Xem mẫu

  1. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26 Thứ ngày Môn Tên bài dạy Tập đọc (2) Mẹ và cô. Hai Đạo đức Cám ơn và xin lỗi (T2) Thủ công Cát dán hình chữ nhật (T2) Thể dục Bài thể dục – Trò chơi. Chính tả Mẹ và cô. Ba Toán Các số có 2 chữ số. Tập viết Tô chữ hoa H Tập đọc (2) Quyển vở của em. Tư Toán Các số có 2 chữ số (TT) TNXH Con gà.
  2. Chính tả Kiểm tra định kỳ. Toán Các số có 2 chữ số (TT) Năm Tập viết Kiểm tra định kỳ Mĩ thuật Vẽ chim và hoa. Tập đọc (2) Ôn tập. Toán So sánh các số có 2 chữ số. Sáu Kể chuyện Kiểm tra định kỳ. Hát Hoà bình cho bé Thứ hai ngày… tháng… năm 200… Môn : Tập đọc BÀI: MẸ VÀ CÔ I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: l, s, ch, tr; các từ ngữ: lòng mẹ, lặn, lon ton, sáng, sà, chạy, chân trời.
  3. -Biết nghỉ hới sau mỗi dòng thơ. 2. Ôn các vần uôi, ươi; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uôi và ươi. 3. Hiểu từ ngữ trong bài: sà vào, lon ton, chân trời. Hiểu được tình cảm yêu mẹ, yêu cô giáo của bé. -Biết nói lời chia tay giữa bé và mẹ trước khi bé vào lớp, giữa bé và cô trước khi bé ra về. HTL bài thơ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: bài Mưu của chú Sẻ. Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời GV nhận xét chung. các câu hỏi. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Nhắc tựa.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng dịu dàng, tình Lắng nghe. cảm). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
  4. Chân trời: (tr  ch, ăt  ăc), lòng mẹ: (lá: l  n), 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. sáng: (âm s vần ang: ang  an) Lon ton: (on  ong). + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là Sà vào ? Sà vào: Chạy nhanh vào lòng mẹ (kèm theo động tác).  Lon ton là dáng đi như thế nào ? Lon ton: Dáng đi dáng chạy nhanh nhẹn, hồi + Luyện đọc câu: hộp của em bé. Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn của giáo viên. đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn các câu còn lại. đọc. + Luyện đọc đoạn: (có 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các khổ thơ là một đoạn. nhóm. Đọc cả bài. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Luyện tập:  Ôn các vần ăm, ăp. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uôi ? Buổi. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi ? Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần uôi, ươi ngoài bài, trong thời
  5. gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Ví dụ: cuối ngày, duỗi chân, múi bưởi, điểm mười … . Bài tập 3: Đọc mẫu câu trong bài (dòng suối chảy êm Nói câu có chứa tiếng mang vần uôi, ươi: ả. Bông hoa tươi thắm khoe sắc dưới ánh Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người mặt trời.) khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Mẹ và cô. Hỏi bài mới học. 2 em. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Đọc những dòng thơ nói lên tình yêu của bé : + Với cô giáo. Buổi sáng bé chào mẹ – Chạy tới ôn cổ cô. Buổi chiều bé chào cô – Rồi sà vào lòng mẹ. + Với mẹ Hai chân trời của bé là Mẹ và Cô. Gọi học sinh đọc lại khổ thơ thứ hai và hỏi: 2. Hai chân trời của bé là những ai? Nhận xét học sinh trả lời. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo
  6. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. viên. Luyện HTL cả bài thơ. Luyện nói: Lắng nghe. Tập nói lời chào Học sinh lớp theo dõi các bạn và cô giáo hướng dẫn làm mẫu. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Các cặp học sinh thi đóng vai và luyện nói Cho học sinh: 1 em đóng vai mẹ và 1 em đóng vai theo mẫu qua 2 tranh gợi ý và mẫu của 2 cặp bé, nhìn tranh mẫu 1 trong SGK để tập nói lời học sinh trước đó. chia tay của bé và mẹ trước khi vào lớp. Sau đó cặp học sinh khác đóng vai bé và cô giáo để tập nói lời chia tay của bé với cô giáo trước khi ra về. 5.Củng cố: Nhắc tên bài và nội dung bài học. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã 1 học sinh đọc lại bài. học. Chào hỏi cha mẹ khi đi học, thưa cô khi ra 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, về … . xem bài mới. Môn : Đạo đức: BÀI : CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. -Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. -Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng. 2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. 3. Học sinh có thái độ: -Tôn trọng chân thành khi giao tiếp. -Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
  7. -Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. -Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định. 3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT. Gọi 3 học sinh nêu. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. GV nhận xét KTBC. Vài HS nhắc lại. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên. + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn lại làm như vậy? Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Gọi học sinh nêu các ý trên. Giáo viên tổng kết: Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2: Nội dung thảo luận: Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. Tranh 1: Nhóm 1 Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận.
