Xem mẫu

  1. Giáo án Tiếng việt lớp 2 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: BÀ CHÁU I. Mục tiêu - Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng trong bài Bà cháu - Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương II. Chuẩn bị - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. - Bảng cài ở bài tập 2 - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4 III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Ông và cháu. - Gọi 3 HS lên bảng - HS viết theo lời đọc của GV - GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. - Nhận xét, cho điểm HS 3. Bài mới
  2. Giới thiệu: (1’)Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép  Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.  Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.  ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chính tả. a) Ghi nhớ nội dung - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc cần chép. đoạn cần chép - Đoạn văn ở phần nào của câu - Phần cuối chuyện? - Bà móm mém, hiền từ sống - Câu chuyện kết thúc ra sao? lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. - “Chúng cháu chỉ cần bà sống - Tìm lời nói của hai anh em trong lại” đoạn? b) Hướng dẫn cách trình bày - 5 câu
  3. - Đoạn văn có mấy câu? - Đặt trong dấu ngoặc kép và - Lời nói của hai anh em được viết với sau dấu hai chấm dấu câu nào? - Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. c) Hướng dẫn viết từ khó - Đọc và viết bảng các từ: sống - GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, lại, màu nhiệm, ruộng vườn, khó và viết bảng các từ này. móm mém, dang tay. - 2 HS viết bảng lớp. HS dưới - Yêu cầu HS viết các từ khó lớp viết bảng con - Chỉnh sửa lỗi chính tả d) Chép bài e) Sốt lỗi g) Chấm bài - Tiến hành tương tự các tiết trước  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả  Mục tiêu: Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương.  Phương pháp: Thực hành. - Tìm những tiếng có nghĩa để
  4.  ĐDDH: Bảng cài, bút dạ. điền vào các ô trống trong Bài 2 bảng dưới đây - Gọi HS đọc yêu cầu. - ghé, gò - 3 HS lên bảng ghép từ: - Gọi 2 HS đọc mẫu ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / - Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / gã ghép chữ / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ. - Nhận xét Đúng / Sai - Gọi HS nhận xét bài bạn - Đọc yêu cầu trong SGK - GV cho điểm HS - Viết gh trước chữ: i, ê, e. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Trước những chữ cái nào em chỉ viết - Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, gh mà không viết g? â, o, ô, ơ, u, ư - Ghi bảng : gh + e, i, ê. - Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? - Điền vào chỗ trống s hay x, - Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. ươn hay ương. Bài 4 a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan;
  5. - Gọi HS đọc yêu cầu. siêng năng. - Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng b) vươn vai; vương vãi, bay làm. Dưới lớp làm vào vở lượn; số lượng. - HS nhận xét : Đúng / Sai - GV gọi HS nhận xét. - GV cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh - Chuẩn bị: Cây xồi của ông em.
nguon tai.lieu . vn