Xem mẫu
- Giáo án Tiếng việt lớp 2
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: HÁ MIỆNG CHỜ SUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc trơn được toàn bài.
- Đọc đúng các từ khó: làm lụng, nằm ngửa, sung rụng, nuốt, gọi lại,
chàng lười (MB); chẳng chịu học hành, đợi mãi, gặp phải, bỏ vào miệng
(MT, MN).
- Nghỉ hơi giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ: chẳng chịu, nằm
ngửa, há miệng, thật to, túng, chệt, gọi lại, bỏ hộ, cũng lười, bực lắm, gắt.
Kéo dài giọng câu cuối bài.
2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: mồ côi cha mẹ, chàng.
- Hiểu được tính hài hước của câu chuyện. Kẻ lười lại gặp kẻ lười hơn
và hiểu ý nghĩa của truyện: phê phán những kẻ lười biếng, lười lao động,
chỉ chờ ăn sẵn.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ có ghi sẵn các
câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ (3’) Quà của bố
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra. - HS 1: Đọc bài Quà của bố từ
- Vì sao lại gọi chúng là cả 1 thế giới đầu đến thao láo và trả lời câu
dưới nước? hỏi
- Tìm những từ ngữ cho thấy các con - HS 2: Đọc bài Quà của bố
đoạn còn lại và trả lời câu hỏi
- rất thích món quà của bố. - HS 3: Đọc toàn bài và trả lời
- Bài văn nói lên điều gì? câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ - Quan sát và trả lời: Bức tranh
cảnh gì? vẽ 1 anh chàng nằm há miệng
dưới gốc cây sung.
- Vì sao anh ta lại nằm ở gốc sung há
miệng ra. Các em cùng học truyện
cười Há miệng chờ sung sẽ biết điều
đó.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
ĐDDH: SGK, các bảng ghi từ khó, câu - Theo dõi và đọc thầm theo.
khó.
a/ Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1.
Chú ý: Giọng chậm rãi, khôi hài, nhấn
giọng ở các từ ngữ ở phần mục tiêu. - 5 – 7 HS đọc bài cá nhân, cả
lớp đọc đồng thanh.
b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc các từ đã ghi trên
bảng phụ. - Tìm cách đọc và đọc các câu:
Hằng ngày,/ anh ta cứ
nằm ngửa dưới gốc cây sung,/
c/ Hướng dẫn ngắt giọng há miệng ra thật to,/ chờ cho
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện sung rụng vào thì ăn.// Chợt có
đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng người đi qua đường,/ chàng
và luyện đọc. lười gọi lại,/ nhờ nhặt sung/ bỏ
hộ vào miệng.//
Oâi chao!// Người đâu
- mà lười thế!//
- 4 HS đọc nối tiếp bài 2 lượt.
- Lần lượt từng HS đọc trong
nhóm.
d/ Đọc cả bài. - Mỗi HS đọc 1 đoạn cho đến
hết bài.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Đoạn 1: “Mua có 1 … ra
ngồi”
- Đoạn 2: Phần còn lại.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc
trong nhóm của mình.
- Các nhóm HS cử đại diện thi
e/ Thi đọc giữa các nhóm. đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn rồi thi
đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Hỏi đáp.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
ĐDDH: Tranh, SGK. đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, mỗi - Chẳng chịu học hành, làm
HS trả lời 1 câu hỏi. lụng gì cả.
- Vì sao người ta gọi anh là - Chờ sung rụng trúng vào
chàng lười? mồm để ăn.
- Anh ta nằm dưới gốc sung để - Không. Vì hiếm có chuyện
làm gì? sung rụng trúng vào miệng
- Sung có rụng trúng vào mồm người nằm đợi.
anh ta không? - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả
lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả - Nhặt sung bỏ hộ vào miệng
lời các câu hỏi. anh ta.
- - Anh chàng lười nhờ người qua - Lấy ngón chân gắp quả sung,
đường làm giúp việc gì? bỏ vào miệng anh ta.
- Người qua đường nhặt sung - Chàng bực, gắt lên: Oâi
bằng cách nào? chao, người đâu mà lười thế!
- Kẻ lười biếng lại chê người
- Chàng lười phản ứng ra sao? khác lười.
- Đúng vì anh ta cũng lười.
- Câu nói của chàng lười đáng
cười ở chỗ nào?
- Đọc bài.
- Theo em, anh ta chê người qua - Không nên lười biếng, phải
đường lười có đúng không? lao động./ Mọi thứ đều phải
4. Củng cố – Dặn dò (3’) lao động mà có.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị:
nguon tai.lieu . vn