Xem mẫu

  1. Giáo án sinh học lớp 6 - Bài 13: CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. - Phân biệt được 2 loại chồi nách: chồi lá và chồi hoa. - Nhận biết, phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
  2. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: Tranh phóng to hình 13.1; 13.2; 13.3 SGK trang 43, 44. Ngọn bí đỏ, ngồng cải. Bảng phân loại thân cây. - HS: Cành cây: râm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ, rau má, cây cỏ, kính lúp cầm tay, tranh 1 số loại cây. III.PHƯƠNG PHÁP Hoạt động nhóm nhỏ + thực hành IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số.
  3. 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng? 3. Bài mới Hoạt động 1: I. CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Xác định các bộ phận ngoài của thân, vị trí chồi ngọn, chồi nách. - GV yêu cầu: - Đặt cây, cành lên bàn + HS đặt mẫu trên bàn quan sát đối chiếu với + Hoạt động cá nhân hình 13.1 SGK trang 43 + Quan sát thân cành từ trả lời 5 câu hỏi SGK. trên xuống trả lời câu hỏi SGK. - HS mang cành của
  4. - GV kiểm tra bằng mình đã quan sát lên cách gọi HS trình bày trước lớp chỉ các bộ phận trước lớp. của thân, HS khác bổ - GV gợi ý HS đặt 1 sung. cành gần 1 cây nhỏ để tìm - HS tiếp tục trả lời câu đặc điểm giống nhau. hỏi, yêu cầu nêu được: - Câu hỏi thứ 5 có thể + Thân, cành đều có HS trả lời không đúng, những bộ phận giống GV gợi ý: vị trí của chồi nhau: đó là có chồi, lá... ở đâu thì nó phát triển + Chồi ngọn: đầu thân, thành bộ phận đó. chồi nách, nách lá. - GV dùng tranh 13.1 nhắc lại các bộ phận của thân, hay chỉ ngay trên mẫu để HS ghi nhớ. - HS nghiên cứu mục b. Quan sát cấu tạo của thông tin  SGK trang chồi hoa và chồi lá 43 ghi nhớ kiến thức về 2
  5. - GV nhấn mạnh: chồi loại chồi lá và chồi hoa. nách gồm 2 loại: chồi lá, - HS quan sát thao tác chồi hoa. và mẫu của GV kết hợp Chồi hoa, chồi lá nằm ở hình 13.2 SGK trang 43, kẽ lá. ghi nhớ kiến thức cấu tạo - GV yêu cầu: HS hoạt của chồi lá, chồi hoa. động nhóm. - HS xác định được các - GV cho HS quan sát vảy nhỏ mà GV đã tách là chồi lá (bí ngô) chồi hoa mầm lá. (hoa hồng), GV có thể - HS trao đổi nhóm trả tách vảy nhỏ cho HS quan lời 2 câu hỏi SGK. sát. - Yêu cầu nêu được: - GV hỏi: Những vảy + Giống nhau: có mầm nhỏ tách ra được là bộ lá bao bọc. phận nào của chồi hoa và + Khác nhau: Mô phân chồi lá? sinh ngọn là mầm hoa. - Đại diện nhóm trình
  6. bày, các nhóm khác nhận - GV treo tranh hình xét, bổ sung. 13.2 SGK trang 43. - GV cho HS nhắc lại các bộ phận của thân. Tiểu kết: - Ngọn thân và cành có chồi ngọn, dọc thân và cành có chồi nách. Chồi nách gồm 2 loại; chồi hoa và chồi lá. Hoạt động 2: II. PHÂN BIỆT CÁC LOẠI THÂN Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  7. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - HS quan sát tranh, - GV treo tranh hình mẫu đối chiếu với tranh 13.3 SGK trang 44, yêu của GV để chia nhóm cây cầu HS đặt mẫu tranh lên kết hợp với những gợi ý bàn, quan sát và chia của GV rồi đọc thông tin  SGK trang 44 để hoàn nhóm. - GV gợi ý một số vấn thành bảng trang 45 SGK. đề khi phân chia: + Vị trí của thân trên mặt đất. + Độ cứng mền của thân - 1 HS lên điền vào + Sự phân cành bảng phụ. Các HS còn lại + Thân tự đứng hay nhận xét, bổ sung. phải leo, bám. - GV gọi 1 HS lên điền - HS trả lời.
  8. tiếp vào bảng phụ đã chuẩn bị sẵn. - GV chữa ở bảng phụ để HS theo dõi và sửa lỗi trong bảng của mình. - Có mấy loại thân? cho VD? Tiểu kết: - Có 3 loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò. 4. Củng cố - Yêu cầu HS làm bài tập 1 và 2, GV photo sẵn dưới dạng phiếu học tập. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
  9. - Đọc trước và làm thí nghiệm rồi ghi lại kết quả ở bài 14.
nguon tai.lieu . vn