Xem mẫu

  1. Tuần 26 Thứ hai. ngày 28 tháng .2. năm .2011 Chào cờ -------------------------------------------- TẬP ĐỌC Tiết 1 : Tôm càng và cá con. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng . •-Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con) -Hiểu các từ ngữ : búng càng, (nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo -Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu b ạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Biết yêu quý trân trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ bạn. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Tôm Càng và Cá Con. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra . -Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển” -3 em HTL bài và TLCH. -Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? -Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? -Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Tôm Càng và Cá Con. Hoạt động 1 : Luyện đoc . -Tiết 1. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng -Theo dõi đọc thầm. các từ ngữ gợi tảbiệt tài của Cá Con trong -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc đoạn văn. thầm. -PP trực quan :Bảng phụ - Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Chuyển ý : Tôm Càng và Cá Con sẽ gặp những trở ngại gì và Tôm Càng đã cứu Cá -Quan sát/ tr 73. 1
  2. Con ra sao ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết -HS nối tiếp nhau đọc từng câu 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. trong mỗi đoạn. -HS luyện đọc các từ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn./ -HS đọc chú giải (SGK/ tr 73) -HS nhắc lại nghĩa “phục lăn, áo giáp” -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -Tập đọc bài. TẬP ĐỌC Tiết 2: Tôm càngvà cá con . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 4 em đọc bài. -4 em đọc bài “Tôm Càng và -Phục lăn là gì ? Cá Con” và TLCH. -Ao giáp là gì ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài -Tiết 2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . -PP hỏi đáp :Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? -Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ? -1 em đọc đoạn 1-2. -PP trực quan : GV cho học sinh xem tranh -Quan sát. vẽ con cá phóng to. -Tôm Càng gặp một con vật 2
  3. -Goị 1 em đọc đoạn 3 . lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, -PP kể chuyện :Kể lại việc Tôm Càng khắp người phủ một lớp vảy cứu Cá Con? bạc óng ánh. -GV nhắc nhở: Kể bằng lời của mình, -Cá Con làm quen với Tôm không nhất thiết phải giống hệt từng câu Càng bằng lời chào và lời tự chữ trong truyện. giới thiệu tên, nơi ở :Chào -PP thảo luận : Em thấy Tôm Càng có gì đáng bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi khen? sống dưới nước như nhà tôm -GV chốt ý : Tôm Càng thông minh nhanh các bạn. nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn, -Quan sát. xuýt xoa lo lắng hỏi han khi bạn bị đau. -Đuôi của Cá Con vừa là mái Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy. chèo vừa là bánh lái. -Luyện đọc lại : -Vẩy của Cá Con là bộ áo -Nhận xét. giáp bảo vệ cơ thể nên Cá 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. Con bị va vào đá cũng không -Truyện “Tôm Càng và Cá Con” nói lên biết đau. điều gì? -1 em đọc đoạn 3. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -Nhiều em nối tiếp nhau kể hành động của Tôm Càng cứu bạn. -HS đọc các đoạn 2.3.4. Sau đó thảo luận để tìm các phẩm chất đáng quý của Tôm Càng. ------------------------------------------------- TOÁN Luyện tập . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh -Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6). -Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian : Thời diểm. Khoảng thời gi Đơn vị đo thời gian. -Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. 2.Kĩ năng : Xem đồng hồ đúng, nhanh, chính xác . 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Cho HS làm phiếu. -HS làm bài vào phiếu . 19 giờ 40 phút – 3 giờ = ? 11 giờ + 2 -1 em lên bảng .Lớp làm phiếu. 3
