Xem mẫu

  1. ôn tập chương II (tiết 1) A.Mục tiêu: +Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất). +Rèn luyện kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Chia một số thành các phần tỉ lệ rhuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho. +Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: +Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất). +Bảng phụ, thước thẳng, máy tính. -HS: +bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi. +Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định lớp (1 ph) II. Ôn tập (43 ph)
  2. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập về đạI lượng tỉ lệ thuận, đạI lượng tỉ lệ nghịch -Đặt các câu hỏi để học sịnh hoàn thành bảng tổng kết sau: Đại lượng tỉ lệ thuận Đại lượng tỉ lệ nghịch Địn y liên hệ với x theo công thức y y liên hệ với x theo công thức y a = kx hay xy = a (k là hằng số = h x nghĩ (k là hằng số khác 0). Nói y tỉ lệ khác 0). Nói y tỉ lệ nghịch với x thuận với x theo hệ số tỉ lệ k a theo hệ số tỉ lệ a y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ Chú k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo ý số tỉ lệ 1 . hệ số tỉ lệ a. k Quãng đường đi được s (km) của Với diện tích hình chữ nhật chuyển động đều với vận tốc 5 không đổi là a. Độ dài hai cạnh x Ví dụ km/h tỉ lệ thuận với thời gian t và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau: xy = a (h): s = 5t y1 y2 y3 Tính a) a)y1x1 = y2x2 = y3x3 = … = a = = = ….. = k x1 x2 x3 chất
  3. y1 y1 y2 y3 x1 x1 x1 x1 b) = ; = ; …….. b) = ; = ;… y2 y3 y1 y1 x2 x3 x2 x3 Hoạt động 2: bàI toán về đạI lượng tỉ lệ thuận, đạI lượng tỉ lệ nghịch HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng -Yêu cầu làm bài toán 1: Cho x và y Bài toán 1: Biết x và y tỉ lệ thuận: tỉ lệ thuận, hãy điền vào ô trống. x -4 -1 0 2 5 y 2 -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. -HS tìm k sau đó điền vào ô trống. Tính: k= y = 2 -Các HS cả lớp làm vào vở = -2 . 1 x -Yêu cầu làm bài toán 2: Điền 8 ; 0 ; -4 ; -10 Cho x và y tỉ lệ nghịch, hãy điền Bài toán 2: Cho x và y tỉ lệ nghịch vào ô trống. x -5 -3 -2 -10 y 30 5 -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm -HS cả lớp làm vào vở. -Yêu cầu làm bài toán 3: Chia số -Tính: a = xy = (-3).(-10) = 30 156 thành 3 phần : -Điền: x = 1 ; 6 và y = -6 ; -15 a)Tỉ lệ thuận với 3; 4; 6. Bài toán 3: a) Chia số 156 thành 3 b)Tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6.
  4. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng -Chia 3 số tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 ta phần tỉ lệ thuận với 3; 4; 6 hiểu chia như thế nào? Gọi 3 số lần lượt là a, b, c. a  b  c 156 -Hiểu Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ Có a = b c = = = = 12 3  4  6 13 3 4 6 nghịch với 3; 4; 6  a = 3.12 = 36 ; là ta phải chia số 156 thành 3 phần b = 4.12 = 48; c = 6.12 = 72 tỉ lệ thuận với 1 ; 1 ; 1 b) Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ 3 4 6 -Nhấn mạnh: phải chuyển việc chia nghịch với 3; 4; 6 tỉ lệ nghịch với các số đã cho thành Gọi 3 số lần lượt là x, y, z có: chia tỉ lệ thuận với các nghịch đảo x yz x =y =z= = 156 = 208 1 1 1 111 3  3 4 6 346 4 của các số đó. 1 1 -Hai HS lên bảng làm cùng một lúc.  x= .208 = 69 ; 3 3 -Yêu cầu làm BT 48/76 SGK 1 = 52 ; z = 1 .208 = 2 y= .208 34 4 6 3 -Yêu cầu tóm tắt đề bài.Chú ý phải Bài tập 40/76 SGK: đổi cùng đơn vị. 1000kg nước biển có 25kg muối -Đây là bài toán tỉ lệ thuận hay tỉ lệ 0,25 kg ……………. xkg muối nghịch? Số kg nước biển và số kg muối là -NX: Số kg nước biển và số kg hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo
  5. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng muối là hai đại lượng tỉ lệ thuận. tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận ta 1000 -Nhấn mạnh cần xác định các đại 25 có: = 0,25 x lượng trong bài toán quan hệ tỉ lệ  x = 0,25  25 = 0,00626(kg) = 1000 thuận hay tỉ lệ nghịch. 6,25(g) -1 HS lên bảng trình bày lời giải Bài tập 49/76 SGK: -Yêu cầu làm BT 49/76 SGK m1 = m2. D1 = 7,8 g/cm3(sắt), -1 HS đọc và tóm tắt đề bài. D2 = 11,3 g/cm3(chì). -Giữa khối lượng riêng, thể tích và So sánh V1; V2? khối lượng của vật có mối quan hệ Giải: Vì m1 = m2 nên V1 D1 = V2 D2 như thế nào? 11,3 V1 D2  = = 1,45 - m = D.V 7,8 V2 D1 -Thể tích và khối lượng riêng của Vậy thể tích của sắt lớn thể tích của nước là hai đại lượng như thế nào? chì khoảng 1,45 lần. -Thể tích và khối lượng riêng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. IV. Đánh giá bài dạy (2 ph)
  6. -Tiết sau ôn về hàm số, đồ thị của hàm số y = f(x); y = ax (a  0). -BTVN: 51, 52, 53, 54, 55/77 SGK; 63, 65/57 SBT.
nguon tai.lieu . vn