Xem mẫu

  1. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25 Thứ ngày Môn Tên bài dạy Tập đọc (2) Hoa Ngọc Lan. Hai Đạo đức Cám ơn và xin lỗi (T1) Thủ công Cát dán hình chữ nhật (T1) Thể dục Bài thể dục – Trò chơi. Chính tả Nhà bà ngoại Ba Toán Luyện tập. Tập viết Tô chữ hoa E, Ê Tập đọc (2) AI dậy sớm. Tư Toán Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. TNXH Con cá.
  2. Chính tả Câu đố. Toán Luyện tập chung. Năm Tập viết Tô chữ hoa: G Mĩ thuật Vẽ màu vào hình của tranh nhân gian. Tập đọc (2) Mưu chú sẻ. Toán Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II. Sáu Kể chuyện Trí khôn. Hát Quả (TT). Thứ hai ngày… tháng… năm 2004 Môn : Tập đọc BÀI: HOA NGỌC LAN I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: v, d, l, n; có phụ âm cuối: t (ngát), các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp.
  3. -Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu. 2. Ôn các vần am, ăp; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần am và ăp. 3. Hiểu từ ngữ trong bài: Lấp ló, ngan ngát. Nhắc lại được các chi tiết tả nụ hoa ngọc lan. Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé. -Gọi đúng tên các loại hoa trong ảnh (theo yêu cầu luyện nói). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: bài. Hỏi thêm: Em bé trong truyện đáng cười ở điểm Ngốc ngếch, tưởng rằng bà chưa thấy con nào? ngựa bao giờ nên không nhận ra con ngựa bé vẽ trong tranh. Nào ngờ bé vẽ không ra hình con ngựa. Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa Nhắc tựa. bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Lắng nghe. + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
  4. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Hoa lan: (an  ang), lá dày: (lá: l  n), lấp ló. Ngan ngát: (ngát: at  ac), khắp: (ăp  âp) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện. + Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan ngát. Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, loan tỏa ra xa. Có 8 câu. + Luyện đọc câu: Nghỉ hơi. Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu Khi đọc hết câu ta phải làm gì? của giáo viên. Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các đọc. câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn) Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần nhóm. xuống dòng là một đoạn. 2 em, lớp đồng thanh. Đọc cả bài. Nghỉ giữa tiết Luyện tập:
  5.  Ôn các vần ăm, ăp. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Khắp. Tìm tiếng trong bài có vần ăp ? Bài tập 2: Đọc mẫu từ trong bài (vận động viên đang ngắm bắn, bạn học sinh rất ngăn nắp) Nói câu có chứa tiếng mang vần ăm, ăp: Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người tiếp sức: khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm ông bà. Mẹ băm thịt. ….. Ăp: Bắp ngô nướng rất thơm. Cô giáo sắp đến. Em đậy nắp lọ mực. … 2 em. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Hoa ngọc lan. Tiết 2 2 em. 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Chọn ý a: trắng ngần. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời Hương lan ngan ngát toả khắp nhà, khắp các câu hỏi: vườn. 1. Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng) Học sinh rèn đọc diễn cảm. 2. Hương hoa lan như thế nào? Nhận xét học sinh trả lời. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Lắng nghe.