  4. giờ 10 phút = ? 19 giờ 40 phút – 3 giờ = ? 10 giờ + 2 giờ = ? 11 giờ + 2 giờ 10 phút = ? 8 giờ – 6 giờ = ? 10 giờ + 2 giờ = ? 8 giờ 45 phút – 2 giờ 10 phút = ? 8 giờ – 6 giờ = ? -Nhận xét. 8 giờ 45 phút – 2 giờ 10 phút = ? 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Luyện tập. Hoạt động 1 : làm bài tập. Mục tiêu : Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).Tiếp tục phát -Quan sát. triển các biểu tượng về thời gian : Thời diểm. Khoảng thời gian Đơn vị đo thời gian. -Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. -PPtrực quan-giảng giải.Cho HS quan sát tranh -Nêu giờ xảy ra của một số hành vẽ. động. -GV hướng dẫn : Để làm đúng bài tập này, em phải đọc câu hỏi dưới mỗi bức hình minh họa, -HS tự làm bài theo cặp (1 em đọc sau đó xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, câu hỏi, 1 em đọc giờ ghi trên giờ trên đồng hồ chính là thời điểm diễn ra sự đồng hồ). việc được hỏi đến. -Một số cặp lên trình bày trước -PP hoạt động : Cho HS tự làm bài theo cặp. lớp. -Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các -Giáo viên yêu cầu học sinh kể liền mạch các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu các bạn đến chuồng voi để xem hỏi trong bài. voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả -Nhận xét, cho điểm. cùng ra về. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề bài phần a. -1 em đọc : Hà đến trường lúc 7 giờ. PP hỏi đáp : Hà đến trường lúc mấy giờ ? Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 -Gọi 1 em lên bảng quay kim đồng hồ đến vị phút. Ai đến trường sớm hơn ? trí 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng h ồ lên -Hà đến trường lúc 7 giờ. bảng. -1 em thực hiện. Cả lớp theo dõi, -Em quan sát 2 đồng hồ và cho biết ai đến sớm nhận xét. hơn ? -Bạn Hà đến sớm hơn. -Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu -Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn phút ? 15 phút . -Tiến hành tương tự với phần b. -1 em đọc đề. Bài 3: Gọi 1 em đọc đề. -Theo dõi. -GV hướng dẫn : Em hãy đọc kĩ công việc -Suy nghĩ tự làm bài. 4
  5. trong từng phần và ước lượng xem em cần bao -Điền giờ, mỗi ngày Nam ngủ nhiêu lâu để làm việc mà bài đưa ra. khoảng 8 giờ, không điền phút vì -PP hỏi đáp :Em điền giờ hay điền phút vào 8 phút quá ít mà mỗi chúng ta đều cần ngủ từ đêm đến sáng. câu a vì sao ? -Trong 8 phút em có thể làm được gì ? -Em có thể đánh răng, rửa mặt -Em điền giờ hay phút vào câu c vì sao ? hoặc xếp sách vở. -Điền phút, Nam đi đến trường hết 15 phút, không điền là giờ, vì một ngày chỉ có 24 giờ, nếu đi từ nhà đến trường mất 15 giờ thì Nam không còn đủ thời gian để - -Nhận xét, cho điểm. làm các việc khác. -Điền phút, em làm bài kiểm tra trong 35 phút vì 35 phút là 1 tiết 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. của em. Không điền giờ vì 35 giờ Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Tập xem giờ. thì quá lâu đến hơn cả ngày, không ai làm bài kiểm tra như thế cả. -Tập xem giờ. ------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2). I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :Học sinh biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó. 2.Kĩ năng : Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. 3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PPkiểm tra.Cho HS làm phiếu . -Lịch sự khi đến nhà ngươì khác/ tiết -Hãy đánh dấu + vào  trước những việc 1. làm em cho là cần thiết khi đến nhà người -HS làm phiếu. khác.  a/Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi.  b/Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.  c/Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà. 5
  6. -1 em nhắc tựa bài.  d/Nói năng rõ ràng lễ phép. -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Đóng vai. Mục tiêu : Học sinh tập cách cư xử -Theo dõi. lịch sự khi đến nhà người khác. -PP hoạt động: -Chia nhóm đóng vai. -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi 1.Em sẽ hỏi mượn truyện, nếu được nhóm đóng vai một tình huống : chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và -Giáo viên yêu cầu chia nhóm thảo luận. phải giữ gìn cẩn thận. 1.Em sang nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn 2.Em có thể đề nghị xin chủ nhà, có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích , em không nên tự tiện bật ti vi xem khi sẽ . . . . ? chưa được 2.Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi phép. có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng 3.Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về khi đó (chờ lúc khác sang chơi sau). nhà bạn lại không bật ti vi. Em sẽ -Các nhóm lên đóng vai. …………………..? -Lớp thảo luận nhận xét. 3.Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn -HS nhắc lại. đang bị mệt. Em sẽ ……………? -GV nhận xét, rút kết luận : Khi đến nhà người khác phải xin phép chủ nhà khi muốn xem hoặc sử dụng các đồ vật trong nhà. Trường hợp khi đến nhà người khác mà thấy chủ nhà có việc như đau ốm phải nói -Trò chơi “Bảo thổi” năng nhỏ nhẹ hoặc xin phép ra về chờ lúc khác đến chơi sau. -Trò chơi. -Chia nhóm chơi câu đố. Hoạt động 2 : Trò chơi “Đố vui” Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố lại -Các nhóm chuẩn bị 2 câu đố hoặc 2 tình huống về chủ đề khi đến chơi về cách cư xử khi đến nhà người khác. -PP hoạt động : GV yêu cầu các nhóm nhà người khác. chuẩn bị 2 câu đố hoặc 2 tình huống về chủ -HS tiến hành chơi : Từng nhóm chơi đố nhau. Nhóm 1 nêu tình huống, đề khi đến chơi nhà người khác. -GV đưa ra thang điểm : Mỗi câu đố hoặc nhóm 2 nêu cách ứng xử.Sau đó đổi trả lời đúng sẽ được 1 điểm hoặc được lại. Nhóm khác làm tương tự. gắn 1 sao, 1 hoa. Nhóm nào nhiều điểm, -Vài em nhắc lại. nhiều sao, nhiều hoa sẽ thắng. -GV nhận xét, đánh giá. Kết luận : Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ -Làm vở BT3,4/tr 40. em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý. -Nhận xét. 6
  7. Hoạt động 3 : Luyện tập (VBT/ĐĐ) -Học bài. - GV hương dẫn cả lớp làm bài tập. 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. ------------------------------------------------ Thứ ba .ngày 1 .tháng 3 năm 2011 THỂ DỤC. Tiết 52 : Hoàn thiện một số bài tập rèn luyện ttcb I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Hoàn thiện một số bài tập RLTTCB. 2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp nhàng. 3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị. 2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh. III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Phần mở đầu : -Tập họp hàng. PP vận động : -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. -Phổ biến nội dung : -Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên. -Giáo viên theo dõi. PP kiểm tra : Ôn các động tác tay, chân, -Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, lườn, bụng, toàn thân, nhảy. toàn thân, nhảy (mỗi động tác 2x8 nhịp) -Nhận xét. 2.Phần cơ bản : Mục tiêu : Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang, Đi nhanh -Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống chuyển sang chạy. hông (1-2 lần) 10m. PP làm mẫu -thực hành : -Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang -Giáo viên làm mẫu vừa hô nhịp cho HS ngang (1-2 lần) 10m. tập theo (lần 1-2). -Đi kiễng gót, hai tay chống hông (1-2 -Chú ý : trọng tâm ở tư thế đặt bàn chân lần) 10- 15m. theo vạch kẻ -Đi nhanh chuyển sang chạy (1-2 lần) -Giáo viên sửa tư thế của hai bàn chân 18-20m. đặt theo vạch kẻ. -Cán sự lớp điều khiển (tập nhiều đợt, -Nhắc nhở HS : đưa tay tay dang ngang mỗi đợt 5-6 em ), và đi thẳng hướng. -Chia 2 nhóm thi : Đi nhanh chuyển -Chia nhóm thi một trong hai động tác sang chạy 7
  8. -Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. trên. -Nhận xét xem nhóm nào có nhiều người -Một số động tác thả lỏng. -Trò chơ- đi đúng. -Trò chơi “Nhảy ô” (SGV/ tr 114). -Nhảy thả lỏng . 3.Phần kết thúc : -Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. -Giao bài tập về nhà. -------------------------------------- TOÁN Tiết 127 : Tìm số bị chia . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết cách trình bày bài giải dạng toán này. 2. Kĩ năng : Rèn tìm số bị chia nhanh, đúng chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra. Gọi 3 em TLCH. -3 em TLCH. -15 giờ 10 phút còn gọi là mấy giờ ? -3 giờ 10 phút. -23 giờ 20 phút còn gọi là mấy giờ ? -11 giờ 20 phút . -Em đi ngủ lúc 21 giờ tức là mấy giờ tối ? -9 giờ tối. -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Tìm số bị chia. Hoạt động 1 : Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Mục tiêu : Biết phép nhân và phép chia có mối quan hệ với nhau. PP trực quan : -Quan sát. -Giáo viên gắn 6 hình vuông thành 2 hàng. -Suy nghĩ và trả lời : Mỗi hàng có 3 hình vuông. -Nêu bài toán : Có 6 hình vuông xếp thành 2 -HS nêu 6 : 2 = 3. hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông ? 8
