Xem mẫu

  1. Tuần 25 Toán Tiết 121: Thực hành xem đồng hồ ( Tiếp ) A- Mục tiêu - Củng cố về biểu tượng thời gian, kĩ năng xem đồng hồ, hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày. - Rèn KN xem đồng hồ thành thạo cho HS - GD HS chăm học B- Đồ dùng GV : Mô hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: - Hát 2/ Thực hành: * Bài 1: - Đọc đề? - Xem tranh rồi trả lời câu hỏi - Chia lớp thành các nhóm đôi, thực hành + HS 1: Nêu câu hỏi trả lời câu hỏi. + HS 2: Trả lời a) Bạn An tập TD lúc 6 giờ 10 phút. b) Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ - KT, nhận xét. 13phút. c) An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. * Bài 2: - Quan sát đồng hồ? - Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - Quan sát - 1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là - 1 giờ 25 phút mấy giờ? - 13 giờ 25 phút - Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? - Yêu cầu HS tiếp tục làm bài theo nhóm - Đồng hồ A với đồng hồ I đôi. - Nêu KQ? - Đồng hồ B với đồng hồ H; C nối K; D nối M; E nối N; G nối L. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 3: - Đọc đề? - Quan sát 2 tranh trong phần a) - Trả lời các câu hỏi - Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc - Quan sát. mấy giờ? - 6 giờ - Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ? - 6 giờ 10 phút - Vậy Hà đánh răng và rửa mặt trong bao lâu? - 10 phút - tương tự GV HD HS làm các phần còn b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 1
  2. lại. phút. c) Chương trình phim hoạt hình kéo dài 3/ Củng cố: - Em ăn cơm trưa trong bao lâu? trong 30 phút. - Em tự học vào buổi tối trong bao lâu? - HS nêu + Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ ở nhà. - HS nêu Toán + Ôn : Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu - Củng cố về biểu tượng thời gian, kĩ năng xem đồng hồ, hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày. - Rèn KN xem đồng hồ thành thạo cho HS - GD HS chăm học B- Đồ dùng GV : Mô hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã. HS : Mô hình đồng hồ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: - Hát 2/ Thực hành: * Bài 1: - GV đọc số giờ: - HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ mà GV + 12 giờ rưỡi. đọc + 1 giờ kém 20 phút. - Thực hành. + 8 giờ 53 phút. + 11 giờ 12 phút. + 10 giờ 50 phút. + 14 giờ 22 phút. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2: - GV quay kim đồng hồ chỉ số giờ bất kì - HS đọc số giờ - Nhận xét. * Bài 3: - Ở nhà em ăn cơm chiều lúc mấy giờ? - Ở nhà em ăn cơm chiều lúc 18 giờ. - Em đi ngủ lúc mấy giờ? - Em đi ngủ lúc 21 giờ. - Em đến trường lúc mấy giờ? - Em đến trường lúc 7 giờ sáng. - Em trở về nhà lúc mấy giờ? - Em trở về nhà lúc 5 giờ chiều ( hay 17 giờ) * Bài 4: - Bạn Lan tưới cây lúc 17 giờ. Lan tưới xong lúc 17 giờ 55 phút. Vậy Lan tưới 2
  3. - Bạn Lan tưới cây lúc 17 giờ10 phút. cây trong bao lâu? Lan tưới xong lúc 17 giờ 55 phút. Vậy 3/ Củng cố: Lan tưới cây trong 45 phút. - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ ở nhà. Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2007 Toán Tiết 122: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị A- Mục tiêu - HS biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : 8 hình tam giác vuông- Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: - Hát 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Bài toán 1: - Đọc bài toán. - Đọc - BT cho biết gì? hỏi gì? - 35 lít mật, chia 7 can. Hỏi số mật 1can? - Muốn tính số mật ong trong 1 can ta - phép chia 35 : 7 Bài giải làm phép tính gì? Số mật ong trong mỗi can là: Tóm tắt: 7 can : 35l 1 can : ....l? 35 : 7 = 5(l) Đáp số: 5 lít. + Bước tìm số mật ong trong một can là bước rút về đơn vị.(Tìm giá - Đọc trịcủa1phần) * Bài toán 2:- Đọc đề? - 7 can chứa 35 lít mật ong. - BT cho biết gì? - Số mật ong ở hai can. - BT hỏi gì? - Muốn tính số mật ong trong 2 can trước - Tính số mật ong ở 1 can. hết ta phải tính gì? - Lấy số mật ong trong 7 can chia cho 7. - Làm thế nào tính được số mật ong trong một can? - Lấy số mật ong ở 1 can nhân 2 Bài giải - Làm thế nào tính được số mật ong trong Số mật ong có trong một can là: hai can? Tóm tắt: 35 : 7 = 5( l) 3
