Xem mẫu
- Giáo án Ngữ văn 10
ĐỌC TIỂU THANH KÍ
( Độc Tiểu Thanh kí - Nguyễn Du)
I.MỤC TIÊU .
1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Giúp học sinh nắm kiến thức về một vấn đề
được các nhà thơ Việt Nam thế kỷ XVIII quan tâm : Số phận của những người phụ
nữ tài sắc.
- Thấy được Nguyễn Du đã mở rộng nội dung của chủ nghĩa nhân bản trong
văn học trung đại: quan tâm đến thân phận của những người làm ra giá trị văn hoá
tinh thần cao đẹp nhưng bị xã hội đối xử bất công, tồi tệ, gián tiếp nên vấn đề về sự
cần thiết phải tôn vinh, trân trọng những người làm nên các giá trị văn hoá tinh
thần.
- Thấy được thành công nghệ thuật của bài thơ về thiên nhiên, kết cấu.
- Tích hợp với TK, Cung oán ngân khúc, CPN với PC NNSH.
2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng đọc - hiểu một bài thơ chữ Hán.
3. Thái độ :- Giáo dục các em lòng thương người, trân trọng những con
người tài năng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA.
2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK.
3. Phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1( 5ph)
- 1. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi:
Vẻ đẹp của tâm hồn nhà thơ Nguyễn Trãi được thể hiện ntn trong bài thơ “Cảnh
ngày hè”?
* Đáp án:
- Đó là thời gian rỗi rãi khi nhà thơ về ở ẩn. Nhưng trong lòng vẫn luôn canh cánh
“ Bụi… triều đông”.
- Tình yêu cuộc sống, yêu nhân dân lao động thể hiện ở cách miêu tả cảnh vật và
cuộc sống của nhà thơ. Tiếng “Lao xao” của làng chài hòa với “ tiếng ve dắng dỏi”
làm ông thấy vui với cuộc sống thanh bình của muôn dân nơi xóm mạc. Ông mơ
ước có được chiếc đàn của Vua Thuấn để gảy khúc Nam phong ca ngợi cảnh dân
giàu, đủ, khắp bốn phương trời dân giàu nước mạnh chính là mục đích suốt đời của
anh hùng Nguyễn Trãi.
* Tên HS trả lời:
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1ph).
Viết Truyện Kiều, Nguyễn Du nói lên mối đồng cảm sâu xa với những người phụ
nữ hồng nhan đa truân, tài hoa bạc mệnh. Chủ đề này còn trở đi trở lại trong thơ
chữ Hán của ông. Một trong những bài thơ nổi tiếng là bài “ Đọc Tiểu Thanh ký”.
* Bài mới:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 2 (15 ph) * HS trả lời: I.Tìm hiểu chung.
GV: Cho HS đọc - “ Đọc Tiểu thanh
- phần tiểu dẫn. ký” là một trong 1. Tiểu dẫn:
? Tiểu Thanh là ai? những bài thơ chữ - “ Đọc Tiểu thanh ký” là một trong
Hán rất nổi tiếng những bài thơ chữ Hán rất nổi tiếng
của Nguyễn Du. của Nguyễn Du.
- Nàng Tiểu Thanh: - Nàng Tiểu Thanh: ( 1594 – 1612).
( 1594 – 1612).
+ Là một cô gái TQ có tài và có
sắc, sống vào đầu thời Minh, am
hiểu nhiều nôm nghệ thuật như thi
ca, âm nhạc.
+ Làm vợ lẽ một gia đình quyền
quý. Vợ cả là người hay ghen, bắt
cô sống riêng một mình. Đau buồn,
cô sinh bệnh rồi mất ở tuổi 18.
+ Nỗi niềm của cô được gủi vào
trong thơ nhưng phần lớn bị vợ cả
đốt. Chỉ còn một số bài sót lại (
phần dư ).
GV: Tiểu Thanh là người con gái tài
sắc. Năm 16 tuổi làm vợ lẽ của
Phùng Sinh. Vợ cả ghen bắt ở riêng
trên một ngọn núi Cô Sơn. Tiểu
Thanh buồn khổ làm nhiều thơ.
Nàng lâm bệnh và mất năm 18 tuổi.
Tập thơ nàng để lại đã bị người vợ
cả đốt. Trước khi chết nàng lấy hai
- tờ giấy gói mấy vật trang sức gửi
- ND đồng cảm với tặng một cô gái. Đó là bản thảo thơ
nàng TT vì: còn lại của nàng. Đây là phần dư.
+ Vì xót thương - ND đồng cảm với nàng TT vì:
cho những số phận + Vì xót thương cho những số phận
? Vì sao ND lại xót
bất hạnh của những bất hạnh của những người phụ nữ tài
thương nàng TT?
người phụ nữ tài sắc.
sắc. + Vì cuộc đời của ND cũng ba chìm
bảy nổi, long đong như TT.
+ Vì ý nghĩ không biết có ai hiểu,
đồng cảm với mình như sự thật thấu
hiểu của mình đối với nàng TT.
- Rút từ tập “Thanh
hiên thi tập”. 2. Văn bản.
-> Tiểu Thanh - a. Hoàn cảnh sáng tác.
Tâm hồn thơ gặp - Chưa rõ tác giả sáng tác bài thơ
Nguyễn Du - tâm này trong hoàn cảnh nào, chỉ biết
hồn thơ, có sự cảm sau khi đọc xong phần dư tập thơ
thông đồng điệu tri nàng TT mà viết ra. ( ND đi sứ TQ,
âm. đến Tây Hồ, Cô Sơn thăm mộ TT
hay ở VN).
? Căn cứ vào văn - Rút từ tập “Thanh hiên thi tập”.
bản thơ, em hãy dự - Đọc diễn cảm cả -> Tiểu Thanh - Tâm hồn thơ gặp
đoán hoàn cảnh sáng phiên âm chữ Hán, Nguyễn Du - tâm hồn thơ, có sự
tác của bài thơ? dịch nghĩa và ba cảm thông đồng điệu tri âm.
- bản dịch thơ…. b.Đọc.
- Đọc diễn cảm cả phiên âm chữ
GV: Cho HS đọc. Hán, dịch nghĩa và ba bản dịch thơ
với giọng buồn thương, cảm thông
da diết. Hai câu cuối đọc đau đớn, lo
- HS đọc văn bản âu, thảnh thốt.
- GV nhận xét và c. Bố cục : Có 2 cách chia:
đọc lại
- Có thể chia làm 2 phần: 6/2.
? Bài thơ có thể chia
+ 6 câu thơ đầu: Nguyễn Du thương
bố cục ntn?
xót Tiểu Thanh.
+ 2 câu cuối : Tố Như băn khoăn
sau này có ai thương khóc mình
không.
- Có thể chia bố cục bài thơ : Đề -
thực - luận - kết.( 2/2/2/2).
->Theo thời gian,
Hoạt động 3 (30 ph) cảnh vật thay đổi
GV: Hướng dẫn HS theo hướng đáng II. Đọc hiểu.
tìm hiểu theo 2/2/2/2 buồn. 1. Hai câu đề.
- HS đọc 2 câu đầu : “Hồ Tây… hoang”
cả phiên âm, dịch - Là một cảm nhận trực tiếp về cảnh
nghĩa, dịch thơ. vật ở Tây Hồ.
? Câu thơ đầu cho - Có sự đối lập giữa quá khứ và
người đọc biết điều hiện tại.
- gì? + Quá khứ : Đẹp, phát triển, tươi
? Cảnh vật được mô tốt.( hoa uyển) vườn hoa.
tả ntn giữa xưa và + Hiện tại : Thành gò hoang, bãI
nay? hoang, lụi tàn, buồn vắng, thê lương.
? ý nghĩa triết lí sâu -> Câu thơ nhói lên nỗi buồn thương
xa và tình cảm gì đã nhân tình thế thái; sự biến đổi của
hé mở ở đây? cảnh vật trong dòng chảy thời gian.
GV: Câu thơ nhuốm vị triết lí kinh
lịch kiểu Trạng Trình.
“Thế gian biết cải vũng nên đồi
Mặn nhạt, chua cay, lân ngọt bùi”.
Hoặc của chính ND đã trải nghiệm:
“Trải qua một cuộc bể dâu,
Những điều trong thấy mà đau
đớn lòng”.
Giống như cảnh đẹp Tây Hồ, cuộc
đời của Tiểu Thanh cũng bị huỷ
hoại, chỉ còn một vài bài thơ may
mắn sót lại.
- So sánh: Nhà thơ nuối tiếc, xót xa cho cảnh
+ Bản dịch thơ đẹp của Tây Hồ nay đã thành “bãi
đánh mắt hai từ “ hoang”nhưng thực chất là sự xót xa,
Độc điếu” ở phần tiếc nuối cho Tiểu Thanh- người con
phiên âm…. gái tài sắc mà bạc mệnh.