  9. -PP hỏi đáp :Em hãy nêu phép tính giúp em -HS nêu : 6 là số bị chia, 2 là số chia, tìm được số hình vuông có trong mỗi hàng ? 3 là thương. -Nhiều em nhắc lại. -Giáo viên viết bảng 6 : 2 = 3. -Em hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên ? -PP trực quan : gắn các thẻ từ : số bị chia, số -Theo dõi chia, thương. 6 : 2 = 3 ↓ ↓ ↓ Số bị chia Số chia Thương -Giáo viên nêu bài toán : Có một số hình -Phép nhân 3 x 2 = 6. vuông được xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 hình vuông. Hỏi 2 hàng có bao nhiêu hình -Vài em đọc 3 x 2 = 6. vuông ? -PP hỏi đáp : Em hãy nêu phép tính giúp em - 1 em đọc 6 : 2 = 3 và 3 x 2 = 6 tìm được số hình vuông có trong cả 2 hàng ? -6 gọi là số bị chia. -6 là tích của 3 và 2. -GV viết bảng 3 x 2 = 6. -3 và 2 lần lượt là thương và số chia -Quan hệ giữa hai phép tính 6 : 2 = 3 và 3 x 2 trong phép chia 6 : 2 = 3. =6 -Học sinh nhắc lại : Số bị chia bằng -Gọi 1 em đọc lại 2 phép tính vừa lập được. thương nhân với số chia(nhiều em). -GV hỏi : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 g ọi là gì ? -Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 gọi là gì ? -3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? - Hoạt động 2 : Tìm số bị chia chưa biết. -1 em đọc x : 2 = 5. Mục tiêu : Biết cách tìm số bị chia khi biết thương vàsố chia. -Là số bị chia. -Gọi 1 em đọc . -Ta lấy thương (5) nhân với số chia -Giải thích : x là số bị chia chưa biết trong (2). Ta tích tích của thương 5 với số phép chia x : 2 = 5. Chúng ta sẽ học cách tìm chia 2. số bị chia chưa biết này. -HS nêu x = 5 x 2. - x là gì trong phép chia x : 2 = 5? -x = 10 -Muốn tìm số bị chia trong phép chia này ta -Học sinh đọc lại cả bài : làm thế nào ? x:2=5 -Em hãy nêu phép tính để tìm x ? x=5x2 x = 10 -Ghi bảng x = 5 x 2. -Muốn tìm số bị chia ta lấy thương 9
  10. -Vậy x bằng mấy ? nhân với số chia (Nhiều em nhắc lại). -Viết tiếp x = 10 -Trò chơi “Bảo thổi’ -Tìm được x = 10 để 10 : 2 = 5. -Tính nhẩm. -Vậy muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào -HS tự làm bài. Cả lớp theo dõi. -Có thể nêu ngay kết quả 2 x 3 = 6 ? vì 2 và 3 lần lượt là thương và số -Trò chơi. chia trong phép chia 6 : 3 = 2, còn 6 Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành . là số bị chia trong phép chia này, mà Mục tiêu : Biết cách trình bày bài giải ta đã biết tích của thương và số chia chính bằng số bị chia. dạng toán này . -Tìm x. -PP luyện tập : -3 em lên bảng làm, lớp làm vở. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Muốn tìm số bị chia chưa biết ta -Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 em đọc lại lấy thương nhân với số chia. -Có một số kẹo, chia đều cho 3 em, bài . -Khi biết 6 :3 = 2 có thể nêu ngay kết quả 2 mỗi em được 5 chiếc kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ? x3=? -Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo. -Nhận xét. - Có 3 em. -Ta thực hiện phép nhân 5 x 3 Bài 2 : Yêu cầu gì ? -1 em lên bảng làm, lớp làm vở BT. -PP hỏi đáp : Em hãy giải thích cách tìm số bị chia Tóm tắt chưa biết ? 1 em : 5 chiếc kẹo 3 em : ? chiếc kẹo -Nhận xét. cho điểm. Giải Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. Số kẹo có tất cả là : -PP hỏi đáp, giảng giải : 5 x 2 = 10 (chiếc kẹo) -Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo ? Đáp số : 10 chiếc kẹo. -Có bao nhiêu em được nhận kẹo ? -Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc -Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. kẹo ta làm như thế nào ? -Học thuộc quy tắc. -Chữa bài, cho điểm. 3. Củng cố : Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. ---------------------------------------------- : Am nhạc : HỌC HÁT : BÀI CHIM CHÍCH BÔNG. NHẠC : VĂN DUNG – LỜI THƠ NGUYỄN VIẾT BÌNH . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Hát đúng giai đệu và lời ca. 10