  4. Số mật ong có trong hai can là: 7 can: 35l 2 can : ...l? 5 x 2 = 10( l) Đáp số: 10 lít - Bước tìm số mật ong có trong 1 can. - Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị? - Đọc kết luận *KL: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải bằng hai bước: + Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau. + Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần - Đọc bằng nhau. b) HĐ 2: Luyện tập: * Bài 1:- Đọc đề? - Tìm số viên thuốc trong 1 vỉ - Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc - Làm phiếu HT ta phải tìm gì? Bài giải Một vỉ thuốc có số viên là: - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt : 24 : 4 =6( viên) 4 vỉ: 24 viên Ba vỉ thuốc có số viên là: 3 vỉ: ....viên? 6 x 3 = 18( viên ) Đáp số : 18 viên thuốc. - Chấm bài, nhận xét. - Tìm số viên thuốc của 1 vỉ - Bước rút về đơn vị là bước nào? - HS nêu * Bài 2:- BT yêu cầu gì? - Dạng bài toán liên quan đến rút về đơn - Bài toán thuộc dạng toán nào? vị. - Làm phiếu HT Bài giải Tóm tắt Số gạo của một bao là: 7 bao: 28 kg 28 : 7 = 4( kg) Số gạo của 5 bao là: 5 bao: ...kg? 4 x 5 = 20( kg) Đáp số: 20 kg gạo. - Chữa bài, nhận xét. - HS xếp * Bài 3: - Yêu cầu : Lấy 8 hình tam giác-HS tự xếp hình. - Chữa bài, tuyên dương những HS xếp đúng và nhanh 3/ Củng cố: - HS nêu - Để giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta phải qua mấy bước? Đó là những bước nào? - Dặn dò: Ôn lại bài. 4
  5. Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2007 Toán Tiết 123: Luyện tập A- Mục tiêu - Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng GV : Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: - hát 2/ Thực hành: * Bài 1:- Đọc đề? - Đọc - Yêu cầu HS tự làm vào nháp. - Gọi 1 HS giải trên bảng - Lớp làm nháp Bài giải Số cây có trong một lô đất là: 2032 : 4 = 508( cây) Đáp số : 508 cây. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2:- Đọc đề? - Đọc - BT hỏi gì? - Số vở 5 thùng - Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở, chúng ta cần biết gì? - Biết số vở của 1 thùng - Làm vở Tóm tắt Bài giải 7 thùng: 2135 quyển Số vở của một thùng là: 5 thùng: ... quỷên? 2135 : 5 = 305( quyển) Số vở của năm thùng là: 305 x 5 = 1525 (quyển vở) Đáp số: 1525 quyển vở - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3:- Đọc đề? - Lập đề toán theo tóm tắt rồi giải Có bốn xe ôtô chở được 8520 viên gạch. Hỏi 3 xe như vậy chở được bao nhiêu viên gạch? - Bài toán thuộc dạng gì? - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Tóm tắt - 1 HS giải trên bảng- Lớp làm phiếu HT 4 xe: 2135 viên gạch Bài giải 3 xe: ......viên gạch? Số viên gạch 1 xe chở được là: 8520 : 4 = 2130( viên) 5
  6. Ba xe chở được số gạch là: 2130 x 3 = 6390 (viên) Đáp số : 6390 viên gạch - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Đọc - Bài toán hỏi gì? - Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật - Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn? - Lấy số đo chiều dài cộng số đo chiều rộng rồi nhân 2. Bài giải - Gọi 1 HS giải trên bảng Chiều rộng của mảnh đất là: 25 - 8 = 17( m) Chu vi của mảnh đất là: ( 25 + 17) x 2 = 84(m) Đáp số: 84 mét. - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố: - Nêu các bước khi giải bài toán liên quan - HS nêu đến rút về đơn vị? - Dặn dò: Ôn lại bài. Toán + Ôn : Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị I. Mục tiêu - Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Củng cố về tính GTBT. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng GV : Bảng phụ - Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: - Hát 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1: Treo bảng phụ - Đọc đề? - Đọc - Bt cho biết gì? - 7 người làm 56 sản phẩm - BT hỏi gì? - 22 người làm bao nhiêu sản phẩm? - Gọi 1 HS giải trên bảng - Lớp làm phiếu HT Tóm tắt Bài giải 7 người: 56 sản phẩm Số sản phẩm một người làm được là: 22 người: ....sản phẩm? 56 : 7 = 8( sản phẩm) Số sản phẩm 22 người làm được là: 8 x 22 = 176( sản phẩm) Đáp số: 176 sản phẩm. - Chấm bài, nhận xét. 6