- ? Câu thơ thứ 2 gợi - So sánh:
cho ta tư thế và xúc + Bản dịch thơ đánh mắt hai từ “
cảm gì của ND? Độc điếu” ở phần phiên âm.
? So sánh nguyên + Độc điếu :
tác với các bản dịch
* Mộ TT cũng nằm một mình nơi
nghĩa, dịch thơ để
gò hoang.
thấy được cái khó
của việc chuyển * ND cung một mình cô đơn đọc
nghĩa. phần còn xót lại về thơ của nàng TT
- Câu thơ thể hiện ( Viếng nàng qua song tiền ).
sự xót thương của
-> Từ hệ thống ngôn từ này mà giữa
? Câu thơ gợi cho ta Nguyễn Du trước
nhà thơ và người đã khuất xuất hiện
xúc cảm gì của con người tài hoa
sự đồng điệu tri âm.
Nguyễn Du? mà bị vùi dập chỉ
còn lại “ Mảnh giấy - Câu thơ thể hiện sự xót thương của
tàn”. Nguyễn Du trước con người tài hoa
mà bị vùi dập chỉ còn lại “ Mảnh
giấy tàn”.
GV: Từ sự xót xa trước cảnh đời
TT, ND hướng suy tưởng của mình
- “Son phấn” là về sự kháI quát hóa số mệnh của
? Nhắc đến “ Son
hình ảnh ẩn dụ người tài sắc và giỏi văn chương.
phấn” và “Văn
trương trưng cho
chương” em liên
sắc đẹp phụ nữ -
tưởng đến điều gì? 2. Hai câu thực :
tức chỉ Tiểu Thanh.
- “Son phấn” là hình ảnh ẩn dụ
- “Thần” là nói tới
trương trưng cho sắc đẹp phụ nữ -
- sự linh thiêng phần tức chỉ Tiểu Thanh.
linh hồn của người - “Thần” là nói tới sự linh thiêng
đã chết. phần linh hồn của người đã chết.
-> Son phấn và văn - “ Văn chương” - chỉ tài năng của
chương. Đó là quốc Tiểu Thanh, văn chương không có
sắc và thiên tài, là số mệnh, không có tội tình gì mà
? ở hai câu 3, 4 sử hai vẻ đẹp của con cũng bị đốt dở.
dụng nghệ thuật gì người.
- XD theo thế đối.
để XD tài năng và
sắc đẹp của nàng + Son phấn có thần >< VC không
TT? mệnh.
+ Chôn vẫn hận >< đốt còn vương.
-> Son phấn và văn chương. Đó là
quốc sắc và thiên tài, là hai vẻ đẹp
của con người. Từ đó Nguyễn Du
? Từ những phân trách móc người đã hành hạ Tiểu
tích cụ thể nêu trên - “Nỗi hờn kim cổ” Thanh và chế độ phong kiến đã
ta thấy Tiểu Thanh + Là nỗi hận từ không biết trân trọng người có sắc
hiện lên trong thơ xưa đến nay… và có tài.
Nguyễn Du thế nào?
-> Tiểu Thanh là người con gái có
số phận bất hạnh. Nàng có tài năng
và nhan sắc nhưng không được
hưởng một cuộc sống hạnh phúc.
Thậm chí những gì nàng để lại cũng
? Em hiểu như thế
bị huỷ diệt đến cùng.
nào về nỗi hờn kim
- cổ? Nỗi hận từ xưa 3. Hai câu luận:
đến nay là nỗi hận “Nỗi hờn…..khôn hơn”
gì?
- “Nỗi hờn kim cổ”
+ Là nỗi hận từ xưa đến nay, mối
hận của người xưa và người nay.
? Em có nhận xét gì + Là hận về một sự vô lý, hễ người
về cấu trúc câu? đẹp, người tài hoa đều không gặp
may, bị vùi dập “tài hoa bạc mệnh”;
- Từ quy luật “Tài mệnh tương đế”.
nghiệt ngã này, nhà
- Câu thơ có cấu trúc mở, bao trùm
thơ nghĩ về cái án
lên tất cả những ai được ưu đãi về
phong lưu của cuộc
nhan sắc, tài năng đều giống nhau ở
đời mình về sự tài
sự kết thúc đáng buồn, oan nghiệt.
hoa nghệ sĩ và sự
thăng trầm của VC: GV: Từ suy ngẫm về số phận nàng
? Từ quy luật nghiệt Tiểu Thanh tác giả mở rộng liên
+ Nghệ sĩ có tài
ngã này, nhà thơ đã tưởng đến số phận chung, ông xem
mà không được
nghĩ gì? đó là câu thơ lớn chưa có lời đáp -
hưởng hạnh phúc
>Sự bế tắc
sung sướng.
- Từ quy luật nghiệt ngã này, nhà
+ VC trác tuyệt thì
thơ nghĩ về cái án phong lưu của
chưa hẳn được
cuộc đời mình về sự tài hoa nghệ sĩ
người đời ca ngợi.
và sự thăng trầm của VC:
-> Vì thế, nghệ sĩ
+ Nghệ sĩ có tài mà không được
và VC siêu việt thì
hưởng hạnh phúc sung sướng.
thường cô độc, ít
- người thấu hiểu. + VC trác tuyệt thì chưa hẳn được
- Nhà thơ đồng cảm người đời ca ngợi.
sâu sắc với Tiểu -> Vì thế, nghệ sĩ và VC siêu việt thì
Thanh. thường cô độc, ít người thấu hiểu.
GV: Câu thơ 6 xuất hiện chủ thể bài
thơ: ta ( ngã ) , con người này cũng
mang cái án phong lưu. Ta như kẻ
cùng hội cùng thuyền với kẻ mắc
nỗi oan lạ vì hết phong nhã. Nguyễn
- Ba trăm năm lẻ là Du đã có sự đồng cảm với Tiểu
tính từ khi Tiểu Thanh đến mức tri âm. Sự cảm
Thanh chết đến lúc thông đến mức nhà thơ coi chuyện
? Qua đó ta thấy Nguyễn Du biết và oan khuất của Tiểu Thanh cũng như
được tình cảm và khóc cho Tiểu là chính chuyện của bản thân mình.
thái độ gì của ND? Thanh. Và là chuyện mình đã trót sinh ra,
- Không biết người trót mang lấy nghiệp vào thân, trót
đời sau có ai khóc có tài tình, tài sắc thì đành phải chịu
cho mình không. để trời đất ganh ghen, làm cho khốn
khổ.
- “Khóc” ở đây là
đồng cảm, chia sẻ, - Nhà thơ đồng cảm sâu sắc với Tiểu
? Con số 300 năm lẻ tri âm Nguyễn Du Thanh. Thái độ ấy cũng chính là
ở đây có ý nghĩa cũng mong….. cách nhà thơ bày tỏ sự chia sẻ, cảm
như thế nào? thông và trân trọng của mình đối với
? Vậy điều mà nhà những tài tử, những quốc sắc thiên
thơ trăn trở sau ba hương trong xã hội.
- trăm năm lẻ là gì? 4. Hai câu kết.
? Cần phải hiểu “ - Ba trăm năm lẻ là tính từ khi Tiểu
khóc” ở đây như thế Thanh chết đến lúc Nguyễn Du biết
nào? Nguyện vọng và khóc cho Tiểu Thanh.
của Nguyễn Du từ -> Đó là khát vọng được lưu danh
hai dòng thơ này? hậu thế, được người đời sau thấu
hiểu.
- Không biết người đời sau có ai
? Em có nhận xét gì khóc cho mình không.
về con người cá - “Khóc” ở đây là đồng cảm, chia
nhân của nhà thơ? sẻ, tri âm Nguyễn Du cũng mong
? Nếu được trả lời muốn mình được may mắn như Tiểu
câu hỏi của Nguyễn Thanh, cũng hơn 300 năm sau có
Du, em sẽ nói gì với được người đồng cảm, biết đến
Nguyễn Du? Nguyễn Du và khóc cho Nguyễn
Du.
GV: Đọc cho HS
nghe bài “Kính gửi
cụ Nguyễn Du” của - ND là người đầu tiên trong VHTĐ
Tố Hữu. viết về con người cá nhân, đặc biệt
Họat động 4 (3 ph) là về thân phận người nghệ sĩ.