  11. 2.Kĩ năng : Biết bài hát Chim chích bông sáng tác của nh ạc sĩ Văn Dung, lời của Nguyễn Viết Bình. 3.Thái độ : Chim chích bông là loài chim có ích, còn gọi là chim sâu. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Băng nhạc, máy nghe, hát chuẩn xác bài Chim chích bông. 2.Học sinh : Thuộc bài hát. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Dạy bài hát “Chim chích bông” Mục tiêu : Các em biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài “Chim chích bông” -HS đọc lời ca. -PP trực quan : Cho học sinh nghe băng bài hát . -Tập hát từng câu cho đến hết bài, -PP luyện tập : GV hát mẫu bài “Chim chích chú ý dấu luyến ở nhịp thứ 5, thứ bông” 8. (SGV/ tr 57) -Hướng dẫn học sinh hát luyến ở nhịp thứ 5, thứ 8. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ -Học sinh vừa hát vừa vỗ tay theo đệm. phách. Mục tiêu : Hát được bài “Chim chích “Chim chích bông bé tẹo teo (2/4) bông” kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm. -Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu -PP luyện tập : GV yêu cầu HS hát kết hợp vỗ lời ca. tay hoặc gõ đệm. “Chim chích bông bé tẹo teo (2/4) -Nhận xét. -Kết luận: Bài hát có giai điệu vui tươi hồn nhiên. Lời bài hát tự nhiên gần gũi với ngôn ngữ các em. Tác -Tập hát lại bài. giả Nguyễn Viết Bình đã nhân cách hoá chim chích bông, coi chim chích bông là bạn bè thân thiết của các em. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài. ----------------------------------- CHÍNH TẢ Tập chép : Vì sao cá không biết nói ? Phân biệt r/ d, ưc/ ưt. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : 11
  12. - Chép lại chính xác truyện vui “Vì sao cá không biết nói” - Viết đúng một số tiếng có âm đầu r/ d, hoặc có vần ưc/ ưt. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Biết cá là loài vật sống thành bầy đàn. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn mẫu chuyện “Vì sao cá không biết nói” . Viết sẵn BT 2a,2b. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra : -4 em lên bảng. Lớp viết bảng -Giáo viên chia bảng làm 4 cột, gọi 4 em lên con. bảng. -2 em viết : con trăn, cá trê, nước -GV đọc . trà, tia chớp. -Nhận xét. -2 em viết tên các loài cá bắt đầu 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. bằng ch/tr. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. -Chính tả (tập chép) : Vì sao cá a/ Nội dung bài viết : không biết nói ? -PP trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết . -PP giảng giải- Hỏi đáp : Việt hỏi anh điều gì ? -Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười ? -2-3 em nhìn bảng đọc lại. b/ Hướng dẫn trình bày . -Vì sao cá không biết nói. -Đoạn chép có những dấu câu nào? -Lân chê em hỏi ngớ ngẩn, nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho -PP phân tích : c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu rằng cá không nói được vì miệng từ khó. cá ngậm đầy nước. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Dấu chấm hỏi, dấu hai chấm, -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. dấu gạch ngang, dấu chấm, dấu d/ Viết bài. phẩy. -Giáo viên cho học sinh chép bài vào vở. -HS nêu từ khó : say sưa, bể cá -Đọc lại. Chấm vở, nhận xét. cảnh, ngớ ngẩn. -Viết bảng con. -Trò chơi. -Nhìn bảng chép vở. Hoạt động 2 : Bài tập. -Dò bài. Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt -Trò chơi “Bảo thổi” r/ d, ưc/ ưt. PP luyện tập : Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Chọn bài tập a hoặc bài tập b. -Hướng dẫn sửa. -Điền vào chỗ trống : r/ d, vần ưc/ -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 135). ưt. Lời ve kêu da diết/ Khâu những đường rạo -3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng rực. 12
  13. Sân hãy rực vàng/ Rủ nhau thức dậy con. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương -Nhận xét. HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. --------------------------------------------- Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011. TOÁN Tiết 128 : Luyện tập . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh -Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “Tìm số bị chia chưa biết” -Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia. 2.Kĩ năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác . 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em lên bảng làm. -2 em lên bảng làm, lớp làm nháp. x:4=2 x:4=2 x:3=6 x:3=6 x=2x4 x=6x3 -Nhận xét. x=8 x = 18 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Luyện tập . Hoạt động 1 :Làm bài tập. Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “Tìm số bị chia chưa biết” Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Tính y PP hỏi đáp : -3 HS lên bảng làm. Lớp làm vở. -Vì sao ở phần a để tìm y em thực hiện 3 x 2 ? -Vì y là số bị chia, còn 3 và 2 lần -GV hỏi tương tự với những bài còn lại. lượt là thương và số chia trong phép chia y : 2 = 3, vì thế để tìm số bị chia y chưa biết ta thực -Nhận xét, cho điểm. hiện phép nhân thương là 3 với Bài 2 : Yêu cầu gì ? số chia là 2. -Viết bảng : x – 2 = 4 x:2=4 -Tìm x. -PP hỏi đáp : x trong hai phép tính trên có gì -x trong phép tính thứ nhất là tìm khác nhau ? số bị trừ, x trong phép tính thứ hai -Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ? là tìm số bị chia. -Muốn tìm số bị chia em thực hiện như thế -Lấy hiệu cộng số trừ. -Lấy thương nhân với số chia. nào ? 13