  8. Tranh 2: Nhóm 2 Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. Tranh 3: Nhóm 3 Tranh 4: Nhóm 4 Gọi đại diện nhóm trình bày. Học sinh nhắc lại. GV kết luận: Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4) của giáo viên trình bày trước lớp. Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng. Giáo viên chốt lại: Học sinh nhắc lại. + Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm Nhận xét, tuyên dương. ơn, lời xin lỗi. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc. Môn : Thủ công
  9. BÀI: CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Giúp HS kẻ được hình chữ nhật. -Cắt dán được hình chữ nhật theo 2 cách. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: Hát. 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo giáo viên dặn trong tiết trước. viên kểm tra. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.  Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật theo Vài HS nêu lại 2 cách. Gọi học sinh nhắc lại lần nữa. Hướng dẫn học sinh thực hành cắt và dán vào vở Học sinh quan sát hình mẫu trên bảng, nêu lại thủ công. cách kẻ hình, cắt và dán. Dặn học sinh ướm thử cho vừa số ô trong vở thủ công, tránh tình trạng hình chữ nhật quá lớn không dán được vào vở thủ công. Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
  10. Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán vào vở thủ A B công. Giáo viên theo dõi, uốn nắn giúp đỡ các em yếu, giúp các em hoàn thành sản phẩm tại lớp. D C Học sinh thực hành trên giấy màu. Cắt và dán hình chữ nhật. 4.Củng cố: Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ Thu vở, chấm một số em. nhật. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt Lắng nghe để chuẩn bị đồ dùng học tập tiết dán đẹp, phẳng.. sau. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Thứ ba ngày… tháng… năm 2004 MÔN : THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI I.Mục tiêu:
  11. -Ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc cả bài. -Ôn trò chơi “Tâng cầu”. Yêu cầu tham gia trò chơi một cách chủ động. II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi học sinh mỗi quả. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m. trưởng. Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. hồ) và hít thở sâu: 1 phút. Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan các ngón tay của hai bàn tay lại với nhau rồi xoay vòng tròn) 5 -> 10 vòng mỗi chiều. Xoay khớp cẳng tay và cổ tay (co hai tay cao ngang ngực sau đó xoay cẳng tay đồng thời xoay cổ tay) 5 -> 10 vòng mỗi chiều. Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều. Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng bằng vai và khuỵu gối hai bàn tay chống lên hai đầu gối đó và xoay vòng tròn) 5 vòng mỗi chiều. 2.Phần cơ bản: Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp. Học sinh ôn các động tác của bài thể dục theo
  12. Chú ý sửa sai từng động tác cụ thể cho học sinh. hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng. Tổ chức cho các em tập dưới dạng trò chơi thi đua có đánh giá xếp loại. Từng tổ trình diễn các động tác, các tổ khác theo dõi và cùng giáo viên đánh giá nhận xét xếp loại. + Trò chơi: Tâng cầu: 10 – 12 phút. + Dành 3 – 4 phút cho các em ôn tập sau đó tổ chức thi trong mỗi tổ xem ai là người có số lần Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp tâng cầu nhiều nhất. trưởng, nhắc lại cách chơi và ôn tập. Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng được nhiều nhất sẽ được thắng cuộc và được Học sinh thi đua tâng cầu lần lượt theo từng đánh giá cao trong lớp. học sinh. 3.Phần kết thúc : Cả lớp cổ vũ động viên. GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút. Tập động tác điều hoà của bài thể dục 2X 8 nhịp. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp GV cùng HS hệ thống bài học. trưởng. 4.Nhận xét giờ học. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học và tập lại động tác điều hoà theo nhóm Hướng dẫn về nhà thực hành. và lớp. Thực hiện ở nhà. Môn : Chính tả (tập chép) BÀI : MẸ VÀ CÔ I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 1 của bài: Mẹ và cô. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uôi hoặc ươi, chữ g hoặc gh.
