Xem mẫu
- Giáo án toán lớp 5 - Tiết 16
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo)
Tuần : 4
Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng
quan hệ tỉ lệ, biết cách giải bài toán liên quan
đến quan hệ tỉ lệ đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ
YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA
- GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới
thiệu ví dụ dẫn đến
quan hệ tỉ lệ .
HS quan sát bảng, sau
GV nêu bài toán trong đó nêu nhận xét :
SGK để HS tự làm rồi “Thời gian tăng bao
ghi kết quả vào bảng) nhiêu lần thì quãng
kẻ sẵn trên bảng). đường đi được cũng
Lưu ý : Chỉ nêu nhận tăng lên bấy nhiêu
xét trên, không nên quá lần”.
nhấn mạnh mối quan hệ
tỉ lệ giữa hai đại lượng,
không đưa ra khái
niệm,thuật ngữ “tỉ lệ
HS có thể tự giải được
thuận”.
bài toán (như đã biết ở
Hoạt động 2 : Giới
- thiệu bài toán lớp 3).
GV nêu bài toán 1.
GV có thể nhấn mạnh Lưu ý H có thể chọn 1
các bước giải : trong 2 cách để trình
bày bài giải ( không
Bước 1 : Tóm tắt bài
phải trình bày cả 2
toán : 2 giờ : 90km
cách)
4 giờ : ….km ?
phân tích để tìm cách
giải theo lối “ rút về
đơn vị “
Bước 2 : Phân tích để
tìm ra cách giải bằng
cách “dùng tỉ số ”
Bài 3 : HS giải bằng
Bước 3 : Phân tích để
cách “Tìm tỉ số” tương
- tìm ra cách giải bằng tự bài toán 2 (SGK).
cách “Tìm tỉ số”. GV cho HS tự giải rồi
mới hướng dẫn (nếu
Bước4 : Trình bày bài
HS còn khó khăn).
giải (như SGK).
Dựa trên tóm tắt HS
Hoạt động 4 : Thực
tìm ra cách giải bằng
hành
cách “Tìm tỉ số”. (Với
Bài 1 và bài 2 : Yêu cầu
phép tính 4000 : 1000
HS giải bằng cách “Rút
có thể dựa vào tính
về đơn vị” tương tự như
nhẩm để được kết quả).
bài toán 1 (SGK). GV
Lưu ý :
cho HS tự giải (có thể
hướng dẫn đối với HS GV có thể dựa vào kết
còn khó khăn). quả của a và b để liên
hệ tới “Giáo dục dân
Cần lưu ý cách viết
phần “Tóm tắt bài toán” số”.
ở bài 2 có thể giải bằng Tuỳ thời gian và trình
- cách dùng tỉ số . độ HS có thể không
làm hết bài tập trong
Bài 3 : (liên hệ và dân
vở bài tập, nhưng tối
số)
thiểu phải làm được bài
GV cho HS tóm tắt bài
1,2,3.
toán, chẳng hạn :
a) 1000 người : 21
người
4000 người :
…..người ?
b) 1000 người : 15
người
4000 người : …..
người ?
Củng cố, dặn dò :
4.
5.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
- ----------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------
-------------------------------
_______________________________________
_______________________________________
_________-
nguon tai.lieu . vn