  14. -Nhận xét. -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở Bài 3: Gọi 1 em nêu yêu cầu ? BT. PP trực quan -hỏi đáp -1 em : Viết số thích hợp vào ô trống. Số bị 10 10 18 9 21 12 chia Số chia 2 2 2 3 3 3 Thương 5 5 9 3 7 4 -2 em đọc : Số bị chia, số chia, -Gọi HS đọc tên các dòng của bảng tính. thương -PP hỏi đáp : -Số bị chia, thương. -Số cần điền trong các ô trống là những số -Lấy thương nhân với số chia. nào ? -Lấy số bị chia chia cho số chia. -Muốn tìm số bị chia em làm như thế nào ? -1 em lên bảng làm, lớp làm vở. -Muốn tìm thương em làm như thế nào ? -Vì sao trong ô trống thứ nhất em điền số 5 ? -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở -GV hỏi tương tự với các ô còn lại. BT. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -Vì ô trống thứ nhất là tìm -PP hỏi đáp-giảng giải : thương, muốn tìm thương em lấy -1 can dầu đựng mấy lít ? số bị chia chia cho số chia 10 : 2 -Có tất cả mấy can ? = 5. -Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Có một số lít dầu đựng trong 6 -Tổng số lít dầu được chia thành 6 can bằng can, mỗi can 3 lít. Hỏi có tất cả nhau, mỗi can 3 lít. Vậy để tìm tổng số lít dầu bao nhiêu lít dầu ? ta thực hiện phép tính gì ? -1 can dầu đựng 3 lít. -Nhận xét, cho điểm. -Có tất cả 6 can. -Trò chơi. Tìm tổng số lít dầu. Thi đua đọc nhanh bảng nhân. -Phép nhân 3 x 6. -1 em làm trên lớp. Lớp làm vở. Tóm tắt 1 can : 3 l 6 can: ? l. Giải. Số lít dầu có tất cả : 3 x 6 = 18 (l dầu) Đáp số : 18 l dầu. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. -Chia nhóm thi HTL bảng nhân – chia. -HTL bảng nhân – chia. ------------------------------------------- TẬP ĐỌC Sông hương . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc 14
  15. -Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và ch ỗ c ần tách ý, gây ấn tượng trong những câu dài. Biết đọc bài với giọng tả thong thả, nhẹ nhàng. -Hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ khó : sắc độ, đặc ân, êm đềm, ….. Hi ểu n ội dung bài :Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông H ương qua cách miêu tả của tác giả. 2.Kĩ năng : Rèn đọc thành tiếng, đọc hiểu . 3.Thái độ : Cảm nhận được cảnh đẹp của quê hương. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh vẽ cảnh sông Hương. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc truyện -3 em đọc và TLCH. “Tôm Càng và Cá Con” và TLCH. -Khi đang tập dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì ? -Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ? -Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ? -Sông Hương. -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng tả khoan thai, thể hiện sự thán phục vẻ đẹp của sông Hương. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc, hình ảnh : xanh thẳm, xanh biếc, xanh -Theo dõi đọc thầm. non, nở đỏ rực, ửng hồng, đường trăng lung -1 em đọc lần 2. linh, đặc ân, tan biến, êm đềm) -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ. -HS luyện đọc các từ ngữ: xanh Đọc từng câu : non, phượng vĩ, bãi ngô, đỏ rực, -Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.trong lành -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -Đoạn 1 : từ đầu đến ……. in trên Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn. mặt nước. -GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch -Đoạn 2 :tiếp theo đến ……. lạc, nghỉ hới đúng. Lung linh dát vàng. -Đoạn 3 : còn lại. Bao trùm lên cả bức tranh/ là một -Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu. màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau :/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt 15
