiện công cơ học. + Người lực sĩ đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng, dù rất mệt nhưng trong trường hợp này người lực sĩ không thực hiện công cơ học.
  2. Giáo án vật lí 8 Gv: Tô Hữu Hạnh HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Yêu cầu HS theo dõi và trả lời C1 HS: Quan sát hình, xung phong trả lời C1 GV: Có thể gợi ý thêm nếu HS trả lời chưa được. H: Để chiếc xe di chuyển con bò phải làm gì? → Tác dụng lực kéo làm xe di chuyển. H: Để giữ quả tạ nằm yên trên tay người lực sĩ? → Tác dụng lực giữa quả tạ đứng yên. H: Cả 2 trường hợp đều có lực tác dụng nhưng khác nhau ở điểm nào? → Xe có di chuyển còn quả tạ thì đứng yên. 2. Kết luận: GV: Chốt lại C1 , yêu cầu HS trả lời C2 rút ra kết - Chỉ có công cơ học khi có luận. lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. HS: Rút ra kết luận C2 - Công cơ học là công của lực C2 : (1) lực (2) chuyển dời. và được gọi tắt là công. GV: Giải thích vì sao là công của lực. GV: Cho HS trả lời C3 , C4 để củng cố kiến thức 3. Vận dụng. (chiếu lên màn hình). C3 HS: Thảo luận nhóm trả lời C3 C3 : a, c, d GV: Giải thích rõ ràng đáp án (lực → di chuyển). C4 HS: Thảo luận tiếp C4 C4 : a. Lực kéo của đầu tàu. b. Trọng lực. c. Lực kéo của người công nhân. GV: Chốt đáp án, giải thích rõ các lực tác dụng làm vật di chuyển → công cơ học. Các em đã biết được khi nào có công cơ học, hãy lấy vài ví dụ có công cơ học và không có công cơ học trong thực tế. HS: cho ví dụ. GV: Nếu HS lấy ví dụ sai thì sửa và giải thích. ĐVĐ: “Không lẽ công nào cũng như nhau, phải có công lớn công bé rõ ràng, vậy làm thế nào để xác định công nào II .Công thức tính công. lớn công nào bé” → II 1. Công thức. HOẠT ĐỘNG 2. Lập công thức tính công cơ học. H: Dựa vào kết luận trên, hãy cho biết để có công cơ học
  3. Giáo án vật lí 8 Gv: Tô Hữu Hạnh HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG cần có gì? - HS: ……………… lực tác dụng làm vật di chuyển. H: Hãy dự đoán xem nếu lực tác dụng càng mạnh và vật chuyển dời một quãng đường càng dài thì công sẽ như thế nào? - HS: ……………………… công càng lớn. A = F.s H: Vậy độ lớn của công cơ học phụ thuộc những yếu tố nào? - HS: Lực tác dụng F và quãng đường dịch chuyển. H: Nếu gọi A là công, F là lực tác dụng, S là quãng đường vật di chuyển → công thức? Trong đó: - HS: Thông báo công thức. + A: công của lực F (J) - GV: Hợp thức hoá công thức → ghi + F: lực tác dụng vào vật (N) - HS: Ghi công thức. + s: quãng đường vật di - GV: Thông báo cho HS về đơn vị tính công, gọi HS đọc chuyển (m) chú ý. Khi F = 1N, s = 1m → A = - HS: Đọc chú ý. 1N.m - GV: Giải thích rõ chú ý. Đơn vị công là Jun, kí hiệu J * Tích hợp GDBVMT: → 1J = 1Nm - Khi có lực tác dụng vào vật, nhưng vật không di chuyển thì không có công cơ học, nhưng con người và máy móc vẫn tiêu tốn năng 2. Vận dụng. lượng. Trong giao thông vận tải, các đường gồ ghề làm các phương tiện di chuyển khó khăn, máy móc cần tiêu tốn nhiều năng lượng C5 : Công của lực kéo của hơn. Tại các đô thị lớn, mật độ giao thông đông, nên thường xảy ra đàn bầu tắc đường. Khi tắc đường, các phương tiện tham gia giao thông vẫn A = F.s = 5000 . 1000 = nổ máy tiêu tốn năng lượng vô ích đồng thời toả ra môi trường nhiều chất khí độc hại. 5000000 (J) - Giải pháp: Cải thiện chất lượng đường giao thông và thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm giảm ách tắc giao thông, bảo vệ môi C6 : Công của trọng lực P. trường và tiết kiệm năng lượng. F = P = 10m = 10 . 2 = 20N - GV: Cho HS vận dụng làm C5 , C6 , chiếu cả 2 câu lên → A = P.s = 20 . 6 = 120 (J) màn hình, cho 2 HS lên bảng làm, HS bên dưới hoạt động nhóm. - HS: Làm C5 , C6 C7 - GV: Cho HS nhận xét bài làm của 2 HS. Chốt lại kết quả đúng, cho HS ghi. - HS: Ghi C5 , C6 - GV: Cho HS xung phong giải thích C7 - HS: Xung phong giải thích C7 C7 : Do phương của trọng lực và phương chuyển động
  4. Giáo án vật lí 8 Gv: Tô Hữu Hạnh HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG của viên bi vuông góc nhau → không có công của trọng lực. 3) Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 5) GV: Chốt lại toàn bộ kiến thức của bài và công thức tính công cơ học. Nếu còn giờ cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết” 4) Dặn dò:  Học bài thuộc phần ghi nhớ.  BTVN: Bài 13/tr 18_SBT.  Tiết sau: “Định luật về công”. Xem trước bài ở nhà.
nguon tai.lieu . vn