Xem mẫu

  1. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22 Thứ ngày Môn Tên bài dạy Học vần (2) Uơ - uya. Hai Đạo đức Luyện tập Thủ công Gấp mũ ca lô (T2) Thể dục Bài thể dục – Trò chơi Ba Học vần (2) Uân - uyên Toán Giải toán có lời văn Học vần (2) Uât - uyêt Toán Xăngtimet – đo độ dài. Tư TNXH Cây rau Mĩ thuật Vẽ vật nuôi trong nhà
  2. Học vần (2) Uynh - uych Năm Toán Luyện tập Tập viết T21: Tàu thuỷ, giấy pơ - luya, …. Học vần (2) Ôn tập Toán Luyện tập Sáu Hát Ôn bài hát: Tập tầm vông Sinh hoạt Thứ hai ngày… tháng… năm 2004 Môn : Học vần BÀI : UƠ - UYA I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần uơ, uya, các tiếng: huơ, khuya. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uơ, uya. -Đọc và viết đúng các vần uơ, uya, các từ: huơ vòi, đêm khuya.
  3. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 6 -> 8 em + chỉ tiếng từ theo yêu cầu của giáo viên. N1 : bông huệ; N2 : khuy áo. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uơ, ghi bảng. HS phân tích, cá nhân 1 em Gọi 1 HS phân tích vần uơ. Cài bảng cài. Lớp cài vần uơ. GV nhận xét. u – ơ – uơ. HD đánh vần vần uơ. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần uơ. Có uơ, muốn có tiếng huơ ta làm thế nào? Toàn lớp. Cài tiếng huơ. GV nhận xét và ghi bảng tiếng huơ. CN 1 em.
  4. Gọi phân tích tiếng huơ. Hờ – uơ – huơ. GV hướng dẫn đánh vần tiếng huơ. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Dùng tranh giới thiệu từ “huơ vòi”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Tiếng huơ. Gọi đánh vần tiếng huơ, đọc trơn từ huơ vòi. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. CN 2 em Vần 2 : vần uya (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Giống nhau : bắt đầu bắng u. Khác nhau : uya kết thúc bằng uy. Đọc lại 2 cột vần. 3 em Gọi học sinh đọc toàn bảng. 1 em. Nghỉ giữa tiết. Hướng dẫn viết bảng con: uơ, huơ vòi, uya, đêm Toàn lớp viết. khuya. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Thuở xưa, huơ tay, giấy pơ – luya, phéc – mơ – tuya. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. CN 2 em. Gọi đọc toàn bảng. CN 2 em, đồng thanh.
  5. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Vần uơ, uya Đọc bài. CN 2 em Tìm tiếng mang vần mới học. Đại diện 2 nhóm. NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : ứng dụng: GT tranh rút câu và đoạn thơ ứng dụng CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. ghi bảng: Nơi ấy ngôi sao khuya HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân nối Soi vào trong giấc ngủ tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn thơ. Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên sân. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên. giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sáng sớm, Học sinh khác nhận xét. chiều tối, đêm khuya”. + Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày? + Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì? Em tưởng tượng xem người ta còn làm gì nữa HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. vào các buổi này? Học sinh lắng nghe. GV giáo dục TTTcảm. Toàn lớp. Đọc sách kết hợp bảng con.
  6. GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. CN 1 em GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm 4.Củng cố : Gọi đọc bài. nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Trò chơi: Tìm từ chứa vần uơ và vần uya. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm viết vào giấy các từ có chứa vần uơ và uya mà nhóm tìm được (không lấy những từ có trong bài), thời gian giành cho việc này khoảng 3 phút. Sau đó các nhóm cử người dán tờ giấy ghi đó lên bảng. Cho đọc để kiểm tra sự chính xác kết quả làm việc của các nhóm. Nhóm nào ghi được nhiều từ đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc. 1 học sinh đọc lại bài học trong SGK. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Môn : Thủ công BÀI : GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách gấp và gấp được mũ ca lô bằng giấy. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu. -1 tờ giấy màu hình vuông.