  13. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho chép lại bài lần trước. về nhà viết lại bài. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần 2 học sinh làm bảng. trước đã làm. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. bảng. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. Học sinh nhắc lại. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). bạn đọc trên bảng từ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay em thường viết sai: buổi sáng, chiều… . viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của trong lớp. học sinh. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của viên. đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt
  14. đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của  Thu bài chấm 1 số em. giáo viên. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Điền vần uôi hoặc ươi. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua Điền chữ g hoặc gh. giữa các nhóm. Học sinh làm VBT. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Khánh năm tuổi đã theo anh ra vườn tưới cây. Nhờ anh em Khánh chăm tưới, cây cối 5.Nhận xét, dặn dò: trong vườn rất tươi tốt. Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho Gánh thóc, ghi chép. đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
  15. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Môn: Tập viết BÀI: TÔ CHỮ HOA H I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa H. -Viết đúng các vần uôi, ươi, các từ ngữ: nải chuối, tưới cây – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: H đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho chấm điểm 2 bàn học sinh. giáo viên kiểm tra. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con từ: vườn hoa, ngát hương. các từ: vườn hoa, ngát hương. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
  16. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Học sinh quan sát chữ hoa H trên bảng phụ và Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu trong vở tập viết. quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con 3.Thực hành : Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên Cho HS viết bài vào tập. và vở tập viết. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ H. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết Thu vở chấm một số em. các vần và từ ngữ. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
  17. Thứ tư ngày… tháng… năm 2004 Môn : Tập đọc BÀI: QUYỂN VỞ CỦA EM. I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Cụ thể: -Phát âm đúng các từ ngữ: Quyển vở, ngăy ngắn, xếp hàng, mát rượi, nắn nót, mới tinh, tính nết, trò ngoan. -Tốc độ đọc tối thiểu 25 đến 30 tiếng / phút. -Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi câu. 2. Ôn các vần iêt, uyêt; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêt, uyêt. 3. Hiểu từ ngữ trong bài. Ngay ngắn, nắn nót. Hiểu được tình cảm yêu mến quyển vở của bạn nhỏ trong bài. Từ đó có ý thức giữ vở sạch, đẹp. -Nói được một cách tự nhiên về quyển vở của mình. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài: “Mẹ và cô” và 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Học sinh viết bảng con và bảng lớp. buổi sáng, đám cưới, nải chuối, tưới cây. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
  18. bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ: Quyển vở Nhắc tựa. cua em. Quyển vở có đặc điểm như thế nào? Là học sinh em phải giữ vở ra sao ? Đọc bài thơ các em sẽ hiểu rõ điều đó.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc vui, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần Lắng nghe. 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm đã nêu. nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ngay ngắn: (ngắn: ăn  ăng), mát rượi: (at  ac), trò ngoan: (ngoan: oan  oang), … Vài em đọc các từ trên bảng. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là ngay ngắn? Nắn nót là viết như thế nào? Ngay ngắn: Chữ viết rất thẳng hàng. Nắn nót : Viết cẩn thận từng ly từng tí cho đẹp. Luyện đọc câu: Học sinh nhắc lại. Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
  19. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. Luyện tập: 2 em, lớp đồng thanh. Ôn vần iêt, uyêt. Nghỉ giữa tiết Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần iêt ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêt, uyêt ? Viết. Học sinh thi đua theo nhóm để tìm, thời gian cho hoạt động là 2 phút, nhóm nào tìm và viết đúng nhiều tiếng nhóm đó thắng. Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần iêt hoặc uyêt Đọc câu mẫu trong bài (Bé tập viết. Dàn đồng ca hát hay tuyệt.) Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần iêt hoặc uyêt. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 2 em. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Quyển vở của em. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
  20. 1. Bạn nhỏ thấy gì khi mở quyển vở? Bao nhiêu trang giấy trắng, từng dòng kẻ ngay ngắn như học sinh xếp hàng, giấy mát rượi thơm tho, những hàng chữ nắt nót … Thể hiện tính nết của học trò ngoan. 2. Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai? Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. Luyện nói: Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Chủ đề: Nói về quyển vở của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về quyển vở của mình. Đây là vở bài tập Tiếng Việt của tôi. Tôi giữ gìn vở rất cẩn thận. Trên quyển vở này tôi Tổ chức cho các em thi nói về quyển vở của mình. đã làm nhiều bài tập, đã nhận được nhiều điểm tốt. Các bạn hãy xem những điểm 8, 9, 10 trên từng trang vở. Tôi sẽ giữ gìn cẩn thận quyển vở này để làm kĩ niệm năm đầu đi học. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, Thực hành ở nhà. xem bài mới. Bao bọc lại sách vở, dán nhãn tên, giữ sách vở sạch sẽ … .
nguon tai.lieu . vn