Xem mẫu

  1. Giáo án Tiếng việt 2 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 3: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiễu nội dung bài - Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới - Biết được lợi ích của mỗi vật, mỗi con vật. - Nắm được ý của bài. Làm việc mang lại niềm vui (lao động là hạnh phúc) 2. Kỹ năng: - Đọc trơn cả bài - Từ ngữ: Các từ có vần khó: oanh, oet; Các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ: tích tắc, sắc xuân, nhặt rau, bận rộn. Các từ mới - Câu: Nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm và giữa các cụm từ 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần lao động hăng say. II. Chuẩn bị - GV: Tranh, bảng từ - HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cu (3’) Phần thưởng
  2. - 3 HS đọc 3 đoạn + TLCH? - Nêu những việc làm tốt của bạn Na - HS nêu - Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao? - Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng, vui mừng ntn? 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) - Hằng ngày các em đi học, cha mẹ đi làm. Ra đường các em thấy chú công an đứng giữ trật tự, bác thợ đến nhà máy, chú lái xe chở hàng đến trường các em thấy Thầy cô ai cũng bận rộn nhưng vì sao bận rộn, vất vả mà ai cũng vui, ngày nào cũng đi học, đi làm? Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp em hiểu được điều đó. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Luyện đọc  Mục tiêu: Luyện đọc và hiểu nghĩa từ - Hoạt động nhóm  Phương pháp: Phân tích giảng giải  ĐDDH: Tranh, bảng từ Đoạn 1: Từ đầu . . . tưng bừng - HS thảo luận - Nêu những từ ngữ cần luyện đọc - Đại diện nhóm trình bày - Quanh, tích tắc, việc, vải - Nêu những từ ngữ khó hiểu
  3. chín, rực rỡ, sắc xuân. - Đặt câu với từ tưng bừng - Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng (chú thích SGK) Đoạn 2: Đoạn còn lại - Lễ khai giảng tưng bừng - Các từ ngữ cần luyện đọc - Ngày mùa làng xóm tưng bừng như ngày hội. - Các từ ngữ khó hiểu - Quét nhà, bận rộn, nhộn nhịp - Đặt câu với từ “nhộn nhịp” - Nhộn nhịp: Đông vui có nhiều người, nhiều việc cùng - Luyện đặt câu. 1 lúc. - Thầy lưu ý ngắt câu dài - Đường phố lúc nào cũng - Quanh ta/ mọi vật, / mọi người/ điều làm nhộn nhịp. việc/. Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ/, - Giờ ra chơi, cả sân trường ngày xuân thêm tưng bừng. nhộn nhịp - Thầy sửa Cho HS cách đọc. - Luyện đọc đoạn - Mỗi HS đọc 1 câu đến hết - Thầy chỉ định 1 số HS đọc. Thầy tổ chức bài cho HS từng nhóm đọc và trao đổi với nhau về cách đọc - HS đọc - Thầy nhận xét - Từng nhóm cử đại diện thi  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìmhiểu bài đọc
  4.  Mục tiêu: Hiểu ý của bài - Lớp nhận xét  Phương pháp: Trực quan, đàm thoại - Lớp đọc đồng thanh - Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì? - Hãy kể thêm những con, những vật có ích - Các vật: Cái đồng hồ báo mà em biết. giờ, cành đào làm đẹp mùa - Em thấy cha mẹ và những người xung xuân. Các con vật: Gà trống quanh biết làm việc gì? đánh thức mọi người, tu hú - Bé làm những việc gì? báo mùa vải chín, chim bắt sâu - Câu nào trong bài cho biết bé thấy làm việc rất vui? - Bút, quyển sách, xe, con trâu, mèo. - Mẹ bán hàng, bác thợ xây - Hằng ngày em làm những việc gì? nhà, bác bưu tá đưa thư, chú - Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui lái xe chở khách. không? - Làm bài, đi học, quét nhà, - Thầy chốt ý: Khi hoàn thành 1 câu việc nào nhặt rau, trông em đó ta sẽ cảm thấy rất vui, vì công việc đó giúp ích - Bé cũng luôn luôn bận rộn, cho bản thân và cho mọi người. mà côn g việc lúc nào cũng  Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm nhộn nhịp, cũng vui  Mục tiêu:Đọc thể hiện cảm xúc - HS tự nêu  Phương pháp: Thực hành - HS trao đổi và nêu suy nghĩ. - Thầy đọc mẫu lưu ý giọng điệu chung vui,
  5. hào hứng. - Thầy uốn nắn sửa chữa. 2. Củng cố – Dặn dò (3’) - Bài tập đọc hôm nay là gì? - Câu nào trong bài nói ý giống như tên bài? - Thầy chốt ý: xung quanh ta mọi vật, mọi - HS đọc người đều làm việc. Làm việc mới có ích cho gia đình, xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm vui rất lớn. - Đọc bài diễn cảm - HS đọc toàn bài - Chuẩn bị: Luyện từ và câu - Làm việc thật là vui - Câu: Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào cũng nhộn nhịp cũng vui.
nguon tai.lieu . vn