  16. nước.// Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hàng ngày/ thành dải lụa -Nhận xét đào ửng hồng cả phố phường.// -: Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải. -HS đọc các từ chú giải : sắc độ, - Đoc từng đoạn trong nhóm. Hương Giang, lụa đào, đặc ân, -Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất. thiên nhiên, êm đềm (STV/ tr 73) -HS nhắc lại nghĩa “lung linh dát vàng” -Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu nghĩa các từ ngữ khó : sắc độ, -Thi đọc giữa đại diện các nhóm đặc ân, êm đềm, ….. Hiểu nội dung bài :Cảm đọc nối tiếp nhau. nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi -Đồng thanh. của sông Hương qua cách miêu tả của tác giả. Hương. -Đọc thầm. -Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của -Quan sát. sông Hương ? -Đó là màu xanh với nhiều sắc độ -Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên ? đậm nhạt khác nhau : xanh thẳm, -GV gọi 2-3 em đọc lại đoạn 1 (nh ắc nh ở đọc xanh biếc, xanh non. khoan -Màu xanh thẳm do da trời tạo thai thể hiện sự ngưỡng mộ vẻ đẹp của dòng nên, màu xanh biếc do lá cây tạo sông, nhấn giọng ở các từ gợi tả các màu nên, màu xanh non do những bãi xanh). ngô thảm cỏ in trên mặt nước tạo -Vào mùa hè sông Hương đổi màu như thế nào nên. ? -2-3 em đọc đoạn 1. -Do đâu có sự thay đổi ấy ? -Sông Hương thay chiếc áo xanh -Vào những đêm trăng sáng sông Hương đổi hàng ngày thành dải lụa đào làm màu như thế nào ? ửng hồng cả phố phường. -Do đâu có sự thay đổi ấy ? -Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai -Gọi 2-3 em đọc đoạn 2 (Nhắc HS đọc với bên bờ in bóng xuống nước. giọng chậm rãi ……) . -Vào những đêm trăng sáng, “dòng -Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của sông là một đường trăng lung linh thiên nhiên dành cho thành phố Huế? dát vàng” -Nhận xét. -Do dòng sông được ánh trăng -Luyện đọc lại : Nhận xét, tuyên dương em vàng chiếu rọi, sáng lung linh. đọc tốt. -2-3 em đọc đoạn 2. 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng.Nhận xét tiết học. ------------------------------------------ MỸ THUẬT Tiết 26 : : Vẽ tranh– đề tài con vật (vật nuôi) . 16
  17. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Học sinh nhận biết đặc điểm và hình dáng các con vật nuôi quen thuộc. 2.Kĩ năng : Biết cách vẽ con vật. 3.Thái độ : Vẽ được con vật theo ý thích. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : -Tranh ảnh một số con vật (vật nuôi) quen thuộc. Hình minh họa h ướng dẫn cách vẽ •- Bài vẽ của HS năm trước. 2.Học sinh : Vở vẽ, nháp, bút chì màu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Kiểm tra vở vẽ. -Vẽ họa tiết dạng hình vuông, hình Nhận xét bài vẽ của tiết trước. tròn. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. -1 em nhắc tựa. Mục tiêu : Biết tìm chọn nội dung đề tài. - PP trực quan :Giáo viên giới thiệu một số -Quan sát. tranh, ảnh một số con vật quen thuộc và gợi ý để HS nhận thấy Tên con vật . -HS tìm thêm một vài con vật : con Hình dáng và các bộ phận chính . mèo, con hươu, con bò …. Đặc điểm, màu sắc. Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật. Mục tiêu : Biết cách vẽ con vật theo ý thích. -Theo dõi. -PP dẫn dắt : GV hướng dẫn học sinh vẽ. -Vẽ mình, đầu. Vẽ hình các bộ phận lớn : mình, đầu. -Vẽ chân, đuôi, tai.. Vẽ các bộ phận nhỏ sau : chân, đuôi, tai. -Vẽ dáng đi hay chạy.. Vẽ các dáng khác nhau : đi, chạy. -Vẽ thêm con vật nữa.. Vẽ thêm con vật có dáng khác. -Vẽ thêm cảnh phụ. Vẽ thêm cảnh : cây nhà, lá, sông, nuí. -Giáo viên phác nét lên bảng vài hình ảnh con vật. -Giáo viên vẽ minh họa lên bảng. Hoạt động 3 : Thực hành. -Quan sát hình minh họa. Mục tiêu : Thực hành đúng cách vẽ con Vẽ con vật vật. Vẽ thêm con vật và cảnh phụ. -PP trực quan : GV cho học sinh xem một số -Cả lớp thực hành vẽ. bài vẽ của học sinh năm trước. -Hoàn thành bài vẽ. -PP thực hành : GV yêu cầu cả lớp vẽ vào vở. 17