  7. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: Hát. 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo giáo viên dặn trong tiết trước. viên kểm tra. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Học sinh thực hành: Vài HS nêu lại Giáo viên nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy và gợi ý để học sinh nhớ và nhắc lại quy Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca trình gấp. lô bằng giấy. Đặt giấy hình vuông phía màu úp xuống và Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng  Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo giấy. Học sinh khác bổ sung nếu thấy cần (H2) thiết.  Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3.  Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4.  Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5  Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát
  8. với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được H8.  Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10. Cho học sinh thực hành gấp hình mũ ca lô. Hướng dẫn học sinh trang trí bên ngoài mũ ca lô cho đẹp theo ý thích của các em. Quan sát hướng dẫn uốn nắn giúp đỡ các em yếu hoàn thành sản phẩm tại lớp. Tổ chức cho các em trưng bày sản phẩm của Học sinh thực hành gấp mũ ca lô bằng giấy. mình tại lớp và dán vào vở thủ công. Học sinh trang trí sản phẩm của mình và 4.Củng cố: trưng bày sản phẩm trước lớp. Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. Chuẩn bị bài học sau: ôn lại nội dung của các bài 13, 14, 15 và chuẩn bị giấy để kiểm tra hết chương II – Kĩ thuật gấp hình. Học sinh nêu quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy.
  9. Thứ ba ngày… tháng… năm 2004 MÔN : THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI I.Mục tiêu: -Ôn 4 động tác TD đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng. -Làm quen trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy. II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp (1 -> 2 phút). Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét. Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút) 2.Phần cơ bản: + Học động tác bụng: 3 -> 5 lần mỗi lần 2x4 Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. nhịp Học sinh tập động tác bụng. Từ lần 1 đến lần 3: Giáo viên làm mẫu, hô nhịp cho học sinh tập theo. Lần 4 và 5 giáo viên chỉ
  10. hô nhịp không làm mẫu. Chú ý: Nhịp 2 và 6 khi cúi xuống không được co chân. Học sinh nêu lại quy trình tập 5 động tác đã + Ôn 5 động tác TD đã học (vươn thở, tay, học và biểu diễn giữa các tổ. chân, vặn mình, bụng): 2 -> 3 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp. Lần 3 giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giữa các nhóm. + Điểm số hàng dọc theo tổ: 2 đến 3 phút. Cho học sinh tập hợp những điểm khác nhau trên sân trường. Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp báo cáo sĩ số cho lớp trưởng. Lớp trưởng bái cáo trưởng. cho giáo viên. + Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 1 – 5 phút. GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, làm mẫu động tác nhảy chậm vào từng ô. Tổ chức cho học sinh chơi thử một vài lần. Khi đa số học sinh chơi được thì cho học sinh chơi chính thức Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút. Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Hướng dẫn về nhà thực hành. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác
  11. đã học. Môn : Học vần BÀI : UÂN– UYÊN I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần uân, uyên, các tiếng: xuân, chuyền. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uân, uyên. -Đọc và viết đúng các vần uân, uyên, các từ: mùa xuân, bóng chuyền. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu và đoạn ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Em thích đọc truyện. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết bảng con. N1 : huơ tay; N2 :đêm khuya. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uân, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uân. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần uân. Cài bảng cài.
  12. GV nhận xét. HD đánh vần vần uân. u – â – n – uân . CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có uân, muốn có tiếng xuân ta làm thế nào? Thêm âm x đứng trước vần uân. Cài tiếng xuân. Toàn lớp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuân. Gọi phân tích tiếng xuân. CN 1 em. GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuân.. Xờ – uân – xuân. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Dùng tranh giới thiệu từ “mùa xuân”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng xuân., đọc trơn từ mùa xuân. Tiếng xuân. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Vần 2 : vần uyên (dạy tương tự ) So sánh 2 vần CN 2 em Đọc lại 2 cột vần. Giống nhau : kết thúc bằng n. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Khác nhau : uyên bắt đầu bằng uyê. 3 em Hướng dẫn viết bảng con: uân, mùa xuân, uyên, 1 em. bóng chuyền. Nghỉ giữa tiết. GV nhận xét và sửa sai. Toàn lớp viết. Đọc và hiểu nghĩa từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
  13. Huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. CN 2 em. Đọc bài. CN 2 em, đồng thanh. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Vần uân, uyên. Tiết 2 CN 2 em Luyện đọc bảng lớp : Đại diện 2 nhóm. Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng: Chim én bận đi đâu CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Hôm nay về mở hội Lượn bay như dẫn lối Rủ mùa xuân cùng về. Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ theo viên. Học sinh đọc từng câu có ngắt hơi ở lời đọc của giáo viên. dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu GV nhận xét và sửa sai. chấm (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các nhóm (chú ý ngắt, nghỉ Luyện nói: Chủ đề: Em thích đọc truyện. hơi khi gặp dấu câu) GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Em thích đọc truyện”.
