Xem mẫu
- Tiết 63.
Bài 6:
THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I/Mục tiêu :
Hs nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
-
Biết áp dụng các công thức vào việc tính toán các hình cụ thể.
-
On lại các khái niệm song song, vuông góc giữa đường thẳng, mặt phẳng,…
-
II/Phương pháp :
Trực quan gởi mở, hỏi đáp dẫn dắt vấn đề.
-
Thảo luận nhóm
-
III/Chuẩn bị:
GV: SGK, thước, bảng phụ, mô hình lăng trụ đứng.
-
HS: SGK, thước, bảng phụ, bìa cứng .
-
IV/Các bước:
Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hs trả lời -Nêu công thức tính diện
tích xung quanh và toàn
phần của hình lăng trụ
đứng?
-Sửa bài tập 26
- Bài mới
Hoạt động 2: công thức tính thể tích
I/Công thức tính thể tích:
-Gv cho Hs nêu lại cách
V = a.b.c
V = diện tích đáy x chiều tính thể tích hình hộp, hình
V=S.h
chữ nhật
cao
S : diện tích đáy
-Gv treo bảng phụ hình 106
h : chiều cao
SGK. Cho Hs làm ?1 quan
V : thể tích
sát rút ra nhận xét.
A C
-Hs nhận xét -Gv khẳng định và đưa ra
công thức tính thể tích (nói
rõ công thức đúng với lăng
B
trụ đứng đáy là đa giác bất
A’ C’
kì)
B’
Thể tích hình lăng trụ đứng
bằng diện tích đáy nhân với
chiều cao
Hoạt động 3: Ví dụ
II/Ví dụ: (107 SGK/113)
Giải: -Treo bảng phụ hình 104
cho Hs đọc đề và cho biết
- lăng trụ đứng đó gồm mấy
hình trong đó.
-Hs nêu cách tính củahình
hộp chữ nhật và lăng trụ
đứng tam giác.
-Gv nhận xét bài làm của
học sinh
-Nêu cách tính khác của ví
dụ
Thể tích hình hộp chữ nhật:
V1 = 4 . 5 . 7 = 140 (cm3)
Thể tích hình lăng trự đứng
tam giác:
V2 = 1/2 . 2 . 5 . 7 = 35
(cm3)
Thể tích hình lăng trụ đứng
ngũ giác:
V = V1 + V2 = 175 (cm2)
Hoạt động 4: củng cố
-Hs thảo luận nhóm bài 23 -Hs trả lời bài 28, 27 SGK
SGK và nhóm nhanh nhất trang 113
sẽ trả lời.
- Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Hs học công thức và làm
bài tập 29, 30 SGK
---Hết---
Tuần .
Tiết 64 .
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu :
Củng cố công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
-
Biết vận dung công thức và vẽ hình để giản các bài toán
-
II/Phương pháp :
Luyện tập
-
Thảo luận nhóm
-
III/Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước, bảng phụ, mô hình lăng trụ đứng .
-
HS: SGK, thước, bảng phụ,
-
IV/Các bước:
Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Hs trả lời các câu hỏi và -Nêu công thức tìm thể
làm bài tập 30. tích của hình lăng trụ
đứng?
-Sửa bài tập 30
Hoạt động 2: luyện tập
Bài 31: Bài 31:
- lăng trụ 1: -Các nhóm trình bày theo -Cho Hs làm nhóm bài 31
Chiều cao của đáy: lăng trụ 1, 2 và 3 -Treo bảng phụ hình 112,
cho Hs lên bảng vẽ thêm
2 . 6 : 3 = 4 (cm)
V = 5 . 6 = 30 (cm3) nét khuất
- lăng trụ 2:
Diện tích đáy:
49 : 7 = 7 (cm2)
Chiều cao của đáy:
7 : 5 = 1,4 (cm)
- lăng trụ 3:
- 0,0451 = 0.045 dm3 = 45 cm3
Chiều cao lăng trụ:
45 : 15 = 3 (cm)
Cạnh tương ứng vo8í đường
cao của tam giác đáy:
2 . 15 : 5 = 6 (cm)
Bài 33: Bài 33:
-Hs trả lời và nêu lại các -Gv treo bảng phụ hình
a) AD // BC // FG // EG
khái niệm về đường thẳng 113 cho Hs trả lời tại chỗ
b) AB // EF
-Gv nhắc lại đường thẳng
c) AD, BC // (EFGH) song song.
song song mặt phẳng,
d) AE, BF // (DCGH)
đường thẳng song song
đường thẳng.
Hoạt động 3: Củng cố bài
-Hs thảo luận theo nhóm Bài 34:
bài 34. -Gv cho Hs làm bài 34
(Gv treo bảng phụ hình
114, 115)
-Hs nêu công thức tính thể
tích lăng trụ đứng.
- Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
-On lại cách tính thể tích.
-Làm bài tập 34 (H115)
bài 35.
---Hết---
nguon tai.lieu . vn