Xem mẫu

  1. Luyện từ và câu Ôn kiểu câu Ai là gì? I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: - Giúp cho Hs mở rộng vốn từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em. - Ôn kiểu câu Ai là gì? (cái gì, con gì). b)Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết được tình cảm của người lớn dành cho các em. II/ Chuẩn bị: * GV: Hai phiếu photô BT1. Bảng phụ viết BT3. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ:
  2. - Gv đọc khổ thơ, mời 2 Hs tìm vật được so sánh trong khổ thơ của “ Trần Đăng Khoa” Sân nhà em sáng quá. Nhờ ánh trăng sáng ngời. Trăng tròn như cái đĩa. Lơ lững mà không ngơi. - Gv nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài PP:Trực quan, vấn đáp, tập. giảng giải, thực hành. - Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu được những từ ngữ chỉ trẻ em, tính nết, tình cảm của người lớn đối với trẻ và giải được các bài tập. Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. Hs thảo luận nhóm. . Bài tập 1:
  3. - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. Đại diện các nhóm lên tham - Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận. gia. - Gv dán lên bảng 2 phiếu photô. Cả lớp đọc bảng từ mới vừa - Gv nhận xét nhóm nào điền đầy đủ và công b tìm được. nhóm chiến thắng. - Gv nhận xét. - Gv chốt lại lời giải đúng. Hs đọc ĐT bảng từ đã hoàn + Chỉ trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên , trẻ thơ, chỉnh. nhi đồng, trẻ em , trẻ con ……. + Chỉ tính nết củ trẻ: ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà …… Hs sữa vào VBT. + Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đồi với trẻ: thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm PP: Thảo luận, thực hành. sóc, chăm bẩm, lo lắng…… * Hoạt động 2: Thảo luận. - Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu và làm Hs đọc yêu cầu đề bài.
  4. được bài tập. Cả lớp đọc thầm. Hs lên làm mẫu. . Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Nhóm 1 câu a). - Gv mời 1 Hs lên làm mẫu câu a) Nhóm 2 câu b). - Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận: + Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Hs đại diện lên bảng làm. “ Ai (cái gì, con gì)”. + Gạch dưới 2 gạch dưới bộ phận trả lời Hs khác nhận xét. câu hỏi “ Là gì?” - Gv mở bảng phụ mời đại diện hai nhóm lên gạch vào. Cả lớp chữa bài trong VBT. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng : a) Ai (cái gì, con gì) : Thiếu nhi, Chúng em, Chích bông. b) Là gì: là măng non cuả đất nước ; là Hs Hs đọc yêu cầu đề bài. tiểu học ; là bạn của trẻ em. Hs và cả lớp làm bài ra giấy nháp.
  5. Hs nối tiếp nhau đọc câu . Bài tập 3: - Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài. hỏi vừa đặt cho bộ phận in - Gv yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho đậm trong câu a, b, c. bộ phận in đậm đó. Cả lớp làm vào VBT. - Gv và Hs nhận xét, chốt lời giải đúng. + Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam? + Ai là chủ nhân của Tổ Quốc? + Đội Thiếu niên Tiền pnong Hồ Chí Minh là gì? 5. Tổng kết – dặn dò. - Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học. - Nhận xét tiết học. Bổ sung :
nguon tai.lieu . vn