  14. Em đã xem những cuốn truyện gì? Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Trong số các truyện đã xem, em thích nhất truyện nào? Vì sao? Học sinh kể tên những cuốn truyện đã xem GV giáo dục TTTcảm. và nêu cảm nghỉ vì sao thích. Đọc sách kết hợp bảng con. Học sinh khác nhận xét. GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. Luyện viết vở TV. Học sinh lắng nghe. GV thu vở một số em để chấm điểm. Toàn lớp. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm từ chứa vần uân và vần uyên. CN 1 em Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm viết vào giấy các từ có chứa vần uân và uyên mà nhóm Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào tìm được (không lấy những từ có trong bài), thời giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm gian giành cho việc này khoảng 3 phút. Sau đó các nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. nhóm cử người dán tờ giấy ghi đó lên bảng. Cho đọc để kiểm tra sự chính xác kết quả làm việc của các nhóm. Nhóm nào ghi được nhiều từ đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc. Lưu ý: Đối với từ: “quân bài” tiếng “quân” giáo viên cần hướng dẫn học sinh đọc từ này và giải thích vần uân trong tiếng này. Đây là trường hợp đặc biệt. Tiếng “quân” có phụ âm qu đứng trước, vần uân đứng sau. Đánh vần: quờ – uân – quân, song khi viết thì lược bỏ bớt 1 chữ u. GV nhận xét trò chơi.
  15. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm Học sinh đọc và viết vào bảng con tiếng từ mang vần vừa học. “quân”, phân tích cấu tạo tiếng và ghi nhớ cách đọc và viết. Thứ tư ngày… tháng… năm 2004 Môn : TNXH BÀI : CÂY RAU I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Nêu tên được một số loại rau và nơi sống của chúng. -Biết quan sát phân biệt nói tân được các bộ phận chính của cây rau. -Biết ích lợi của cây rau. -Có ý thức thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn. II.Đồ dùng dạy học: -Đem các cây rau đến lớp. -Hình cây rau cải phóng to. -Chuẩn bị trò chơi: “Tôi là rau gì?” III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu cây rau và tựa bài, ghi bảng. Học sinh mang cây rau bỏ lên bàn để giáo viên kiểm tra. Hoạt động 1 : Quan sát cây rau: Mục đích: Biết được các bộ phận của cây rau phân biệt được các loại rau khác nhau.