  6. Luyện nói: Học sinh trao đổi và nêu tên các loại hoa trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm Gọi tên các loại hoa trong ảnh bụt, hoa đào, hoa sen) Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi nhanh về Nhắc tên bài và nội dung bài học. tên các loại hoa trong ảnh. 1 học sinh đọc lại bài. Cho học sinh thi kể tên đúng các loại hoa. 5.Củng cố: Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa, bảo Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã vệ, chăm sóc hoa. học. 6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý các loại hoa, không bẻ cành hái hoa, giẫm đạp lên hoa … Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Môn : Đạo đức: BÀI : CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. -Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. -Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng. 2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. 3. Học sinh có thái độ: -Tôn trọng chân thành khi giao tiếp. -Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. -Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
  7. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định. 3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT. Gọi 3 học sinh nêu. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. GV nhận xét KTBC. Vài HS nhắc lại. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên. + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn lại làm như vậy? Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Gọi học sinh nêu các ý trên. Giáo viên tổng kết: Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2: Nội dung thảo luận: Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. Tranh 1: Nhóm 1 Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ Tranh 2: Nhóm 2 sung ý kiến, tranh luận với nhau. Tranh 3: Nhóm 3
  8. Tranh 4: Nhóm 4 Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Học sinh nhắc lại. Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4) Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp. Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Giáo viên chốt lại: + Cần nói lời cảm ơn khi được người khác Học sinh nhắc lại. quan tâm, giúp đỡ. + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm Nhận xét, tuyên dương. ơn, lời xin lỗi. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc. Môn : Thủ công BÀI: CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục tiêu: -Giúp HS kẻ được hình chữ nhật. -Cắt dán được hình chữ nhật theo 2 cách. II.Đồ dùng dạy học:
  9. -Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắn có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: Hát. 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo giáo viên dặn trong tiết trước. viên kểm tra. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.  Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và Vài HS nêu lại nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. + Định hướng cho học sinh quan sát hình chữ nhật mẫu (H1) Học sinh quan sát hình chữ nhật H1. A B D C Hình 1
  10. Hình chữ nhật có 4 cạnh. Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau. + Hình chữ nhật có mấy cạnh? + Độ dài các cạnh như thế nào? Giáo viên nêu: Như vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.  Giáo viên hướng dẫn mẫu. Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo dõi và thao tác theo. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình chữ nhật: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: A B Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D. Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta D C được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình chữ nhật ABCD. Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cát và dán hình chữ nhật có chiều dài 7 ô và chiều  Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình rộng 5 ô. chữ nhật và dán. Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật. + Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. + Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình chữ nhật. + Cho học sinh cắt dán hình chữ nhật trên giấy có kẻ ô ly. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
  11. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Thứ ba ngày… tháng… năm 2004 MÔN : THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI I.Mục tiêu: -Ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện được ở mức độ tương đối chính xác. -Làm quen với trò chơi “Tâng cầu”. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng. II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi học sinh mỗi quả. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan các ngón
  12. tay của hai bàn tay lạivới nhau rồi xoay vòng tròn) 5 -> 10 vòng mỗi chiều. Xoay khớp cảng tay và cổ tay (co hai tay cao ngang ngực sau đó xoay cẳng tay đồng thời xoay cổ tay) 5 -> 10 vòng mỗi chiều. Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều. Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng bằng vai và khuỵu gối hai bàn tay chống lên hai đầu gối đó và xoay vòng tròn) 5 vòng mỗi chiều. Giậm chân tại chỗ và đếm theo nhịp 1 – 2, 1 – 2 khoảng 1 phút. Trò chơi: Do giáo viên chọn 1 phút. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. 2.Phần cơ bản: Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp. Học sinh ôn các động tác của bài thể dục theo + Lần 1: Giáo viên vừa làm mẫu vừa hô nhịp, hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng. lần 2 giáo viên chỉ hô nhịp. Xen kẻ nhận xét uốn nắn các em tập cho đều và đúng các động tác. Từng tổ trình diễn các động tác. Lần 3 tổ chức cho các em trình diễn theo tổ dưới sự điều khiển của giáo viên. + Ôn tập hợp hàng dọc giống hàng điểm số Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp theo từng tổ. Đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay trưởng. phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng (2 -> 3 phút). + Trò chơi: Tâng cầu: 10 – 12 phút. + Giáo viên giới thiệu quả cầu. Sau đó làm mẫu và giải thích cách chơi. Tiếp theo cho học sinh dãn cách cự ly 1 -> 2 mét để học sinh tập luyện. Học sinh lắng nghe và thực hiện theo hướng Có thể cho học sinh tập theo đội hình vòng tròn dẫn của giáo viên.
