Xem mẫu

Tröôøng trung hoïc phoå thoâng …… Ngày soạn : 10/11............. Lớp dạy: 11B1 ­ > B8 Ngày giảng: ...................... Tiết 13 & 14 § 10. CẤU TRÚC LẶP I. Xác định mục tiêu: 1. Lựa chọn chủ đề, nội dung dạy học: Cấu trúc lặp 2. Xác định yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ: *. Kiến thức: Hiểu nhu cầu của cấu trúc lặp trong biểu diễn thuật toán Hiểu cấu trúc lặp với số lần biết trước và chưa biết trước Biết cách vận dụng đúng đắn từng loại cấu trúc lặp vào tình huống cụ thể *. Kĩ năng: Bước đầu hình thành kĩ năng vận dụng kiến thức lặp vào một số thuật toán cụ thể *. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc và nắm vững kiến thức trọng tâm 3. Lập bảng mô tả yêu cầu cần đạt: Nội dung 1. Lặp Loại câu hỏi/bài tập Câu hỏi/ bài tập định tính Nhận biết ­ Biết mô tả cấu trúc lặp trong thuật toán Thông hiểu Hiểu nhu cầu của cấu trúc lặp trong biểu diễn thuật toán Vận dụng thấp Vận dụng cao Câu hỏi/ bài 2. Lặp với số lần biết trước và câu lệnh For ­ do tập định lượng Câu hỏi/ bài tập định tính Câu hỏi/ bài tập định lượng Bài tập thực ­ Biết mô tả cấu trúc lặp biết trước ở một số bài toán cụ thể Hiểu cấu trúc lặp với số lần lặp biết trước ­ Viết chương trình hành theo một bài 3. Lặp với số lần biết chưa trước và câu lệnh Câu hỏi/ bài tập định tính toán cụ thể Hiểu cấu trúc lặp với số lần lặp chưa biết trước While ­ do Câu hỏi/ bài ­ Biết mô tả Ths.Hoaøng Tuaán Höng - Giaùo aùn Tin hoïc 11 Trang 1 Tröôøng trung hoïc phoå thoâng …… cấu trúc lặp tập định lượng Câu hỏi / bài chưa biết trước ở một số bài toán cụ thể ­ Viết chương trình tập thực hành theo một bài toán cụ thể 4. Đề xuất năng lực có thể hướng tới: Biết xây dựng cấu trúc lặp vào một số trường hợp cụ thể. II. Phương pháp giảng dạy: Gợi mở, diễn giải III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1. GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên, … 2. HS: Vở ghi chép, sách giáo khoa, … IV. Tiến trình tiết dạy: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ: Không Đặt vấn đề, giới thiệu bài mới Nội dung bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ GV: Nêu dạng lệnh, sơ đồ khối và cách thực hiện của câu lệnh IF dạng đủ HS: Trả lời GV: Nhận xét và cho điểm 3. Nội dung bài mới * HĐ 1: GV: Chương trình tính điểm cho học sinh một lớp. Với mỗi HS cần thông tin gì? HS: Cần: ­ Họ và tên ­ Điểm các môn ­ Tính điểm trung bình GV: Giả sử lớp đó có 50HS → không thuận lợi, dễ nhàm chán → cấu trúc lặp GV: Đưa ra bài toán như SGK GV: Tổng được tính như thế nào? HS: Trả lời GV: Số lần lặp? HS: 100 lần Kiến thức – kĩ năng cơ bản § 10. Cấu trúc lặp 1. Lặp: Với a nguyên, a>2 * Bài toán: Tính và đưa ra màn hình tổng: S a a1 1 a 1 2 .... a 100 Ths.Hoaøng Tuaán Höng - Giaùo aùn Tin hoïc 11 Trang 2 Tröôøng trung hoïc phoå thoâng …… Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: Đưa kết quả của tổng S ra khi nào? HS: Khi đã thực hiện cọng 100 lần GV: Các NNLT đều có câu lệnh để mô tả cấu trúc lặp * HĐ 2: GV: Cấu trúc lặp với số lần biết trước có 2 dạng: dạng tiến và dạng lùi Kiến thức – kĩ năng cơ bản 2. Lặp với số lần biết trước và câu lệnh FOR­ DO: Để mô tả cấu trúc lặp với số lần lặp biết trước, Pascal sử dụng câu lệnh For ­ Do. Câu lệnh For ­ Do có hai dạng: * Dạng lặp tiến: FOR := TO DO ; * Dạng lặp lùi: GV: Giải thích các từ FOR, TO, DO gọi là tên FOR := dành riêng. Và giải thích rõ từng câu lệnh trong vòng lặp For ­ Do. HS: Chú ý nghe giảng rồi ghi bài HĐ 2: Tìm hiểu ví dụ: GV: Khai báo thư viện? HS: Uses Crt; GV: Khai báo biến? HS: Var S: real; a, N: integer; GV: Bắt đầu phần thân? HS: Trả lời GV: Lệnh xoá màn hình? HS: Clrscr; GV: Nhập giá trị cho a? HS: Write(‘ Nhap gia tri cho a=’); Readln (a); GV: Khởi tạo giá trị ban đầu cho tổng S? HS: Trả lời DOWNTO DO ; Trong đó: ­ biến đếm: là biến đơn, thường có kiểu nguyên ­ giá trị đầu, giá trị cuối: cùng kiểu với biến đếm, giá trị đầu ≤ giá trị cuối Hoạt động FOR­ DO: Dạng tiến: sau DO được thực hiện tuần tự với biến đếm lần lượt nhận giá trị liên tiếp tăng từ giá trị đầu đến giá trị cuối. Dạng lùi: sau DO được thực hiện tuần tự với biến đếm lần lượt nhận giá trị giảm dần liên tiếp từ giá trị cuồi về giá trị đầu. * Thuật toán Tong_1a: B1: S← 1/a; N← 0 B2: N ← N+1 B3: Nếu N >100 thì → B5 B4: S ← S + 1/(a+N) rồi quay lại B2 B5: Đưa tổng S ra. Kết thúc. Ví dụ 1: Program Tong_1a; Uses crt; Var S: real; a, N: Integer; Begin Clrscr; Ths.Hoaøng Tuaán Höng - Giaùo aùn Tin hoïc 11 Trang 3 Tröôøng trung hoïc phoå thoâng …… Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: Giá trị đầu? HS: bằng 1 GV: Giá trị cuối? HS: bằng 100 GV: Biến đếm? HS: N GV: Lệnh For­ do dạng tiến? HS: Trả lời GV: Đưa tổng ra màn hình? GV: Phần câu lệnh FOR dạng lùi, yêu cầu HS về nhà soạn tương tự dạng tiến. GV: Chú ý, ở dạng lùi giá trị cuối ≥ giá trị đầu Kiến thức – kĩ năng cơ bản Write(‘Nhap gia tri cho a=’); Readln (a); S:= 1.0/a; For N:= 1 to 100 do S:= S+ 1.0/(a+N); Writeln(‘ Tong S la:’,S:8:4); End. Cấu trúc lặp (T2/2) * HĐ 1: GV: Tiết trước, đã làm quen với câu lệnh lặp biết trước số lần lặp For­ do. Tiết này, chúng ta sẽ làm quen với câu lệnh lặp với số lần chưa biết While 3. Lặp với số lần lặp chưa biết trước và câu lệnh WHILE­ DO: a. Bài toán: Tính và đưa ra màn hình tổng: GV: Đưa ra bài toán để HS hiểu như thế nào là lăp với số lần chưa biết GV: Tổng S được tính như thế nào? HS: Trả lời GV: Số lần lặp? HS: Chưa biết GV: Đưa kết quả tổng S ra khi nào? 1 1 1 a a 1 a 2 cho đến khi a 1N ... a 1N ... 0,0001 HS: Khi điều kiện a 1N GV: Đưa ra dạng lệnh 0,0001được thỏa mãn b. Câu lệnh While – do: * Dạng lệnh: WHILE <điều kiện> DO ; Trong đó: ­ WHILE, DO: là tên dành riêng GV: WHILE, DO thuộc loại tên nào? HS: Tên dành riêng GV: Nếu sau DO, muốn thực hiện nhiều lệnh ta phải làm như thế nào? HS: Sử dụng câu lệnh ghép ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn