Xem mẫu
- Giáo án Số học 6
§ 7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu :
Kiến thức :
- HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
- Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên .
- Bước đầu hình thành, dự đốn trên cơ sở nhìn thấy qui luật thay đổi của một
loạt hiện tượng liên tiếp và phép tương tự .
Kỹ năng :
- Vận dụng được quy tắc trừ số nguyên và hiểu khái niệm hiệu của hai của
hai số nguyên .
- Bước đầu hình thành, dự đốn trên cơ sở nhìn thấy qui luật thay đổi của một
loạt hiện tượng liên tiếp và phép tương tự .
II. Chuẩn bị dạy học :
- GV:Giáo án, SGK, phấn màu,quy tắc phép trừ hai số nguyên , thước kẻ,
- HS: Dụng cụ học tập, viết thước, SGK, phấn màu,các bài tập , máy tính bỏ
túi .
III. Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1 : Ổn định tổ chức .
- Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
GV HS
? Bài tập : ( -57 ) + 47 = ? ( -57 ) + 47 = (-10)
469 + ( -219 ) = ? 469 + ( -219 ) = 250
195 + ( -200 ) = ? 195 + ( -200 ) = - 5
GV gọi HS nhận xét , GV nhận xét và cho điểm .
- Hoạt động 3 : Bài mới .
- TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 3-1: 1. Hiệu của hai số
GV: HS: nguyên :
- Cho phép trừ hai số tự nhiên
thực hiện khi nào? a. 3 – 1 = 3 + (-1) = 2
-Còn tập hợp Z các số nguyên 3 – 2 = 3 + (-2) = 1
, phép trừ thực hiện khi nào ? 3 – 3 = 3 + (-3) = 0
-GV:Bàihôm nay sẽ giải
quyết.
- Hãy xét các tính chất sau và
rút ra nhận xét:
HS: Tương tự
Tương tự, hãy làm tiếp: 3 – 4 = 3 + (-4) = -1
3–4=? ; 3–5=? 3 – 5 = 3 + (-5) = -2
-Xét tiếp ví dụ phần b:
-Tương tự hãy xét ví dụ sau: 2 – 2 = 2 + (-2) = 0
2 – 2 và 2 + (-2) 2 – 1 = 2 + (-1) = 0
2 – 1 và 2 + (-1) 2–0=2+0=2
2 – 0 và 2 + 0 2 – (-1) = 2 +1= 3
2 – (-1) và 2 +1 2 – (-2) = 2 + 2 = 4
2 – (-2) và 2 + 2
- HS: Muốn trừ đi một số
GV: Qua các ví dụ em hãy thử nguyên ta có thể cộng với số
đề xuất: muốn trừ đi một số đối của nó.
- nguyên , ta có thể làm thế
nào? HS:
a). 5- 7 = 5 + ( - 7) = - 2
GV Cho ví dụ : Tính : b). 18 – (- 2 ) = 18 +2 = 20
a). 5-7 c). – 16 – 5 – ( -21 ) =
b). 18 – (-2) = (-16)+ (- 5 ) – ( -21 )
c). – 16- 5 – ( -21 ) = (- 21)- ( - 21 )
= ( - 21 )+ ( 21 ) = 0
Quy tắc :
GV: Khi trừ một số nguyên Muốn trừ số nguyên a
phải giữ nguyên số bị trừ, cho số nguyên b, ta
chuyển phép trừ thành phép cộng a với số đối của
cộng với số đối của phép trừ. b.
a – b = a + (-b)
GV: Giới thiệu phần nhận xét Nhận xét :
Ta đã quy ước rằng
Ta đã quy ước rằng nhiệt độ nhiệt độ giảm 30 C
giảm 30 C nghĩa là nhiệt độ nghĩa là nhiệt độ tăng –
tăng – 30 C, điều đó phù hợp 30 C, điều đó phù hợp
với quy tắc trừ . với quy tắc trừ .