  18. -GV quan sát và gợi ý hướng dẫn thêm cho học sinh vẽ . -Theo dõi chỉnh sửa. -Giáo viên nhắc nhở cách vẽ màu. -Xem lại hoàn chỉnh bài. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. -Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Hoàn thành bài vẽ. --------------------------------------------------------- TẬP VIẾT Chữ hoaX – Xuôi chèo mát mái. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Viết đúng, viết đẹp chữ X hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nh ỏ; cụm t ừ ứng d ụng : • Xuôi chèo mát mái theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa X sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ X hoa. Bảng phụ : Xuôi chèo mát mái. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở tập viết -Nộp vở theo yêu cầu. của một số học sinh. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết -Cho học sinh viết một số chữ V-Vượt vào bảng con. bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. -Chữ X hoa, Xuôi chèo mát mái. Mục tiêu : Biết viết chữ X hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. PP trực quan – truyền đạt : A. Quan sát một số nét, quy trình viết : -Chữ X cỡ vừa cao 5 li. -Chữ X gồm có một nét viết liền -Chữ X hoa cao mấy li ? là kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét -Chữ X hoa gồm có những nét cơ bản nào ? móc hai đầu và 1 nét xiên. 18
  19. -Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ X gồm có : -Vài em nhắc lại. Nét 1 : đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu -Vài em nhắc lại cách viết chữ X. bên trái dừng bút giữa ĐK1 với ĐK2. Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên lượn từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên ĐK6. Nét 3 : từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút -Theo dõi. ở ĐK 2. -Giáo viên viết mẫu chữ X trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ X-X vào bảng. -Viết vào bảng con X-X. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Đọc : X-X. -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. -2-3 em đọc : Xuôi chèo mát mái. D/ Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? -Quan sát. : -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những -1 em nêu : Gặp nhiều thuận lợi. tiếng nào ? -Học sinh nhắc lại . -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Xuôi chèo mát mái” như thế nào ? -4 tiếng : Xuôi, chèo, mát, mái. -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Xuôi ta nối chữ X với chữ u -Chữ X, h cao 2,5 li, chữ t cao 1, 5 như thế nào? li, các chữ còn lại cao 1 li. -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế -Dấu huyền đặt trên chữ e, dấu sắc đặt trên các chữ a. nào ? Viết bảng. -Khoảng cách giữa chữ u với chữ Hoạt động 3 : Viết vở. X gần hơn bình thường. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. -Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái 1 dòng o. -Bảng con : X-Xuôi. 2 dòng -Trò chơi “Tìm &diệt” 1 dòng -Viết vở 1 dòng X ( cỡ vừa : cao 5 li) 3 dòng 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. X (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến Xuôi (cỡ vừa) bộ. Giáo dục tư tưởng. Xuôi (cỡ nhỏ) -Nhận xét tiết học. Xuôi chèo mát mái( cỡ nhỏ) Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết . --------------------------------------------- 19
  20. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về sôngbiển. Dấu phẩy I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Mở rộng vốn từ về sông biển (các loài cá, các con vật sống dưới • nước) -Luyện tập vế dấu phẩy. 2.Kĩ năng : Tìm từ nhanh, luyện tập đặt dấu phẩy thích hợp, đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bảng phụ Kiểm tra bài cũ. Thẻ từ, giấy khổ to làm BT2.Tranh minh họa các loài cá 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Chia bảng làm 3 phần. -2 em lên bảng Gọi 2 em lên bảng. -1 em : Viết các từ ngữ có tiếng biển. -Bảng phụ : -1 em đặt câu hỏi cho bộ phận -Cỏ cây héo khô vì hạn hán. được in đậm. -Đàn bò béo tròn vì được chăm sóc tốt. Vì sao cỏ cây héo khô ? Vì sao đàn bò béo tròn ? -Nhận xét, cho điểm -1 em nhắc tựa bài. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng). Mục tiêu : Mở rộng vốn từ về sông biển(các loài cá, các con vật sống dưới nước) -Quan sát. Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -PP trực quan : -1 em đọc yêu cầu và mẫu. Cả Tranh minh họa 8 loài cá phóng to. Giới thiệu lớp đọc thầm. tên từng loài. -Quan sát các loài cá trong tranh , đọc tên từng loài. -GV phát thẻ từ cho 2 nhóm -Trao đổi theo cặp. -Chia 2 nhóm lên bảng thi làm bài, Cá nước mặn Cá nước ngọt mỗi nhóm gắn nhanh tên từng loài (cá biển) (cá ở sông, hồ, ao) cá vào bảng phân loại. Cá thu Cá mè -Từng em trong nhóm lên bảng Cá chim Cá chép gắn thẻ từ vào đúng cột. Nhận Cá chuồn Cá trê xét, bổ sung. Cá nục Cá quả (cá chuối, cá -4-5 em đọc các từ ngữ ở từng cột lóc) trên bảng. Bài 2 (miệng) -Quan sát -Gọi 1 em nêu yêu cầu ? 20
nguon tai.lieu . vn