Xem mẫu

  1. Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Tiết: 7 Bài: ĐỘT BIẾN SỐ NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu bài dạy. - Trình bày được nguyên nhân, các dạng, cơ chế hình thành, hậu quả và vai trò của lệch bội. - Phân biệt tự đa bội va dị đa bội, cơ chế hình thành đa bội. - Học sinh nêu đựoc hậu quả và vai trò của đa bội thể. - Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa. - Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền. - Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.
  2. II. Phương tiện dạy học. III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Các dạng đột biến cấu trúc NST? Nguyên nhân và hậu quả? 3. Giảng bài mới. Nội dung Hoạt động thầy & trò GV đưa ra khái niệm đột I. Lệch bội. biến số lượng NST. 1. Khaí niệm. Là những biến đổi về số Gồm có 2 loại lệch bội và lượng NST xảy ra ở một dị bội hay một số cặp NTS.
  3. * Các dạng thể lệch bội: GV chia 4 nhóm yêu cầu - Thể không nhiễm: 2n - HS hoàn thành phiếu học tập: 2 - Thể một nhiễm: 2n - 1 - Thể một nhiễm kép: 2n -1 - 1 Nộ i Lệch bội - Thể ba nhiễm: 2n + 1 dung - Thể ba nhiễm kép: 2n Khái +1 + 1 niệm - Thể bốn nhiễm: 2n + 2 Các - Thể bốn nhiễm kép: dạng 2n + 2 + 2 Cơ 2. Nguyên nhân và cơ chế chế phát sinh. phát * Nguyên nhân: Các tác sinh nhân vật lí, hóa học Hậu hoặc sự rối loạn của môi
  4. trường nội bào làm cản quả, trở sự phân li của một vai trò hay một số cặp NST. Xảy ra trong giảm phân HS từng nhóm lên trình hoặc giảm phân. bày dạng lệch bội * Cơ chế: sự không HS: các nhóm khác bổ phân li của một hay một xung và đánh giá số cặp NST trong giảm GV: hoàn thiện phân tạo ra các giao tử thừa hay thiếu một hoặc vài NST. Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo ra GV cho h/s q/s hình 7.1 các thể lệch bội (có thể để minh hoạ cho hậu quả xảy ra ở NST thường của lệch bội. hoặc NST giới tính). GV chia 4 nhóm yêu cầu 3. Hậu quả của các HS n/c nội dung sgk hoàn lệch bội. thành phiếu học tập:
  5. - Sự tăng hay giảm số lượng của một hay vài cặp NST một cáh khác - Ý nghĩa của lệch bội ? thường đã làm mất cân bằng của toàn hệ gen HS mỗi nhóm lên trình nên các thể lệch bội bày 1 nội dung cuả đột thường không sống biến dị bội. được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tuỳ loài. HS: các nhóm khác bổ 4. Ý nghĩa của các lệch xung và đánh giá bội. Đột biến lệch bội cung GV: hoàn thiện. cấp nguyên liệu cho quá GV cho h/s q/s hình 7.2 trình tiến hoá, trong để giải thích minh hoạ thể chọn giống sử dụng thể dị đa bội được hình thành lệch bội để thay thế do lai xa. NST theo ý muốn. Dùng Cơ chế hình thành:
  6. để xác định vị trí của Loài A: cơ thể AA gen trên NST. x AA Gt: A, AA II. Đa bội. Hợp tử AA 1. Khái niệm: Là hiện AAA: thể tam bội bất tượng trong tế bào chứa thụ. AAAA: số NST đơn bội lớn hơn thể tứ bội hữu thụ. 2n. 2. Phân loại đa bội. Cơ chế hình thành: a. Tự đa bội (đa bội cùng nguồn): là tăng số Loài A x loài B NST đơn bội của cùng Cơ thể :AA BB một loài lên một số Gt: A B nguyên lần gồm đa bội Cơ thể : AB con chẵn (4n, 6n...) và đa lai lưỡng bội bất thụ,ở bội lẻ (3n, 5n...). thực vât tự thụ phấn. Gt AB AB Ht: AABB thể dị tứ bội
  7. hữu thụ (song nhị bội thể). b. Dị đa bội (đa bội khác nguồn): là hiện tượng cả hai bộ NST cuả hai loài khác nhau cùng tồn tại trong một TB. - Hậu quả và vai trò của 3. Nguyên nhân và cơ của đột biến đa bội. chế phát sinh. + Ở động vật ? - Do tác nhân vật lí, hoá + Ở thực vật ? học và do rối loạn môi trường nội bào, do lai xa. Khi giảm phân bộ NST không phân li tạo giao tử chứa (2n) kết hợp gt (n) thành cơ thể 3n hoặc gt(2n) kết hợp với gt (2n) thành cơ thể
  8. 4n. - Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n), nếu tất cả các cặp không phân li thì tạo nên thể tứ bội. 4. Hậu quả và vai trò. a. Ở thực vật: Đa bội thể là hiện tượng khá phổ biến ở hầu hết các nhóm cây. Đa bội lẻ tạo cây không hạt Đa bội chẵn tạo giống mới cho chọn giống và tiến hoá. b. Ở động vật: Hiện tượng đa bội thể rất
  9. hiếm xảy ra gặp ở các loài lưỡng tính như giun đất; loài trinh sản như bọ cánh cứng, tôm, các vàng, kì nhông… c. Các đặc điểm của thể đa bội. TB đa bội có số ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ nên thể đa bội có TB to, cơ quan dinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ chống chịu tốt. Các thể đa bội lẻ không có khả năng sinh giao tử bình thường như các
  10. giống cây không hạt như nho, dưa… 4. Củng cố. - HS đọc phần ghi nhớ sgk. - Hãy phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội ? 5. Dặn dò – bài tập về nhà. -Về nhà làm bài tập SGKvà bài tập chương I 6.Rút kinh nghiệm.
nguon tai.lieu . vn