  13. hoặc chữ U. Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng được nhiều nhất. Học sinh xung phong thi tâng cầu, tuỳ theo số 3.Phần kết thúc : lượng học sinh xung phong để bố trí cách thi cho hợp lý. GV dùng còi tập hợp học sinh. Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 đến 40 mét. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Ôn 2 động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi động tác 1X 8 nhịp. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Hướng dẫn về nhà thực hành. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học. Môn : Chính tả (tập chép) BÀI : NHÀ BÀ NGOẠI I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Nhà bà ngoại. -Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu: Dấu chấm dùng để kết thúc câu. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăm, ăp, chữ c hoặc k vào chỗ trống. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
  14. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho chép lại bài lần trước. về nhà viết lại bài. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần 2 học sinh làm bảng. trước đã làm. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. bảng. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. Học sinh nhắc lại. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). bạn đọc trên bảng từ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay em thường viết sai: ngoại, rộng rai, loà xoà, hiên, viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo khắp vườn. viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của viết sai. học sinh.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, viên. đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
  15.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: giáo viên. Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Điền vần ăm hoặc ăp. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Điền chữ c hoặc k Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết 5.Nhận xét, dặn dò: sắp xếp sách vở ngăn nắp. Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho Hát đồng ca. đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chơi kéo co. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần
  16. sau. Môn: Tập viết BÀI: TÔ CHỮ HOA E - Ê I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa E, Ê. -Viết đúng các vần ăm, ăp, các từ ngữ: chăm học, khắp vườn – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: E, Ê đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho chấm điểm 2 bàn học sinh. giáo viên kiểm tra. Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội dung bài 2 học sinh viết trên bảng các từ: gánh đỡ, sạch viết tiết trước. sẽ. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài
  17. tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê trên bảng phụ và trong vở tập viết. Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ trong khung chữ. mẫu. Cho học sinh so sánh cách viết chữ E và Ê, có gì giống và khác nhau. Chữ Ê viết như chữ E có thêm nét mũ. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Viết bảng con. Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong 3.Thực hành : vở tập viết. Cho HS viết bài vào tập. Viết bảng con GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. và vở tập viết. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ E, Ê Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
  18. Thứ tư ngày… tháng… năm 2004 Môn : Tập đọc BÀI: AI DẬY SỚM I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Cụ thể: -Phát âm đúng các từ ngữ: ai dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. -Tốc độ đọc tối thiểu 25 đến 30 tiếng / phút. -Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ 2. Ôn các vần ươn, ương; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ươn, ương. 3. Hiểu từ ngữ trong bài. Vừng đông, đất trời. Hiểu nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy. -Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về những việc làm buổi sáng. -HTL bài thơ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: hỏi 1 và 2 trong bài. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Học sinh viết bảng con và bảng lớp xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
  19. bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ: Ai dậy sớm. Bài thơ này sẽ cho các em biết người nào dậy sớm Nhắc tựa. sẽ được hưởng những niềm hạnh phúc như thế nào.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Lắng nghe. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện Dậy sớm: (d  gi), ra vườn: (ươn  ương) nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ngát hương: (at  ac), lên đồi: (l  n) Đất trời: (tr  ch) Vài em đọc các từ trên bảng. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời? Luyện đọc câu: Vừng đông: Mặt trời mới mọc. Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Đất trời: Mặt đât và bầu trời. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
  20. Đọc đồng thanh cả bài. Đọc nối tiếp 2 em. Luyện tập: 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. Ôn vần ươn, ương: 2 em, lớp đồng thanh. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Nghỉ giữa tiết Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương. Vườn, hương. Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm). Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang 3.Củng cố tiết 1: vần ươn, ương. Tiết 2 2 em. 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Khi dậy sớm điề gì chờ đón em? Ai dậy sớm.  Ở ngoài vườn?  Trên cánh đồng?  Trên đồi? Hoa ngát hương chờ đón em. Nhận xét học sinh trả lời. Vừng đông đang chờ đón em. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
nguon tai.lieu . vn