Xem mẫu
- BÀI 8. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I. Mục đính – Yêu cầu
- Hệ thống lại các khái niệm c ơ bản của hệ soạn thảo văn bản
- Hiểu các quy tắc cơ bản trong soạn thảo văn bản
- Hiểu các thao tác biên tập văn bản, gõ văn bản chữ việt
- Hệ thống lại nội dung định dạng văn bả n cơ bản
II. Nội dung bài mới
TIẾT 19. PHẦN LÝ THUYẾT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐVĐ: Định dạng văn bản là biến đổi các thành
phần văn bản để trình bày chúng dưới dạng cụ thể
nào đó. Định dạng văn bản nhằm mục đích trình bày
văn bản rõ ràng, nhất quán, mạch lạc và gây ấn
tượng.
Có 3 mức định dạng văn bản c ơ bản như sau:
- Kí tự.
- Đoạn văn bản.
- Trang.
ĐỊNH DẠNG KÍ TỰ: - HS chú ý,lắng nghe.
I.
Hỏi: Cho 1 câu thơ như sau:
- .......
“ Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ HS1 suy nghĩ và trả
lời:
Mặt trời chân lý chói qua tim
Cách 1:
Hồn tôi là một vườn hoa lá
- Bôi đen 2 dòng thơ cần
Rất đậm hương và rộn tiếng chim ”
định dạng.
.....
- Vào Format ->
Hãy định dạng kí tự cho 2 câu thơ trên với yêu
font-> vào :
cầu:
+ Font: Chọn VNtime.
Chọn Font: VNtime; cỡ chữ: 14; Kiểu chữ: in
+ Font style: Chọn
nghiêng; màu chữ: Đỏ...
Italic.
-> Định dạng kí tự : Sử dụng 1 trong 2 cách sau:
+ Size: 14.
Cách 1: Vào Format / Font, Hộp thoại Font xuất
+ Font color: Màu đỏ.
hiện:
HS 2 trả lời:
Cách 2:
- Bôi đen 2 dòng thơ cần
định dạng.
- Chọn các nút lệnh trên
thanh công c ụ: VN Time;
14; I; nháy chuột vào nút
- lệnh A chọn màu đỏ
- Học sinh lắng
nghe, ghi bài.
- Phông chữ: Font.
- Kiểu chữ: Font style.
- Cỡ chữ: Size.
- Màu sắc cho chữ: Font color.
- Học sinh quan sát,
Kiểu gạch chân:Underline style.
-
lắng nghe, ghi bài.
Sau khi đã định dạng xong:
+ Nháy chuột vào OK (Enter) để hoàn tất.
+ Default: Để ngầm định cho định dạng kí tự ở các
lần soạn thả o văn bản tiếp theo.
Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công c ụ ở
ngay màn hình nền soạn thảo vản bản.
- Học sinh lắng
nghe, ghi bài.
- ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN:
II.
Chọn đoạn văn bản cần định dạng, sau thực
hiện 1 trong các cách sau:
Cách 1: Vào Format / Paragraph, Hội thoại xuất
hiện:
- Học sinh lắng
nghe, quan sát, ghi
bài.
- Aligment: Căn lề.
- Indentation: Vị trí lề.
- Spacing: Khoảng cách đến đoạn văn bản
trước và sau.
- Học sinh lắng
- Special: Định dạng dòng đầu tiên.
nghe, ghi bài.
- Line Spacing: Khoảng cách giữa các d òng.
Cách 2: CHọn các nút lệnh trên thanh công cụ:
- - Học sinh lắng
Ngoài ra, có thể dùng thước ngang để hiệu
nghe, quan sát, ghi
chỉnh một số thuộc tính lề của đoạn văn bản:
bài.
- Căn lề trái của trang.
- Căn lề phải của trang.
Vị trí lề dòng đầu tiên.
-
Vị trí lề trái của đoạn văn.
-
- Vị trí lề phải của đoạn văn.
- Lề phải của trang.
ĐỊNH DẠNG TRANG:
III.
Là xác định các tham số liên quan đến trình bày
trang in văn bản: Kích thước trang giấy, lề giấy, gáy
sách, các tiêu đề trang in,....
Ta thực hiện như sau:
Vào File / Page setup.../ Hộp thoại xuất hiện:
- - Margins: Kích thước các lề của trang in.
- Paper Size: Hướng giấy của trang in: Hướng
nằm ngang, hướng thẳng đứng, Khổ giấy:
A4,...
- Chọn xong nháy OK hoặc Enter.
Chú ý: Thực hiện các thao tác nhanh: Bằng các tổ
- HS Lắng nghe, ghi
hợp phím:
- B : Crt+B
- I : Crt + I
- U : Crt + U
Căn lề trái: Crt+ L
-
Lắng nghe nhận xét, bổ
- Căn lề phải: Crt + R sung, và đánh giá sau bài
-
Căn lề giữa: Crt+E thực hành 1.Và ghi nhớ
-
- Căn đều: Crt+J những chỗ minh thiếu xót
hoặc làm sai.
nguon tai.lieu . vn