Xem mẫu
Giáo viên: Lê Việt Hà
TuÇn 1
Năm học 2016 2017
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2016 CHÀO CỜ
( Tập trung toàn trường)
TOÁN
Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Vận dụng làm các bài tập 1, 2, 3, 4.
Giáo dục học sinh ý thức chủ động học tập tốt.
Mạnh dạn, tự tin khi trình bày ý kiến cá nhân. Học sinh tham gia nhận xét, góp ý bạn, nhóm bạn ngay trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN HĐ1: Khơi đông (3’)
Giới thiệu qua về chương trình môn Toán lớp 3
Ghi tên bài lên bảng.
HĐ2: Thưc hanh luyên tâp (29’) Bài 1: Viết (theo mẫu)
HD lại cho học sinh cách đọc số có ba chữ số
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. Nhận xét bài làm của học sinh.
Gọi học sinh đọc lại bài làm đúng.
Củng cố cách đọc, viết các số có ba chữ số.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của bài tập 2 lên bảng, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào các ô trống.
+ Tại sao trong phần a) lại điền 312 vào sau
1
HỌC SINH
Nghe giới thiệu.
Ôntậpcáchđọcsố cóba chữsố Học sinh thảo luận nhóm đôi.
2 HS làm bài vào bảng phụ. 2 học sinh nhận xét.
Nối tiếp nhau đọc số, HS cả lớp nghe và nhận xét.
Học sinh nghe.
Suy nghĩ và tự làm bài, 2 HS lên bảng lớp làm bài.
+ HS trả lời, nhận xét Học sinh lắng nghe.
Vì 400 – 1 = 399, 399 – 1 = 398.
Giáo viên: Lê Việt Hà
311?
*Kết luận +Tạisaotrongphầnb)lạiđiền398vàosau399?
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
Kết luận bài làm đúng.
Củng cố cách so sánh tìm ra quy luật của một dãy số.
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài 3 và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó hỏi:
Tại sao điền được 303 < 330?
Hỏi tương tự với các phần còn lại.
Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số, cách so sánh các phép tính với nhau. Củng cố cách so sánh số có ba chữ số.
Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau: 375; 421; 573; 241; 735; 142.
YêucầuHSđọcđềbài,sauđóđọcdãysốcủa bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
Vì sao nói số 735 là số lớn nhất trong các
Năm học 2016 2017
(Hoặc: 399 là số liền trước của 400, 398làsốliềntrướccủa399.)
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét bài làm của bạn
Trả lời
3 HS lên bảng làm bài
2 học sinh nhận xét bài của bạn.
HS suy nghĩ trả lời HS nhận xét Học sinh trả lời.
Phát biểu
Nghe, nhắc lại
Đọc
HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. HS suy nghĩ làm bài, nếu chưa hiểu có thể trao đổi cùng bạn
Báo cáo kết quả
HS kiểm tra chéo vở
số trên?
Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
sao?
Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.
Củng cố cách so sánh các số trong dãy số. Hs ghi nhớ
Tìm số lớn nhất, bé nhất. HĐ3: Hoạt động nối tiếp (3’) Nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN Cậu bé thông minh
2
Giáo viên: Lê Việt Hà Năm học 2016 2017
I.Mụctiêu: Giup hoc sinh:
+ Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: ầm ĩ, ngươi,cười,mâmcỗ,trọngthưởng…
+ Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
+ HiÓu néi dung bµi: C©u chuyÖn ca ngîi sù th«ng minh vµ tµi trÝ cña cËu bÐ. (Tr¶ lêi ®îc c¸c c©u hái trong SGK).
+ Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
+ HS : Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dungcủacâuchuyện.Biếttậptrungtheodõilời kể vànhậnxétđược lờikể củabạn.
Ren kinăng đoc đung, chinh xac, đoc diên cam, phân biêt đươc tưng nhân vât trong truyênvagiongđiêu cuatưng nhânvât.
Giao duchocsinhbiêttưhao vêcâu betrongchuyên tuynhotuôinhưng râtthôngminh. Mạnh dạn khi giao tiếp; trinh bay rorang, ngăn gon; nói đúng nội dung cần trao
đổi, tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập. II. Đồdùngdạyhọc:
Bảng phụ viếtsẵn nôidungbaihoc. III. Hoạt độngdạyvàhọc:
GIÁOVIÊN HĐ1: Khơi đông(3’)
Giới thiệunộidungmônhọcvàchủ điểm Măngnon
HĐ2: Giup hocsinh tim rakiên thưc mơi 1.Giớithiệubài(2’)
GV ghitên bàilênbảng. 2.Luyệnđọc(15’)
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu tồn bài một lượt.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âmtừ khó,dễ lẫn:
Yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp( đọc 2 lần).