Hoạt động 3- 2 : HS:
Ta hiểu nhiệt độ giảm 3 0 C 2. Ví dụ :
GV: Đầu tiên ta phải hiểu nghĩa là tăng theo chiều âm Nhiệt độ ở SaPa hôm
nhiệt độ giảm 3 0 C ? là – 3 0 C qua là 3 0 C, hôm nay
- nhiệt độ giảm 40 C .
HS : Hỏi nhiệt độ hôm nay ở
3–4=3+(-4)=-1 Sa Pa là bao nhiêu độ C
GV: Để tìm nhiệt độ hôm nay Vậy nhiệt độ ở Sa Pa là -1 ?
ở Sa Pa ta phải làm như thế 0
C
nào?
HS: Phép trừ số nguyên trong Giải
Em thấy phép trừ trong Z và Z bao giờ cũng thực hiện 3–4=3+(-4)=-1
phép trừ trong N khác nhau được,còn phép trừ trong N Vậy nhiệt độ ở Sa Pa là
thế nào ? có khi không thực hiện -1 0 C
được.
Giải thích thêm: Chính vì phép (ví dụ 3 – 5 không thực hiện Nhận xét :
trừ trong N có khi không thực được trong N). Phép trừ trong N không
hiện được nên ta phải mở phải bao giờ cũng thực
rộng tập N thành tập Z để hiện được, còn trong Z
phép trừ các số nguyên luôn luôn thực hiện được .
thực hiện được.
Hoạt động 4 : Củng cố :
GV:Cho HS phát biểu quy HS: Phát biểu :
tắc trừ số nguyên? Nêu công Muốn trừ số nguyên a cho số
thức. nguyên b, ta cộng a với số
đối của b .
a – b = a + (-b)
- HS:
Cho HS làm bài tập : a) (-28) –(-32) = (28) + 32 = 4
a) (-28) – (-32) b) 50 – (-21) = 50 + 21 = 71
b) 50 – (-21) c)(-45)–30 =(-45)+(-30)= - 75
c) (-45) – 30
Hoạt động 5 : Dặn Dò .
- Dặn HS làm bài tập
47,48,4951,52/82
- Dăn HS học bài theo SGK.
-Dặn HS xem phần “Luyện
tập ”.
- GV nhận xét tiết học
- LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
Kiến thức :
- Củng cố quy tắc phép trừ , quy tắc phép cộng các số nguyên .
- HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
- Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên .
Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên : biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng
.
- Kỹ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức .
- Vận dụng được quy tắc trừ số nguyên và hiểu khái niệm hiệu của hai của
hai số nguyên .
II. Chuẩn bị dạy học :
- GV:Giáo án, SGK, phấn màu,quy tắc phép trừ hai số nguyên, máy tính bỏ túi,
hệ thống các bài tập .
- HS: Dụng cụ học tập, viết thước, SGK, phấn màu,các bài tập , máy tính bỏ
túi .
III. Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1 : Ổn định tổ chức .
- Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
GV HS
? Em hãy phát biểu quy tắc phép trừ hai số nguyên
Viết công thức ? HS: trả lời theo SGK
Bài tập 49/82 : Điền số thích hợp vào ô trống
a -15 2 0 -3
-a 15 -2 0 -(- 3 )
- Bài tập 47/ 82 : Tính :
a. 2 - 7 b. 1- ( -2 )
c.(-3)–4 d. ( - 3 ) – ( - 4 ) HS:
a. 2 - 7 = 2 + (- 7 ) = - 5
b. 1- ( -2 ) = 1 + 2 = 3
c . ( - 3 ) – 4 = (-3 ) + (- 4 )= - 7
d. ( - 3 ) – ( - 4 ) = (- 3 ) + 4 = 1
GV gọi HS nhận xét - Gv nhận xét và cho điểm
- Hoạt động 3 : Bài mới .
