- Trang Chủ
- Tiểu học
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3 : Tên bài dạy : Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ đặt điểm. Ôn tập câu Ai thế nào?
Xem mẫu
- Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ đặt điểm. Ôn
tập câu Ai thế nào?
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Hs biết nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền
Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập.
- Biết sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu
thích hợp vào đoạn văn.
b)Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
c) Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV:. Bảng phụ viết BT1.
Bảng lớp viết BT2.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
- 1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
- Gv 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. PP:Trực quan, thảo
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng. luận, giảng giải, thực
hành.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv gọi một Hs đọc lại vài thơ “ Vẽ quê Hs đọc yêu cầu của đề
hương”. bài.
- Gv hỏi: Hs đọc bài thơ Vẽ quê
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? hương.
- Gv gạch dưới các từ xanh. Hs lắng nghe.
- Gv hỏi: Sóng máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc Có đặc điểm chung là:
- điểm gì? xanh.
- GV gạch dưới từ: xanh mát.
- Cả lớp làm vào VBT. Xanh mát.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài nhanh. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 1 Hs đúng lên nhắc lại từ chi đặc điểm 2 Hs lên bảng thi làm
từng sự vật. bài.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. Hs nhận xét.
Các từ : xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt Hs đứng lên phát biểu.
là từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời
Hs chữa bài đúng vào
mây, mùa thu.
VBT.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs cách làm bài: Phải đọc lần
lượt từng dòng, từng câu thơ, tìm xem trong mỗi Hs đọc yêu cầu đề bài.
dòng, mẫi câu thơ, tác giả muốn so sánh các sự
vật với nhau về những đặc điểm gì? Hs lắng nghe.
- - Gv mời 1 Hs đọc câu a:
- Gv hỏi: Tác giả so sánh những sự vật nào với Hs đọc câu a).
So sánh tiếng suối với
nhau?
tiếng hát.
+ Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau Đặc điểm trong : Tiếng
về đặc điểm gì? suối trong như tiếng
- Tương tự Gv yêu cầu HS làm bài vào VBT. hát xa.
- GV mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại: Hai Hs lên bảng làm
bài.
Sự vật A SS về đặc điểm gì?
Sự vật B.
a) Tiếng suối Hs chữa bài vào VBT.
trong
tiếng hát.
b) Ông hiền
hạt gạo.
Bàø hiền
suối trong.
- c) Giọt nước Thảo luận, thực
vàng PP:
mật ong. hành.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết đặt dấu chấm Hs đọc yêu cầu đề bài.
hỏi, dấu chấm than trong đoạn văn.
thảo luận theo
Hs
. Bài tập 3:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài. nhóm.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Đại diện các nhóm lên
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm. bảng dán kết quả của
- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. nhóm mình.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng. Hs nhận xét.
Ai (cái gì, con gì)
Hs sửa bài vào VBT.
thế nào?
Anh Kim Đồng nhanh
trí và dũng cảm.
Những hạt sương sớm long lanh như những
- bóng đèn pha lê.
Chợ hoa đông
mịt người.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài:
- Chuẩn bị : Ôn từ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------
nguon tai.lieu . vn