Xem mẫu

  1. Giáo án Sinh học 10 Bài 5+6 : PRÔTÊIN VÀ AXIT NUCLÊIC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS nắm được: - Phân biệt được mức độ cấu trúc của Prôtêin: cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4. Đồng thời nắm được chức năng của các loại Prôtêin và nêu được ví dụ minh hoạ. - Nắm được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của Prôtêin. - Nêu được thành phần hoá học của 1 nuclêic. - Mô tả được cấu trúc và chức năng của AND, ARN. - Phân biệt AND và ARN về cấu trúc và chức năng. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh hình để phát hiện kiến thức: phân tích, so sánh và khái quát hoá kiến thức. 3. Thái độ: Chú ý, nghiêm túc trong học tập, tự giác trong hoạt động độc lập cũng như hoạt động nhóm về việc tìm tòi kiến thức. II. Phương tiện và Phương pháp dạy học: - Phương tiện: Tranh phóng to hình 5.1 và hình 6.1, 6.2 sgk. - Phương pháp: Diễn giảng, đàm thoại, trực quan, thảo luận. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổ định lớp (kiểm tra sĩ số): 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức - Nêu câu hỏi yêu cầu - N/c thông tin sgk I. Cấu trúc của Prôtêin: HS trả lời: trang 23 kết hợp với * Đặc điểm chung: + Prôtêin có đặc điểm kiên thức lớp dưới =>
  2. Giáo án Sinh học 10 gì? trả lời câu hỏi. - Prôtêin là đại phân tử có cấu - Khái quát hóa kiến trúc đa dạng nhất và được cấu thức. tạo theo nguyên tác đa phân. - Đơn phân của Prôtêin là axit amin ( có 20 loại axit amin ). - Prôtêin đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin. 1. Cấu trúc bậc1: - Sử dụng tranh hình Các axit amin liên kết liên kết 5.1 để giảng giải về 4 - Chú ý theo dõi. với nhau nhờ liên kết peptit tạo bậc cấu trúc của nên chuỗi Pôlipeptit có dạng Prôtêin. mạch thẳng. - Yêu cầu HS khái - Khái quát hoá kiến 2. Cấu trúc bậc2: quát hoá kiến thức. thức. Chuỗi Pôlipeptit co xoắn lại hoặc gấp nếp nhờ liên kết hyđrô giữa các nhóm peptit gần nhau. 3. Cấu trúc bậc3: Cấu trúc bậc2 tiếp tục co xoắn lại tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều. 4. Cấu trúc bậc4: Prôtêin có 2 hay nhiều chuỗi Pôlipeptit khác nhau phối hợp với nhau tạo phức hợp lớn hơn.
  3. Giáo án Sinh học 10 * Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc của Prôtêin: - Yếu tố môi trường: Nhiệt độ, độ pH -> phá huỷ cấu trúc không gian 3 chiều của Prôtêin. - Tác hại: Prôtêin mất chức - Nêu câu hỏi: năng. + Thế nào là hiện - N/c thông tin sgk => => Hiện tượng biến tính là tượng biến tính? trả lời câu hỏi. hiện tượng Prôtêin bị biến đổi + Nguyên nhân nào cấu trúc không gian. gây nên hiện tượng II. Chức năng của Prôtêin ( Nội biến tính? dung sgk ): + Yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của Prôtêin? - Hỏi: - N/c thông tin sgk để + Prôtêin có chức năng trả lời câu hỏi. gì? Cho VD? + Tại sao chúng ta lại cần ăn Prôtêin từ - Chú ý lắng nghà ghi nhiều nguồn thực nhớ thông tin. phẩm khác nhau? - Giảng giải thêm về axit amin thay thế và
  4. Giáo án Sinh học 10 không thay thế. - Nhắc nhở HS biết phối kết hợp các loại thức ăn trong bữa ăn. III.Axitđêôxiribônuclêic(ADN): - Nội dung kiến thức - Quan sảttanh hình và 1. Cấu trúc của ADN: yêu cầu HS học trong N/c thông tin sgk. sgk. - Thảo luận nhóm để chỉ lên được: - Sử dụng tranh + Cấu trúc hoá học hình6.1 và nêu câu hỏi: của một nuclêôtit. + Trình bày cấu trúc + Liên kết hoá học của phân tử AND? giữa các nuclêôtit. + Nguyên tác bổ sung. + Tính đa dạng và đặc thù của AND. + Kn gen. + Phân biệt AND ở tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực. - Đại diện nhóm sử dụng tranh hình 6.1 để trình bày. - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - AND cấu tạo theo nguyên tác - Nhận xét và đánh giá đa phân, gồm nhiều đơn phân.
