- Trang Chủ
- Giáo án điện tử
- Giáo án tuần 14 bài Chính tả (Tập chép): Tiếng võng kêu. l/n, i/uê - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
Xem mẫu
- Giáo án Tiếng việt lớp 2
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: TIẾNG VÕNG KÊU
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nhìn bảng và chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ thứ 2 trong
bài.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt n/l; i/iê; ăt/ăc.
3Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào
các từ đã mắc lỗi, cần chú ý phân biệt nháp các từ ngữ sau: lên bảng,
của tiết trước. nên người, mải miết, hiểu
biết,…
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ học chính tả này, các em
sẽ nhìn bảng, chép khổ thơ 2 trong
bài Tiếng võng kêu. Sau đó sẽ làm
các bài tập chính tả phân biệt n/l; i/iê;
ăt/ăc.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
- Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ĐDDH: Bảng phụ.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.
- GV đọc đoạn thơ 1 lượt sau đó yêu - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
cầu HS đọc lại. đọc thầm.
- Bài thơ cho ta biết điều gì? - Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang
ngắm em ngủ và đốn giấc mơ
của em.
b) Hướng dẫn trình bày.
- Mỗi câu thơ có 4 chữ.
- Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Viết khổ thơ vào giữa trang
- Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết giấy.
ntn, viết khổ thơ vào giữa trang giấy,
viết sát lề phải hay viết sát lề trái?
- Các chữ đầu dòng viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng
thơ.
- Với HS MB, GV hướng dẫn viết từ
vấn vương, nụ cười, lặn lội (MB); từ:
vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, ngủ, phất - Viết từ khó vào bảng con.
phơ (MT, MN).
d) Tập chép.
e) Sốt lỗi
g) Chấm bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả.
Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ĐDDH: Bảng phụ.
- Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu
cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Đọc đề bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Làm bài.
- Kết luận về lời giải đúng và cho
- điểm HS. - Nhận xét.
Lời giải:
a) Lắp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng
nảy.
b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm toán, miệt
mài.
c) Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét chung về tiết học.
- Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong
bài viết và bài tập chính tả.
- Chuẩn bị: Hai anh em.
nguon tai.lieu . vn