  7. * Bài 2: - BT yêu cầu gì? - Tính giá trị của biểu thức. - Biểu thức có dạng nào? - HS nêu - Nêu thứ tự thực hiện? - HS nêu - Gọi 3 HS làm trên bảng - Lớp làm nháp a) 20 x 4 : 8 + 125 = 80 : 8 + 125 = 10 + 125 = 135 b) 352 : 2 - 96 = 176 - 96 = 80 c) 453 +( 81 : 9 x 204) = 453 +(9 x 204) - Chữa bài, nhận xét. = 453 + 1836 * Bài 3: Treo bảng phụ = 2289 - Đọc đề? - Đọc - Bài toán thuộc dạng toán nào? - bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Gọi 1 HS giải trên bảng - Lớp làm vở Tóm tắt Bài giải Một xe chở số thùng hàng là: 8 xe: 1048 thùng hàng 5 xe: ... thùng hàng? 1048 : 8 = 131( thùng) Năm xe chở số thùng hàng là: - Chấm bài, nhận xét. 131 x 5 = 655( thùng) Đáp số: 655 thùng hàng. 3/ Củng cố: - Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị em làm ntn? - HS nêu - Dặn dò: Ôn lại bài. Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2007 Toán Tiết 124: Luyện tập chung A- Mục tiêu - Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Củng cố về tính GTBT. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng GV : Bảng phụ, Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: - Hát 2/ Luyện tập: * Bài 1:- Đọc đề? - Đọc - Bài toán thuộc dạng gì? - bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 7
  8. - Gọi 1HS tóm tắt và giải trên bảng. - Lớp làm phiếu HT Tóm tắt Bài giải 5 quả: 4500 đồng Giá tiền một quả trứng là: 3 quả: ... đồng? 4500 : 5 = 900( đồng) Giá tiền 3 quả trứng là: 900 x 3 = 2700( đồng) Đáp số: 2700 đồng - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: - BT cho biết gì? - 6 phòng lát hết 2550 viên gạch - BT hỏi gì? - 7 phòng như thế lát hết bao nhiêu viên gạch? - BT thuộc dạng toán nào? - bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Gọi 1 HS làm trên bảng - Lớp làm vở. Tóm tắt Bài giải Số viên gạch lát 1 phòng là: 6 phòng: 2550 viên 7 phòng: ... viên? 2550 : 6 = 425 ( viên) Số viên gạch lát 7 phòng là: 425 x 7 = 2975( viên) Đáp số: 2975 viên gạch. - Chấm bài, nhận xét * Bài 3: - Treo bảng phụ - BT yêu cầu gì? - Điền số thích hợp vào ô trống. - Trong ô trống thứ nhất em điền số nào? - Điền số 8km. Vì bài cho biết 1 giờ đi 4 km. số điền ở ô thứ nhất là số km đi trong Vì sao? - Tương tự yêu cầu HS làm tiếp bài. 2 giờ, ta lấy 4km x 2 = 8 km. Thời gian 1 giờ 2giờ 4giờ 5giờ đi - Chấm bài, nhận xét. 4km 8km 16km 20km Quãng * Bài 4: đường đi - đọc đề? - Biểu thức có dạng nào? - Viết và tính GTBT - Cách làm? - Biểu thức chỉ có phép nhân và phép - Gọi 2 HS làm trên bảng chia. - Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải. a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b) 49 x 4 : 7 = 196 : 7 - Chữa bài, nhận xét. = 28 3/ Củng cố: - Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị em làm ntn? - HS nêu 8
  9. - Dặn dò: Ôn lại bài. Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2007 Toán Tiết 125: Tiền việt nam. A- Mục tiêu - HS nhận biết được các tờ giấy bạcloại 2000 đồng, 5000đông, 10000đồng. Biết đổi tiền (trong phạm vi 10 000). Biết làm tính cộng, trù các sóo với đơn vị tiền tệ Việt Nam. - Rèn KN nhận biết tiền Việt Nam và tính toán cho HS - GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế. B- Đồ dùng GV : Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: - Hát 2/ Bài mới: a) HĐ 1: GT các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - Cho HS quan sát từng tờ giấy bạc và - Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị nhận biết giá trị các tờ giấy bac bằng của từng tờ. dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. b) HĐ 2: Thực hành + HS 1: Chú lợn a có bao nhiêu tiền? * Bài 1: - Chia HS thành các nhóm đôi, làm BT. + HS 2: Chú lợn a có 6200 đồng - Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm ( vì 5000 + 1000 + 200 = 6200 đồng) thế nào để biết được? + HS 2: Chú lợn b có bao nhiêu tiền? - Tương tự HS thực hành với các phần b + HS 1: Chú lợn b có 8400 đồng. và c. * Bài 2: - BT yêu cầu gì? - Lấy các tờ giấy bạc để được số tiền bên phải. a)- Làm thế nào để lấy được 2000 đồng? -Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng b) Làm thế nào để lấy được 10 000đồng? - Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng - Ta phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng + Tương tự HS tự làm phần c và d. để được 10 000 đồng - Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 1 tờ loại 1000 đồng để được 5 000 đồng * Bài 3: - Cho HS chơi trò chơi: Đi siêu thị - HS thực hành chơi: + Người mua hàng: - Gọi 1 HS sắm vai người bán hàng - Các HS khác sắm vai người mua hàng. - Một quả bóng và một chiếc bút chì hết 9
  10. bao nhiêu tiền? ( Kê 2 bàn: + Người bán hàng: 2500 đồng. Bàn 1: Xếp các đồ vật + Người mua hàng: Chọn loại giấy bạc Bàn 2: Để các loại tờ giấy bạc) và trả cho người bán hàng. - Xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt - Mua xong các đồ vật , xếp các đồ vật và ngược lại? theo thứ tự từ rẻ đến đắt và ngược lại. 3/ Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. 10
nguon tai.lieu . vn