Xem mẫu
- Tuần 14
Toán
Tiết 66 : Luyện tập
A- Mục tiêu
- Củng cố về đơn vị đo KL gam và kg. Biết đọc KQ khi cân một vật và giải toán
với các số đo khối lượng.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động học Hoạt động dạy
1/ Tổ chức: - Hát
2/ Kiểm tra:
- Đọc số cân nặng của một số vật. - HS đọc
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
* Bài 1/ 67
- Nêu yêu cầu BT - Điền dấu >, 47g
- Chấm bài, nhận xét. 345g < 3 55g
* Bài 2/ 67 987g > 897g
- Đọc bài toán - 1, 2 HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ? - HS nêu
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán giải bằng hai phép tính
- HS làm vở- 1 HS chữa bài.
Bài giải
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:
130 x 4 = 520( g)
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
- Chấm bài, nhận xét. 175 + 520 = 695( g)
Đáp số : 695g
* Bài 3:
- BT cho biết gì? - HS nêu
- BT hỏi gì? - HS nêu
+ Lưu ý : Đổi về cùng đơn vị đo KL là gam - Làm phiếu HT
Bài giải
Đổi: 1kg = 1000g
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam
đường là:
1
- 1000- 400 = 600( g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
- Chấm bài, chữa bài. 600 : 3 = 200( g)
Đáp số: 200 gam.
* Bài 4:
- HS thực hành cân các đồ dùng HT - HS thực hành cân
4/ Củng cố: - Kiểm tra chéo số đo KL khi cân
+ Điền số: 1kg = .......g
1000g = ...kg
+ Dặn dò: Ôn lại bài.
Toán +
Ôn tập : Gam
I. Mục tiêu
- Củng cố về đơn vị đo KL gam và kg.
- Rèn KN tính và giải toán có kèm đơn vị đo KL.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động học Hoạt động dạy
1. Tổ chức: - Hát
2. Luyện tập
* Bài tập 1 : Điền dấu >, 45g
- Nhận xét. 362g = 300g + 62g
* Bài tập 2
- Mẹ mua 750 gam đường, nhà em ăn hết - 1, 2 HS đọc bà toán
215 gam đường. Hỏi nhà em còn bao nhiêu
gam đường
- Bài toán cho biết gì ? - Mua 750g đường, ăn hết : 215 g đường
- Bài toán hỏi gì ? - Còn bao nhiêu gam đường ?
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Còn số gam đường là :
750 - 215 = 535 ( gam )
Đáp số : 535 gam
- GV nhận xét bài làm của HS - Đổi vở nhận xét bài bạn
* Bài tập 3
- Thực hành cân 1 số đồ vật - HS thực hành cân, sau đó đọc khối lượng
2
- - GV nhận xét - Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhẫn ét chung tiết học
Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2006
Toán
Tiết 67 : Bảng chia 9
A- Mục tiêu
- Thành lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9. Vận dụng bảng chia 9 để giải toán có
lời văn.
- Rèn trí nhớ và KN tính cho HS
- GD HS chăm học.
B- Đồ dùng
GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức: - Hát
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 9? - 3- 4 HS đọc
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Thành lập bảng chia 9.
- Gắn 1 tấm bìa lên bảng: Lấy 1 tấm bìa có
9 chấm tròn. Vậy 9 được lấy một lần bằng - 9 lấy 1 lần bằng 9
mấy? -9x1=9
- Viết phép tính tương ứng?
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, - Có 1 tấm bìa
biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy -9:9=1
tấm bìa? - HS đọc
- Vậy 9 chia 9 được mấy?
- Ghi bảng: 9 : 9 = 1
+ Tương tự GV HD HS thành lập các phép - Luyện dọc bảng chia 9
chia còn lại để hoàn thành bảng chia 9.
- Luyện HTL bảng chia 9.
b) HĐ 2: Luyện tập - HS nêu
* Bài 1: - HS nêu
- BT yêu cầu gì? - HS nhẩm KQ và nêu KQ
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2: Tương tự bài 1 - HS thực hiện
3
- * Bài 3: - HS nêu
- Bài toán cho biết gì? - HS nêu
- Bài toán hỏi gì? - Làm vở
Bài giải
Mỗi túi có số gạo là:
- Chấm bài, nhận xét. 45 : 9 = 5( kg)
Đáp số: 5 kg
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Gọi 1 HS chữa bài - HS đọc
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Số túi gạo có là:
- Chấm, chữa bài. 45 :9 = 5( túi)
Đáp số: 5 túi.
4/ Củng cố:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 9 - HS thi đọc
- Dặn dò: Ôn lại bài.
Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2006
Toán
Tiết 68: Luyện tập
A- Mục tiêu
- Củng cố phép chi trong bảng chia 9. Vận dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ, phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức: - Hát
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng chia 9?
- Nhận xét, cho điểm. 2- 3 HS đọc
3/ Bài mới:
* Bài 1:
- Nêu yêu cầu BT? - HS nêu
- Nhận xét, đánh giá. - HS tính nhẩm và nêu KQ
* Bài 2:
- X là thành phần nào của phép tính? - HS nêu
- Nêu cách tìm X? - HS nêu
- HS làm phiếu HT
4
- - Chấm, chữa bài. - 3 HS làm trên bảng
* Bài 3:
- BT cho biết gì? - HS nêu
- BT hỏi gì? - HS nêu
- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở.
Bài giải
Số ngôi nhà đã xây được là:
36 : 9 = 4( nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây là:
36 - 4 = 32( nhà)
Đáp số: 32 ngôi nhà
- Chấm bài, nhận xét.
