Xem mẫu
- Một số bài toán về đạI lượng tỉ lệ
nghịch
A.Mục tiêu:
+HS biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ ghi bài toán 1, 2 và lời giải, BT 16,17 SGK,
bảng từ.
-HS : Bảng nhóm, giấy trong, bút dạ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.ổn định lớp (1 ph)
II.Kiểm tra bài cũ(10 ph)
+Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, định nghĩa đại
-Câu 1:
lượng tỉ lệ nghịch.
+Chữa BT 15/58 SGK:
+Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại
-Câu 2:
lượng tỉ lệ nghịch. So sánh.
- +Chữa BT 19/45 SBT: Cho x và y tỉ lệ nghịch khi x
= 7 thì y = 10
a)Tìm hệ số tỉ lệ nghịch của y so với x.
b)Hãy biểu diễn y theo x.
c)Tính giá trị của y khi x = 5; x = 14
III. Bài mới (32 ph)
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: BàI toán 1
-Yêu cầu đọc đầu bài toán 1. Bài toán 1
-Nếu ta gọi vận tốc cũ và mới của -Tóm tắt đề bài theo kí hiệu
ôtô lần lượt là v1 và v2 (km/h), thời Biết v2 = 1,2 v1 ; t1 = 6 giờ. Hỏi: t2 =
gian tương ?
ứng với các vận tốc là t1, t2 Giải:
-Yêu cầu tóm tắt đề bài và lập tỉ lệ Vận tốc và thời gian đi là hai đại
thức rôi giải bài toán. lượng tỉ lệ nghịch nên:
6
t1 v2 6
-Nhấn mạnh: Vì v và t là hai đại 1,2 t2 =
= = =5
1,2
t2 v1 t2
lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai
Nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ
- HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
giá trị bất kỳ của đại lượng này A đến B hết 5h
bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị
tương ứng của đại lượng kia.
Hoạt động 2: BàI toán 2
-Yêu cầu đọc và phân tích đề bài -Tóm tắt đề bài:
toán 2 tìm cách giải. Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng
-Nếu gọi số máy của mỗi đội là x1, suất)
Đội 1 HTCV trong 4 ngày
x2, x3, x4 ta có gì?
-Trả lời:x1+ x2+ x3+ x4 = 36 Đội 2 HTCV trong 6 ngày
-Cùng công việc như nhau giữa số Đội 3 HTCV trong 10 ngày
máy cày và số ngày hoàn thành Đội 4 HTCV trong 12 ngày.
công việc quan hệ như thế nào? Hỏi: mỗi đội có bao nhiêu máy cày
Số máy cày và số ngày là hai đại ?
lượng tỉ lệ nghịch nên: 4.x1 = 6.x2 = Giải:
10.x3= 12.x4 Ta có: x1+ x2+ x3+ x4 = 36
- HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-áp dụng tính chất 1 của hai đại Số máy cày và số ngày là hai đại
lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào lượng tỉ lệ nghịch nên: 4.x1 = 6.x2 =
bằng nhau ? 10.x3= 12.x4
x1 , x1 x2 x3 x4
-Gợi ý: 4x1 = áp dụng tính chất Hay = = = =
1 1 1 1 1
4 4 6 10 12
= 60 x1 = 1 .60
dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá x1 x 2 x3 x 4 36
=
4
111 1 36
4 6 10 12 60
trị x1, x2, x3, x4.
= 15; x2 = 1 .60 = 10;
x 2 10.x = x3
-Tương tự 6x2 = ; 6
3
1 1
6 10
1 1
x3 = .60 = 6; x4 = .60 =5
10 12
x4
12.x4 =
1
Trả lời: Số máy cày của bốn đội lần
12
lượt là 15, 10, 6, 5.
-Yêu cầu trả lời bài toán.
-Làm ?.
-Nhấn mạnh: Qua bài toán 2 thấy
b a
a)x = a ; y = x= x tỉ lệ
.z
nếu y tỉ lệ nghịch với x thì có thể
z b
y
1 a
nói y tỉ lệ thuận với vì y = = a.
thuận với z
x x
1
b)x tỉ lệ nghịch với z.
x
Vậy x1, x2, x3, x4 TLN với 4, 6, 10,
- HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
12. Nói x1, x2, x3, x4 TLT với 1 , 1 ,
4 6
1
, 1.
10 12
-Yêu cầu làm ?
-Cho hai HS trả lời ý a và b
Hoạt động 3: củng cố- luyện tập
-Yêu cầu HS làm miệng BT 16/60 BT 16/60 SGK: a)có tỉ lệ nghịch;
b)không tỉ lệ nghịch.
SGK:
BT 17/ 61 SGK:
-Yêu cầu làm miệng BT 17/ 61 x = 2; -4; 6. y = 16; -2.
SGK
IV.Đánh giá bài dạy (2 ph).
-Học lai cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ
toán chia tỉ lệ thuận thành toán chia tỉ lệ nghịch.
-BTVN: 19, 20, 21/61 SGK; 25 27/46 SBT.
nguon tai.lieu . vn