-> Tấm lòng của ND được tôn cao
hơn khi ông viết về nỗi bất hạnh của
? Nêu những nét đặc
một nữ nghệ sĩ.
sắc về nội dung và
nghệ thuật của bài GV: Cuối bài thơ mới có tiếng khóc
- thơ? của Nguyễn Du trong ước muốn mai
- HS đọc. sau của nhà thơ. Nhưng chính từ
tiếng khóc này ta có thể nghe thấy
cả bài thơ là tiếng khóc của Nguyễn
- Bài tập: Mạch vận Du. Tiếng khóc thương cho một số
động của tứ thơ - Đây là một trong phận oan nghiệt, một tài năng bị vùi
trong bài thơ như những bài thơ hay dập, tiếng oán trách với xã hội luôn
thế nào? bậc nhất của đố kỵ với tài năng và sắc đẹp của
VHTĐVN. con người. Câu thơ thể hiện cảm
- BT nằm trong nhận của nhà thơ trước cuộc đời vì
mạch cảm hứng chưa tìm thấy người đồng cảm.
nhân đạo của ND : Nguyễn Du chỉ còn biết gửi hy vọng
xót thương cho ấy vào hậu thế.
thân phận người - Không chờ đến 300 năm sau mà
phụ nữ tài hoa, bạc đến những năm 60 của thế kỷ XX đã
mệnh vì những quy có những tiếng nói tri âm với
phạm của XHPK. Nguyễn Du là Tố Hữu và Chế Lan
- Ngôn ngữ cô Viên. Và đối với chúng ta trân trọng
đọng đa nghĩa giàu tấm lòng của Nguyễn Du. Nguyễn
hình ảnh có giá trị Du sẽ sống mãi trong lòng người
biểu cảm cao. Việt ta.
III. Tổng kết:
1. Giá trị nội dung:
- Đây là một trong những bài thơ
- hay bậc nhất của VHTĐVN.
- BT nằm trong mạch cảm hứng
nhân đạo của ND : xót thương cho
thân phận người phụ nữ tài hoa, bạc
mệnh vì những quy phạm của
XHPK.
- BT đặt vấn đề sâu sắc về mối quan
hệ : nghÖ sÜ, v¨n ch¬ng vµ cuéc
®êi.
- Lµ tiÕng nãi ®ång c¶m cña ND vÒ
c¸c mèi hên kim cæ trong XHPK vµ
trong c¶ cuéc sèng nh©n sinh.
2. NghÖ thuËt.
- Ng«n ng÷ c« ®äng ®a nghÜa giµu
h×nh ¶nh cã gi¸ trÞ biÓu c¶m cao.
- KÕt cÊu bµi th¬ chÆt chÏ, thÓ hiÖn
dßng vËn ®éng néi t©m cña t¸c gi¶
3. Củng cố, luyện tập.
* Củng cố:
- Bài thơ không chỉ là niềm cảm thông sâu sắc của tác giả đối với số phận nàng
Tiểu Thanh nói riêng và thân phận những con người tài sắc mà bất hạnh nói chung
mà còn là tâm sự sâu kín của bản thân Nguyễn Du.
- - Nguyễn Du là người nghệ sĩ có trái tim nhân đạo. Tâm hồn nhà thơ đặc biệt nhạy
cảm với cuộc đời, số phận oan nghiệt của những người tài sắc.
- Nhà thơ là người giàu tình cảm yêu thương trân trọng tài năng , phẩm giá của
con người.
- Thương người và thương mình. Ta thấy bên cạnh một Nguyên Du nhân ái bao la,
còn có một Nguyễn Du cô đơn, nhiều tâm sự trước thời thế.
- Thơ văn Nguyễn Du giàu chất nhân văn.
- Ngôn ngữ cô đọng đa nghĩa giàu hình ảnh có giá trị biểu cảm cao
- Kết cấu bài thơ chặt chẽ
- Niềm cảm thông xót thương với con người tài năng trong xã hội cũ bị xã hội vùi
dập
- Giá trị nhân đạo của tác phẩm
* Luyện tập :
- Hoàn thành bài tập trong SGK/134.
- Gợi ý:
+ Trong tiết Thanh minh, đứng trước nấm mồ Đạm Tiên lạnh lùng hương khói,
Thúy kiều ngậm ngùi, băn khoăn: “Rằng: Hồng nhan........biết sau thế nào?”.
+ Đó là nỗi niềm chính của ND với nàng TT khi ông đọc tập truyện kí viết về cuộc
đời bất hạnh của nàng, thêm một lần cất lên thành bài thơ thất ngôn bát cú Đường
luật.
- 4. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới:
* Bài cũ:
- Học bài thoe hướng dẫn của GV.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài ( T42 ).heo câu hỏi hướng dẫn của GV.
nguon tai.lieu . vn