  16. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây rau đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi:  Chỉ vào bộ phận lá, thân, rể của cây rau? Bộ phận nào ăn được? Giáo viên chỉ vào cây cải phóng to cho học sinh Học sinh chỉ vào cây rau đã mang đến lớp và thấy. nêu các bộ phận ăn được của cây rau. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi một vài học sinh trình bày về cây rau của mình. Học sinh xung phong trình bày trước lớp cho Giáo viên kết luận: cả lớp xem và nghe.  Có rất nhiều loại rau khác nhau. Giáo viên kể thêm một số loại rau mà học sinh mang đến lớp. Học sinh lắng nghe và nhắc lại.  Các cây rau đều có rể, thân, lá. Học sinh kể thêm một vài cây rau khác mà  Các loại rau ăn lá và thân như: rau muống, các em biết. rau cải…  Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách…  Các loại rau ăn rể như: củ cải, cà rốt …  Các loại rau ăn thân như: su hào …  Hoa (suplơ), quả (cà chua, su su, đậu, dưa chuột … ) Hoạt động 2: Làm việc với SGK: MĐ: Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong SGK. Biết lợi ích phải ăn rau và nhất thiết phải rửa rau sạch trước khi ăn. Các bước tiến hành: Bước 1:
  17. GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới.  Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách. Hoạt động 3: Trò chơi : “Tôi là rau gì?”. MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã học. Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn Các bước tiến hành: cùng nghe. Bước 1: Giao nhiệm vụ: Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Gọi 1 học sinh lên giới thiệu các đặc điểm của mình. Gọi học sinh xung phong đoán xem đó là rau gì? 4.Củng cố : Học sinh nêu: Tôi màu xanh trồng ở ngoài Hỏi tên bài: đồng, tôi có thể cho lá và thân. Giáo viên hệ thống nội dung bài học. Học sinh khác trả lời: Như vậy, bạn là rau cải. Khi ăn rau chúng ta cần chú ý điều gì? Các cặp học sinh khác thực hiện (khoảng 7 đến 8 cặp). Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Học sinh nêu: Cây rau. Thực hiện: thường xuyên ăn rau và rửa rau trước khi ăn.
  18. Rửa rau sạch, ngâm nước muối trước khi ăn. Môn : Mĩ Thuật BÀI : VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Nhận biết được hình dáng, đặc điểm màu sắc một vài con vật nuôi trong nhà. -Biết cách vẽ con vật quen thuộc. -Vẽ được hình hoặc vẽ màu một con vật theo ý thích. II.Đồ dùng dạy học: -Một số tranh ảnh con gà, mèo, thỏ …. -Một vài hình vẽ các con vật. Hình hướng dẫn cách vẽ. -Học sinh: bút màu, vở tập vẽ, sáp màu … III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. Vở tập vẽ, tẩy, chì… 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Học sinh nhắc tựa.  Giới thiệu các con vật: Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh, ảnh các
  19. con vật và gợi ý để học sinh nhận biết: Học sinh QS tranh ảnh các con vật để định hướng cho bài vẽ của mình. + Tên các con vật. Học sinh trả lời các câu hỏi trên. + Các bộ phận của chúng. Các con vật đều có: thân, đầu, chân, mắt và + Giáo viên yêu cầu học sinh kể thêm một vài các bộ phận khác con vật nuôi khác (trâu, bò, dê, mèo … )  Hướng dẫn học sinh cách vẽ con vật : Giáo viên giới thiệu cách vẽ: Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe. + Vẽ các hình chính: đầu, mình trước + Vẽ các chi tiết sau. + Vẽ màu theo ý thích. + Cho học sinh xem, tham khảo một vài bài vẽ các con vật  Học sinh thực hành: + Giáo viên gợi ý: vẽ một hoặc hai con theo ý thích. Học sinh thực hành bài vẽ của mình theo ý + Vẽ con vật có các dáng khác nhau. thích. + Vẽ thêm một vài hình ảnh khác cho sinh động ( nhà, cây, hoa … ) + Vẽ màu theo ý thích. + Vẽ vừa trong tờ giấy (không to quá hay nhỏ quá) + Giáo viên theo dõi giúp học sinh hoàn thành bài vẽ tại lớp. 3.Nhận xét đánh giá: Thu bài chấm. Gợi ý học sinh nhận xét đánh gía bài vẽ về: + Màu sắc phong phú.
  20. + Hình vẽ các con vật cân đối … Học sinh nhận xét bài vẽ của các bạn theo gợi ý hướng dẫn của giáo viên. GV hệ thống lại nội dung bài học. Nhận xét -Tuyên dương. 4.Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh các con vật. Thứ năm ngày… tháng… năm 2004 Môn : Học vần BÀI : UYNH - UYCH I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần uynh, uych, các tiếng: huynh, huỵch. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uynh, uych. -Đọc và viết đúng các vần uynh, uych, các từ: phụ huynh, ngã huỵch. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 6 -> 8 em Gọi học sinh chỉ một số tiếng, từ theo ý của giáo
nguon tai.lieu . vn