Xem mẫu
- Tiết 16:
Bài 9 :
HÌNH CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu:
HS hiểu định nghĩa hình chữ nhật,các tính chất của hình chữ nhật, các dấu
-
hiệu nhận biết một tứ giác là HCN.
Biết vẽ một HCN, cách chứng minh một tứ giác là HCN, biết vận dụng các
-
kiến thức về HCN trong tính toán, trong các bài toán thực tế.
II/ Phương pháp :
Nêu vấn đề
-
HS thảo luận hoạt động theo nhóm.
-
III/ Chuẩn bị :
GV: Thước êke, compa, bút lông, bảng phụ hình 86, 87.
-
HS : SGK, thước êke, compa,
-
IV/ Các bước :
Ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu định nghĩa hai điểm -HS trả bài
đối xứng nhau qua một
điểm? -HS làm vào vở bài tập
- ? Cho hbh ABCD có Â =
900 Tính các góc còn lại
của hbh đó.
Hoạt động 2 : Định nghĩa HCN
I/ Định nghĩa:
Định nghĩa: SGK trang -GV giới thiệu Đ/n Hình -HS vẽ hình ghi Đ/n
chữ nhật theo SGK (qua bái
97
tập kiểm tra bài cũ).
A B
-HS làm ?1 & trả lời
D C -Cho HS làm ?1
-Ghi ?1
Hoạt động 3 : Tính chất & dấu hiệu nhận biết HCN
- II/ Tính chất:
Tính chất : SGK trang 97 -GV rút từ nhận xét của HS -HS đọc tính chất HBH và
qua ?1 (phần I) và yêu cầu hình thang cân.
HS đưa ra tính chất.
-Cho HS nêu lại tính chất -HS rút ra tính chất HCN
HBH & hình thang cân.
III/ Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiệu : SGK trang 97 CH1: Từ Đ/n HCN hãy nêu -HS nêu dấu hiệu & chứng
dấu hiệu nhận biết HCN? minh, giải thích dấu hiệu
1;2;3.
-GV cho chứng minh dấu
hiệu nhận biết 4
-Cho HS làm ?2 trên giấy -HS kiểm tra 1 HCN có sẵn
trên bảng bằng compa
nháp
-Ghi dấu hiệu vào vở
Hoạt động 4 : Ap dụng vào hình tam giác
- IV/ Ap dụng vào tam
-Cho HS thảo luận nhóm ?3 -HS thảo luận ?3 và chọn
giác:
Định lí : SGK trang 99 kết quả của một nhóm lên
và trình bày theo nhóm.
-GV treo bảng phụ hình 86 trình bày.
A &87.
-GV phát biểu định lí rút ra -HS trình bày bằng miệng
B
từ ?3 (câu b) và ?4 (câu b) và đưa ra tính chất.
-HS ghi định lí
M
C
Hoạt động 5 : củng cố bài
Làm bài tập 60 SGK
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập 58,
59, 61 SGK trang 99.
- Tiết 17:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố vũng chắc các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu
-
nhận biết một tứ giác là HCN áp dụng vào trong tam giác vuông.
Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là HCN.
-
II/ Phương pháp :
Luyện tập
-
HS hoạt động theo nhóm.
-
III/ Chuẩn bị :
GV: Thước êke, compa, bảng phụ hình 88, 89, 90, 91.
-
HS : SGK, thước êke, compa,
-
IV/ Các bước :
Ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu dấu hiệu nhận -HS trả bài
biết HCN?
? Tính chất HCN, trả lới -HS vẽ hình và trình bày
- câu hỏi 59a SGK trang 99.
Hoạt động 2 : Luyện tập
-GV treo bảng phụ hình 88, -HS trả lời và giải thích
89 và cho HS trả lời có giải
thích.
-GV nhấn mạnh lại tính
chất tích chất đường trung
tuyến ứng với cạnh huyền
trong tam giác vuông.
-Nêu cách tìm x trong bài -HS trình bày và phát biểu
Bài 63:
Vẽthêm toán tứnhững yếu tố đề bài định lí Pitago trong tam
giác vuông, và dấu hiệu
cho.
BH DC ( H DC )
nhận biết HCN.
=>Tứ giác ABHD là HCN
=>AB = DH = 10 cm
=>CH = DC – DH
= 15 – 10 = 5 cm
Vậy x = 12
-HS thảo luận nhóm bài 64 -HS thảo luận theo nhóm
Bài 64:
Tứ giác EFGH có 3 góc (GV treo bảng phụ hình và trình bày.
- vuông nên là HCN 91)
Hoạt động 3 : Củng cố
-GV yêu cầu HS vẽ hình và -HS vẽ hình vào vở và
cho biết có thể chứng minh chứng minh.
EFGH là HCN theo dấu
hiệu nào?
-GV củng cố lại dấu hiệu
EFGH là HBH (EF //= AC)
nhận biết HCN ( HBH có 1
AC BD , EF // AC
=>EF BD góc vuông)
EH // BD
=>EF EH
Vậy EFGH là HCN
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà
Học lại các dấu hiệu nhận
biết làm bài tập 66 SGK và
144, 145 sách bài tập.
nguon tai.lieu . vn