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 3- 1 : I.Ôn lại phần lý thuyết
đã học :
GV: Thế nào là hiệu của hai HS: Hiệu của hai sô nguyên
số nguyên ? a và b là tổng của a và số
đối của b .
- Hiệu của hai sô
HS : nguyên a và b là tổng
? Vậy muốn trừ số nguyên a Muốn trừ số nguyên a cho của a và số đối của b .
cho số nguyên b ta làm thế số nguyên b, ta cộng a với - Muốn trừ số nguyên a
nào ? số đối của b . cho số nguyên b, ta
- cộng a với số đối của b
.
? Ta quy ước nhiệt độ giảm HS: Ta quy rằng nhiệt độ - Ta quy rằng nhiệt độ
nghĩa là như thế nào ? giảm 30 C nghĩa là nhiệt độ giảm 30 C nghĩa là nhiệt
tăng – 3 0 C độ tăng – 3 0 C
Hoạt động 3 – 2:
II. Bài tập :
GV gọi HS : đọc đề bài HS: Tính
Bài 51/ 82/SGK.
Tính :
a. 5- ( 7 – 9 ) = 5 - ( - 2 )
= 5+ 2 = 7 a. 5- ( 7 – 9 ) = 5 - ( -
b. ( - 3) – ( 4 – 6 ) 2)
GV gọi HS nhận xét . =(-3)–(-2)=(-3)+2 = 5+ 2 = 7
=-1 b. ( - 3) – ( 4 – 6 )
=(-3)–(-2)=(-3)
Hoạt động 3 – 3 : +2
=-1
Gv gọi HS đọc đề bài 52? Xác HS: Tính tuổi thọ của nhà
định tuổi thọ của nhà Bác học Bác học Acsimet, ta lấy năm Bài tập 52/82/SGK.
Acssimet.? mất trừ đi năm sinh .
Ta có : ( -212 ) – ( - 287 ) Tính tuổi thọ của nhà
GV cho HS hoạt động theo = ( - 212 ) + 287 = 75 tuổi . Bác học Acsimet, ta lấy
nhóm . Vậy tuổi thọ của nhà Bác năm mất trừ đi năm
học Acsimet là 75 tuổi . sinh .
Gọi đại diện nhóm trả lời và Ta có : ( -212 ) – ( - 287
- nhận xét . )
= ( - 212 ) + 287 = 75
Hoạt động 3- 4 : HS: tuổi .
a. 2+x = 3 Vậy tuổi thọ của nhà
x = 3 -2 Bác học Acsimet là 75
GV gọi HS lên bảng làm ? x=1 tuổi
b. x + 6 = 0
x=-6
c.x + 7 = 1 Bài tập 54/82/SGK.
x = 1- 7 Tìm số nguyên x biết :
x=1+(-7)
x=-6 a. 2+x = 3
Gv gọi HS nhận xét . x = 3 -2
x=1
b. x + 6 = 0
x=-6
c.x + 7 = 1
x = 1- 7
x=1+(-7)
Hoạt động 4 : Củng cố . x=-6
- GV gọi HS phát biểu lại
hiệu của hai số nguyên ?
- Muốn trừ số nguyên a cho
- số nguyên b ta làm thế nào ? HS: phát biểu theo SGK.
GV gọi HS lên bảng làm . Bài tập 48/82/SGK.
HS:
0 – 7 = 0 + ( -7 ) = - 7
7- 0 = 7 + 0 = 7 0 – 7 = 0 + ( -7 ) = - 7
a- 0= a + ( - 0 ) = a 7- 0 = 7 + 0 = 7
0- a = 0 + ( - a ) = - a . a- 0= a + ( - 0 ) = a
0- a = 0 + ( - a ) = - a .
Hoạt động 5 : Dặn dò .
- Dặn HS làm bài tập còn lại
.
- Dặn HS về nhà học bài
theo SGK.
- Dặn HS xem bài học kế
tiếp “Quy tắc dấu ngoặc ”
- Gv nhận xét tiết học
nguon tai.lieu . vn