- HS làm miệng
* Bài 4:
- BT yêu cầu gì? - Tìm 1/9 số ôvuông trong mỗi hình.
- Hình a) có bao nhiêu ô vuông? - Có 18 ô vuông
- Tìm 1/9 số ô vuông ở hình a) ta làm ntn? - Ta lấy 18 : 9 = 2( ô vuông)
+ Tương tự HS làm các phần khác.
4/ Củng cố:
- Thi đọc HTL bảng chia 9 - HS thi đọc
+ Dặn dò: Ôn lại bài.
Toán +
Ôn : Bảng chia 9
I. Mục tiêu
- Củng cố bảng chia 9. Vận dụng bảng chia 9 để giải toán có lời văn.
- Rèn trí nhớ và KN tính cho HS
- GD HS chăm học.
II. Đồ dùng
GV : Nội dung
HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng chia 9 - 4, 5 HS đọc
- Nhận xét
B. Bài mới
* Bài tập 1 : Tính nhẩm - HS tính nhẩm
- 4, 5 HS đọc kết quả
27 : 9 = 90 : 9 =
- Nhận xét bạn
63 : 9 = 36 : 9 =
45 : 9 = 81 : 9 = 27 : 9 = 3 90 : 9 = 10
63 : 9 = 6 36 : 9 = 4
45 : 9 = 5 81 : 9 = 9
* Bài tập 2 : Tính - HS làm bài vào vở
5
- 54 : 9 + 14 81 : 9 : 3 54 : 9 + 14 = 6 + 14 81 : 9 : 3 = 9 : 3
45 : 9 x 9 18 : 9 x 7 = 20 =3
45 : 9 x 9 = 5 x 9 18 : 9 x 7 = 2 x 7
= 45 = 14
* Bài tập 2 - Đổi vở cho bạn, nhận xét
Có 72 kg ngô, chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi - 2, 3 HS đọc bài toán
túi có bao nhiêu li - lô - gam ngô ?
- Bài toán cho biết gì ? - Có 72 kg ngô, chia đều vào 9 túi
- Bài toán hỏi gì ? - Mỗi túi có bao nhiêu li - lô - gam ngô ?
- HS làm bài vào vở
- 1 em lên bảng làm
Bài giải
Mỗi túi có số kg ngô là :
72 : 9 = 8 ( kg )
Đáp số : 8kg
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét bài làm của HS
- GV nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2006
Toán
Tiết 69: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
A- Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chi
có dư)
- Rèn KN tính toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ, Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức: - hát
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia.
+ Phép chia 72 : 3
- Gọi HS đặt tính theo cột dọc 72 3
- Bắt đầu chia từ hàng chục của SBC 6 24
- Y/ cầu HS lấy nháp để thực hiện tính chia, 12
nếu HS lúng túng thì GV HD HS chia( Như 12
SGK) 0
+ Phép chia 65 : 2( Tương tự )
6
- b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1 - HS nêu
- Nêu yêu cầu BT? - 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét. - Lớp làm phiếu HT
* Bài 2:
- Đọc đề? - HS đọc
- Nêu cách tìm một phần năm của một số? - Ta lấy số đó chia cho số phần
- HS làm vở
Bài giải
Số phút của 1/ 5 giờ là:
- Chấm, chữa bài. 60 : 5 = 12( phút)
Đáp số: 12 phút.
* Bài 3:
- BT cho biết gì? - HS nêu
- BT hỏi gì? - HS nêu
- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở.
Bài giải
Ta có: 31 : 3 = 10( dư1)
Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ
- Chấm, chữa bài.
quần áo và còn thừa 1mét vải.
3/ Củng cố:
+ Lưu ý cách đặt tính và thực hiện tính.
+ Dặn dò: Ôn lại bài.
Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2006
Toán
Tiết 70 : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( Tiếp).
A- Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chi
có dư)
- Rèn KN tính toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức: - Hát
2/ Kiểm tra: Đặt tính rồi tính
3 HS làm trên bảng
84 : 7
- Nhận xét, chữa bài.
67 : 5
73 : 6
- Nhận xét, cho điểm.
7
- 3/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD HS thực hiện phép chia 78 : 4 - HS đặt tính và thực hiện tính ra nháp
- GV ghi bảng phép tính 78 4
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 4 19
- GV chữa bài , hướng dẫn HS còn lúng 38
túng 36
( Như SGK) 2
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1: - HS nêu
- Nêu yêu cầu BT? - Làm phiếu HT
- 3 HS làm trên bảng 77 : 2 = 38( dư1)
- Chữa bài, cho điểm 86 : 6 = 14( dư 2)
* Bài 2: 78 : 6 = 13
- Đọc đề?
- Lớp có bao nhiêu HS? - HS đọc
- Loại bàn trong lớp là loại bàn ntn? - Có 33 HS
- Nêu cách tìm số bàn? - Loại bàn hai chỗ ngồi
Bài giải
Ta có 33 : 2 = 16( dư 1)
Vậy số bàn cho 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1
HS nữa cần kê thêm 1 bàn. Số bàn cần có
- Chấm bài, nhận xét là:
* Bài 3: - BT yêu cầu gì? 16 + 1 = 17 bàn
- GV HD hai cách vẽ: Đáp số: 17 bàn.
+ Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của
tứ giác. - HS thực hành vẽ
+ Vẽ hai góc vuông không chung cạnh
4/ Củng cố:
- Đánh giá bài làm của HS
- Dặn dò: Ôn lại bài.
8
nguon tai.lieu . vn