TheodõiHS đọcvàchỉnhsửa lỗiphátâm
HDHS đọc ngắt giọng: Ngày xưa, / có
HỌCSINH Họcsinh lắngnghe.
Họcsinh lắngnghe.
HS theodõiGVđọcbài.
Đọcnốitiếpcâu.
Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của giáoviên.
Học sinh lắng nghe để ngắt nghỉ câu chođúng.
một ông vua muốn tìm người tài giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ
trứng, / nếu không có thì cả làng phải chịu
tội.// 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
3
Giáo viên: Lê Việt Hà Năm học 2016 2017
Hướng dẫn đọc từng đoạn kết hợp giải giảinghĩa từmới
nghĩatừmới.
Yêu cầuđọctừng đoạntheonhóm3.
Gọimộtsố nhómđọcbài. Yêu cầuhọcsinh nhậnxét.
Luyệnđọc
Học sinh nhận xét phần đọc bài của cácbạn.
Cả lớp đọcđồngthanh.
Yêu cầuHS đọcđồngthanhđoạn3.
3.Hướngdẫntìmhiểubài(13’) HS suy nghĩ làm bài, nếu chưa
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câuhỏi:
Nhà vuanghĩ rakế gìđể tìmngười tài?
Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhậnđược lệnhcủanhà vua?
hiểu có thể trao đổi cùng bạn Hs trả lời nhậnxét
Đọcthầmvàtrả lời câuhỏi
Vì sao họ lạilosợ ? HS suy nghĩ làm bài, nếu chưa
Yêu cầuHS đọcthầm đoạn2.
Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua ?
hiểu có thể trao đổi cùng bạn Hs trả lời nhậnxét Đọcthầmvàtrả lời câuhỏi
Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy HS suy nghĩ làm bài, nếu chưa
lệnhcủa ngàilàvôlí ?
Yêu cầuHS đọcthầm đoạn3.
Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?
Có thể rèn được một con dao từ một chiếckimkhông?
Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việckhôngthểlàmđược ?
Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào?
hiểu có thể trao đổi cùng bạn Hs trả lời nhậnxét
HS trả lời.
Hoc sinhđocdươinhiêu hinhthưc.
Cậu bé trong truyện cogì đáng khâm
phục?
Giao viên treo bang phu ghi nôi dung bai: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí củacậubé.
4.Luyệnđọclại(7’)
GV đọcmẫuđoạn2củabài. +Giọngngười kể:chậmrãiở đoạngiới
thiệu đầu truyện;lolắngkhicả làngcậubénhậnđược lệnhcủa nhàvua;vuivẻ,thoảimái,khâm phụckhicậubélầnlượt vượt qua được những lầnthử thách củanhà
Họcsinh lắngnghe.
Thực hành luyện đọc trong nhóm theo phân vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua.
4
Giáo viên: Lê Việt Hà
vua.
+Giọngcủa cậubé:Bìnhtĩnh,tựtin. +Giọngcủa nhàvua:nghiêmkhắc. Chia lớpthành cácnhómnhỏ,mỗinhóm có3HS vàyêucầuHS luyệnđọclại truyệntheo hìnhthức phânvai.
TổchứcchomộtsốnhómHSthiđọctrước lớp.
Nhận xét
Năm học 2016 2017
3đến4 nhóm thiđọc. Cả lớp theo dõi nhậnxét.
KỂ CHUYỆN (25’)
5.GV nêu nhiệm vụ
GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể Nghe truyện trong lớp học: Dựa vào nội dung
bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện Cậu bé thông minh vừa được tìmhiểu.
Cho HS quansáttranhminhhoạ Quan sáttranh 6. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu
chuyệntheotranh Hướngdẫn kể đoạn 1:
Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh 1 và hỏi +Quân línhdang làmgì ?
+Lệnhcủa Đức Vualàgì ?
+ Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được
Nhìntranhtrả lời câuhỏi:
HS suy nghĩ làm bài, nếu chưa hiểu có thể trao đổi cùng bạn
Hs trả lời nhậnxét
lệnhcủaĐức Vua?
Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1.
Hướng dẫnHS kểcácđoạncònlại Đoạn 2
Khi được gặp Vua, cậu bé đã nói gì, làm gì?
Thái độ của Đức Vua như thế nào khi ngheđiềucậubénói.
Đoạn 3
Lần thử tài thứ hai, Đức Vua yêu cầu cậubélàmgì ?
Cậu béyêucầusứ giả điềugì ?
Đức Vua quyết định thế nào sau lần thử tàithứhai ?
5
1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí : Kể có đúng nội dung? Nói đã thành câu chưa? Từ ngữ được dùng có phù hợp không? Kểcótự nhiênkhông?.....
HS kể HS khácnhậnxét,bổ sung
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn