Xem mẫu
- Tập hợp Q các số hữu tỉ
A. Mục tiêu:
B. + HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ
trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được
mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q.
+ HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số
hữu tỉ.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV:
+ Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q
và các bài tập.
+Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
- HS:
+ Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ
bản của phân số, quy đồng mẫu số các phân số, so sánh số
nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
+ Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.
- D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Bài mới:
Tìm hiểu chương trình Đại số 7
-Giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 gồm 4 chương.
-Nêu yêu cầu về sách, vở ghi, vở BT, dụng cụ học tập, ý thức và
phương pháp học tập bộ môn toán.
-Giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực.
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu số hữu tỉ
* 3 3 6 9 ...
1. Số hữu tỉ:VD:
3
1 2
-Cho các số:
* 0,5 1 2
1
...
2
2 4
3; -0,5; 0; 2 ; 2 5
3 7
*0 0 0 0
...
1 2
1
-Em hãy viết mỗi số trên thành 3
* 2 2 4 4 ...
phân số bằng nó. 3 6
3 6
-5 HS lên bảng lần lượt viết mỗi số * 2 5 19 19 38 ...
7
7 7 14
đã cho thành 3 phân số bằng nó.
- -Các HS khác làm vào vở. Có thể viết mỗi số trên thành vô số
-Hỏi: Mỗi số trên có thể viết thành phân số bằng nó.
bao nhiêu phân số bằng nó?
-GV bổ sung vào cuối các dãy số
các dấu …
- -ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng -Định nghĩa:
nhau là các cách viết khác nhau của Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng
cùng một số, số đó được gọi là số phân số với a, b Z, b 0
hữu tỉ. Vậy các số trên:
?1
3; - 0,5; 0; 2 ; 5
đều là số hữu tỉ.
2
3 7
63
* 0,6
-Hỏi: Vậy thế nào là số hữu tỉ? 10 5
-HS Trả lời: Theo định nghĩa trang 5 * 1,25 125 5
100 4
SGK.
*1 1 4
3 3
-Giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ
Vậy các số trên đều là số hữu tỉ.
được ký hiệu là Q.
?2
-Yêu cầu HS làm
a
a Z thì aQ
a
1
-Yêu cầu đại diện HS đứng tại chỗ n
n N thì nQ
n
1
trả lời, GV ghi kết quả lên bảng.
Số nguyên a là số hữu tỉ, vì số
nguyên a viết được dưới dạng phân
-Yêu cầu HS làm
a
số là
1
+Số nguyên a có phải là số hữu tỉ
-Tương tự số tự nhiên n cũng là số
không? Vì sao?
hữu tỉ.
-Hỏi thêm:
-Quan sát sơ đồ.
+Số tự nhiên n có phải là số hữu tỉ
-Quan hệ: N Z; Z Q.
không? Vì sao?
- Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
-Vẽ trục số. ?3 Biểu diễn số –1; 1; 2
5
-Yêu cầu HS biểu diễn các số
4
nguyên –1; 1; 2 trên trục số đã vẽ.
| |||||||||
-Vẽ trục số vào vở theo GV.
-1 0 1M 2
-Tự biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2
2
+ Đầu tiên viết dưới dạng phân
3
trên trục số.
2
2
số có mẫu số dương.( )
-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn. 3 3
-Nói: Tương tự đối với số nguyên, ta + Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba
có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên phần bằng nhau.
trục số. + Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn
VD như biểu diễn số hữu tỉ 5 trên bằng 2 đơn vị mới.
4
2
trục số. 3
-Yêu cầu HS đọc VD 1 SGK ||||||| |
-Đọc VD1 và làm theo GV. -1 N 0 1 2
-GV thực hành trên bảng và yêu cầu
HS làm theo. Bài 2 sgk tr.7
a) Những phân số biểu diễn số hữu
- 3
tỉ là:
(Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu 4
số; xác định điểm biểu diễn sht theo 15 24 27
; ;
20 32 36
tử số)
3
3
b)
4 4
-Yêu cầu đọc và làm VD 2.
3
-Đọc VD 2 SGK, làm vào vở.
4
-Hỏi: ||||| |
2
+Đầu tiên phải viết dưới dạng -1 A 0 1
3
nào?
+Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy
phần?
2
+Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác
3
định như thế nào?
-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
-Nói: Trên trục số, điểm biểu diễn số
hữu tỉ x được gọi là điểm x.
-Yêu cầu làm BT 2 trang 7.
-Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một
phần.
- -HS tự làm BT 2 trang 7 SGK vào
vở bài tập.
-2 HS lên bảng làm mỗi em một
phần.
Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ
-Yêu cầu làm -Đọc và tự làm ?4
-Hỏi: So sánh 2 phân số
2 4
Muốn so sánh hai phân số ta làm thế và
5
3
nào?
2 10 4 4 12
;
15 5
3 5 15
-Trả lời:
Vì -10 > -12
Viết hai phân số về dạng cùng mẫu
2 4
Và 15 > 0 nên
số dương. 5
3
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
-Hỏi: Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta VD 1: So sánh hai số hữu tỉ: - 0,6
cũng sẽ làm như thế nào? 1
và
2
-Trả lời: Viết chúng dưới dạng phân
6 1 5
vì -6 < -5
0,6
;
10 2 10
số rồi so sánh hai phân số đó.
6 5
hay 0,6 1
và 10 > 0 nên
-Cho làm VD1 và VD2 SGK 2
10 10
HS nêu cách làm VD1
- 1
-Cho 1 HS nêu cách làm VD1 GV VD 2: So sánh và 0
3
2
ghi lên bảng.
1 7 0
;0 Vì -7 < 0 và 2 > 0
3
2 2 2
-Tự làm VD 2 vào vở, 1 HS trình
7 0 1
Nên hay 0 : x là s.h.tỉ dương
sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế x < 0 : x là s.h.tỉ âm.
nào? x = 0 : không dương cũng không
-Trả lời: âm.
+Viết hai số hữu tỉ dưới dạng cùng - Số âm < 0 < Số dương.
mẫu số dương. Nhận xét:
+So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có a
nếu a, b cùng dấu.
0
b
tử số lớn hơn sẽ lớn hơn.
a
nếu a, b khác dấu
0
b
-Giới thiệu vị trí hai số hữu tỉ x, y
trên trục số khi x < y
-Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu
tỉ âm, số hữu tỉ 0.
-Hỏi: Vậy tập hợp số hữu tỉ gồm có
- những loại số hữu tỉ nào?
-Trả lời: Tập hợp số hữu tỉ gồm số
hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm và số 0.
-Yêu cầu làm
-Gọi 3 HS trả lời.
-GV nêu nhận xét:
.-Lắng nghe và ghi chép nhận xét
của GV.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
+ Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ. -Trả lời:
+ Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế + Định nghĩa như SGK trang 5.
+ Hai bước: Viết dưới dạng phân số
nào?
- Cho hoạt động nhóm làm BT sau: cùng mẫu số dương rồi so sánh hai
5 phân số đó.
Đề bài: Cho hai số hữu tỉ: -0,75 và
3
- Hoạt động nhóm:
a) So sánh hai số đó.
Ghi lời giải vào bảng phụ
b) Biểu diễn các số đó trên trục số,
Sau 3 phút treo kết quả lên trước
nhận xét vị trí hai số đối với nhau và
lớp.
đối với điểm 0.
- Đại diện nhóm trình bày lời giải.
III. Đánh giá bài dạy (2 ph).
- Cần học thuộc định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ
trên trục số, cách so
sánh hai số hữu tỉ.
- BTVN: số 3, 4, 5/ 8 SGK; Số 1, 3, 4, 8/3,4 SBT.
- Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”; quy tắc
“chuyển vế” (toán 6).
nguon tai.lieu . vn