Xem mẫu
- Giáo án Tiếng việt 2
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó trong bài, đặc biệt các từ ngữ làm rõ nghĩa
câu chuyện lễ phép, mắc lỗi.
- Hiểu nội dung bài. Biết ơn và kính trọng thầy cô giáo cũ.
2. Kỹ năng:Phát âm đúng các tiếng dễ lẫn đối với HS địa phương.
- Ngắt nghỉ hơi đúng các câu dài, các câu có dấu chấm lửng, hai chấm,
chấm cảm.
- Đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
3. Thái độ: Tình cảm biết ơn và kính trọng.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu.
- HS : SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) Hát - Hát
2. Bài cũ (3’) Mua kính - HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi:
- Vì sao cậu bé không biết chữ? - HS nêu, bạn nhận xét.
- Trong hiệu kính cậu bé đã làm gì?
- - Thái độ và câu trả lời của cậu bé ntn?
- Thái độ và câu trả lời của bác bán hàng ra
sao?
- Thầy nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu – Nêu vấn đề: (1’) - HS quan sát. 2 HS lập lại tựa
- GV treo tranh, giới thiệu: Người thầy cũ. bài.
Phát triển các hoạt động: (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng.
Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ị ĐDDH : Bảng cài: từ, câu.
- GV đọc mẫu. - HS đọc, lớp đọc thầm.
- GV cho HS thảo luận nêu những từ cần luyện - HS thảo luận, trình bày.
đọc và những từ ngữ chưa hiểu, ngắt câu dài.
Đoạn 1: - HS đọc đoạn 1
- Từ cần luyện đọc: - nhộn nhịp, xuất hiện
- Từ chưa hiểu: - xuất hiện: hiện ra một cách
đột ngột.
- Ngắt câu dài: Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra
chơi/ từ phía cổng trường/
bỗng xuất hiện một chú bộ đội.
- - HS đọc đoạn 2
Đoạn 2: - nhấc kính, trèo, khẽ, phạt.
- Từ cần luyện đọc: - nhấc kính: bỏ kính xuống
- Từ chưa hiểu: Nhưng/ hình như hôm ấy/ thầy
- Ngắt câu dài: có phạt em đâu/
- HS đọc đoạn 3
Đoạn 3: - rời lớp, ngả mũ, mắc lỗi
- Từ cần luyện đọc: - mắc lỗi: phạm phải điều sai
sót.
- Từ chưa hiểu:
- Xúc động: cảm động
Dũng nghĩ/ bố cũng có lần mắc
- Ngắt câu dài:
lỗi thầy không phạt nhưng bố
nhận đó là hình phạt và nhớ
mãi.
- GV cho HS đọc từng câu - HS đọc mỗi câu liên tiếp cho
đến hết bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài.
Mục tiêu: Đọc từng đoạn phân biệt lời kể và lời
nhân vật.
Phương pháp: Luyện tập
ị ĐDDH: Bảng cài: đoạn.
- Luyện đọc đoạn, bài - HS đọc
- - GV cho HS đọc từng đoạn. - Đại diện thi đọc
- GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả - Lớp đọc đồng thanh
bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’) - 2 đội thi đọc tiếp sức.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 2: NGƯỜI THẦY CŨ
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1:
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận
* ĐDDH: Tranh
- GV cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận trình bày
Đoạn 1: - HS đọc đoạn 1
- Bố Dũng đến trường làm gì? - Tìm gặp lại thầy giáo cũ
- - Vì sao bố tìm gặp thầy giáo cũ ngay tại lớp - Bố là bộ đội đóng quân ở xa,
Dũng? khi được về phép bố đến thăm
Thầy
Đoạn 2: - HS đọc đoạn 2
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện - Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội
sự kính trọng như thế nào? Lễ phép ra sao? trên đầu, lễ phép chào thầy ->
có thái độ, cử chỉ, lời nói kính
trọng người trên.
- Kỉ niệm thời đi học có lần
- Bố Dũng nhớ mãi kỉ niệm gì về thầy? trèo qua cửa lớp, thầy bảo ban
nhắc nhở mà không phạt.
- Trước khi làm một việc gì
- Thầy giáo nói với cậu học trò trèo cửa lớp lúc cần phải nghĩ chứ! Thôi em về
ấy như thế nào? đi, thầy không phạt em đâu.
- HS đọc đoạn 3
Đoạn 3: - Bố cũng có lần mắc lỗi thầy
không phạt nhưng đó là hình
- Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
phạt để nhớ mãi. Nhớ để không
bao giờ mắc lỗi lại nữa.
- Vì hiểu bố, thêm yêu bố. Bố
rất kính trọng, yêu quý và biết
- Vì sao Dũng xúc động khi nhìn bố ra về? ơn thầy giáo cũ.
- Lễ độ, ngoan ngỗn, ngoan.
- Dũng là một cậu học trò
- - Tìm từ gần nghĩa với lễ phép? ngoan.
- Đặt câu Cậu bé nói năng rất lễ phép
Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm.
Mục tiêu: Đọc phân vai
Phương pháp: Sắm vai
* ĐDDH: SGK
- Thi đọc tồn bộ câu chuyện - 2 nhóm tự phân các vai
- Lời kể: vui vẻ, ân cần; chú bộ đội: đọc (người dẫn chuyện, thầy giáo,
lễ phép chú bộ đội và Dũng)
- HS đọc đoạn 2 hoặc 3
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
- Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý
thầy cô giáo cũ.
Củng cố – Dặn dò (2’)
- Vì thầy cô giáo là người đã
- HS đọc diễn cảm
dạy dỗ, dìu dắt em nên người.
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- Tại sao phải nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy
- cô giáo cũ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thời khóa biểu lớp 2.
nguon tai.lieu . vn