  5. Giáo án Sinh học 10 hoặc bổ sung kiến + Cấu tạo của 1 đơn phân là 1 thức. Đồng thời khái nuclê, có 4 nuclêôtit: A, T, G, quát hoá kiến thức. X. Tên của nuclêôtit được gọi theo tên của bazơ. - Phân tử AND gồm 2 chuỗi Pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hyđrô giữa các bazơ của các nuclêôtit. - Nguyên tác bổ sung: (A= T; G ≡ X) bazơ có kích thước lớn ( A, G ) liên kết với bazơ có kích thước bé ( T, X ) cùng hoá trị => làm cho phân tử AND khá bền vững và linh hoạt( dễ dàng tách 2 chuỗi trong quá trình nhân đôi và phiên mã ). - Sự đa dạng và đặc thù của - Suy nghĩ và có thể AND: Do thành phần, số lượng trả lời: Do cách sắp và trình tự sắp xếp của các xếp các nuclêôtit. nuclêôtit. - Hỏi thêm: - Gen: Là trình tự xác định của + Tại sao chỉ có 4 loại các nuclêôtit trên phân tử AND
  6. Giáo án Sinh học 10 nuclêôtit nhưng các - Lắng nghe. mã hoá cho một trình tự xác sinh vật khác nhau lại định( Prôtêin hay ADN ). có đặc điểm và kích * Cấu trúc không gian: thước khác nhau? - 2 chuỗi Pôli nuclêôtit của - GV: giảng giải thêm AND xoắn lại quanh trục tạo về sự đa dạng và đặc nên chuỗi xoắn kép đều và thù của AND. giống một cầu thang xoắn. - Mỗi bậc thang là một cặp bazơ, tay thang là Đường và Axit phôtpho. - Khoảng cách 2 cặp là 3,4 A0. 2. Chức năng của ADN: - Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. + Thông tin di truyền lưu giữ trong phân tử AND dưới dạng số lượng và trình tự các - N/c thông tin sgk. nuclêôtit. + Trình tự các nuclêôtit trên - Vận dụng kiến thức AND làm nhiệm vụ mã hoá cho mục 1 sgk để trả lời trình tự các axit amin trong - Nêu câu hỏi: câu hỏi. chuỗi Pôlipeptit. + AND có chức năng - Khái quát kiến thức. + Prôtêin quy định các đặc gì? điểm của cơ thể sinh vật.
  7. Giáo án Sinh học 10 + Đặc điểm cấu trúc - Thông tin trên ADN được nào giúp chúng thực truyền từ thế hệ này sang thế hiện được chức năng - Lắng nghe. hệ khác nhờ sự nhân đôi ADN đó? trong quá trình phân bào. - Nhận xét, bổ sung và => Tóm tắt: ADN => ARN => yêu cầu HS khái quát Prôtêin => Tính trạng. kiến thức. IV. Axit ribônuclêic(ARN): 1. Cấu trúc của ARN: - Gv liên hệ trong thực - Cấu tạo theo nguyên tác đa tế: Ngày nay khoa học phân. phát triển, đặc biệt là - Đơn phân là 1 nuclêôtit. Có 4 di truyền học, người loại nuclêôtit: A, U, G, X. ta đã dựa trên chức - Phân tử ARN có 1 mạch Pôli năng lưu giữ truyền nuclêôtit. đạt thông tin của AND - Có 3 loại ARN: để xác định cha con- + mARN: Cấu tạo gồm một mẹ con hay truy tìm chuỗi Pôli nuclêôtit, mạch thủ phạm trong các vụ thẳng. án. + rARN: Cấu tạo gồm một - Trả lời. chuỗi Pôli nuclêôtit. + tARN: Cấu tạo gồm 3 thuỳ, có những đoạn 2 mạch Pôli nuclêôtit liên kết với nhau theo - Quan sát hình 6.2 và nguyên tắc bổ sung. trả lời câu hỏi. - Hỏi: - Trả lời. 2. Chức năng của ARN: + Có bao nhiêu loại phân tử ARN và người - So sánh. ta phân loại chúng dựa - mARN: Truyền thông tin từ
  8. Giáo án Sinh học 10 vào những tiêu trí nào? - Trả lời? AND -> ribôxôm và được dùng + ARN có cấu trúc như một khuôn để tổng hợp như thế nào? nên Prôtêin. + Cấu trúc của một - Theo dõi. - rARN: Cùng với prôtêin tạo đơn phân? nên ribôxôm, là nơi tổng hợp + ARN khác với AND nên prôtêin. ở đặc điểm cấu tạo - tARN: Vận chuyển axit nào? amin tới ribôxôm và làm nhiện + Có mấy loại ARN - Dựa vào thông tin sgk vụ dịch thông tin dưới dạng và cấu trúc của chúng? để trả lời. trình tự các nuclêôtit trên AND - Nhận xét. thành trình tự các axit amin - Sử dụng hình 6.2 trong phân tử prôtêin. giới thiệu về vị trí gắn kết và liên kết của ARN. - Hỏi: + ARN có những chức năng nao? - Bổ sung: ARN thực chất là phiên bản được đúc trên một mạch khuôn của AND, sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các phân tử ARN thường bị các
  9. Giáo án Sinh học 10 enzim của tế bào phân huỷ. 4. Củng cố: Hệ thống nội dung trọng tâm kiến thức. - Các bậc cấu trúc và chức năng của Prôtêin. - Cấu trúc và chức năng của axit đêôxiribônuclêic và axit ribônuclêic. 5. Dặn dò về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài trong sgk. - Tham khảo thông tin mục (Em có biết). - Đọc nội dung bài mới.
nguon tai.lieu . vn