Xem mẫu

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Tuyết Lan Giáo sinh soạn giáo án: Nguyễn Đăng Thuận Thứ ngày tháng năm 2015 Tuần:….. Tiết: …... §1. Khái niệm biểu thức đại số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: ­ Học sinh cần đạt được: + Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. + Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số. 2. Kĩ năng: ­ HS tự lập được các biểu thức đại số từ dạng diễn đạt bằng lời, liên hệ với thực tiễn về biểu thức đại số trong cuộc sống. 3. Thái độ, tư duy: ­ Hứng thú, hăng say với bài giảng. ­ Thấy được sự thuận tiện của việc dùng biểu thức đại số để biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng của bài toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ… 2. Học sinh: chuẩn bị trước bài mới, SGK, dụng cụ học tập… III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( lồng ghép vào bài mới ) 3. Giới thiệu nội dung cơ ản của chương: Trong chương IV chúng ta sẽ nghiên cứu các nội dung: ­ Khái niệm về biểu thức đại số, giá trị của một biểu thức đại số, đơn thức, đa thức ­ Các phép tính cộng trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức với đa thức, nghiệm của đa thức. Đặt vấn đề vào bài mới: ­ Chúng ta đã biết về biểu thức số và cũng được làm quen với vài biểu thức cs chứa chữ, loại biểu thức này được gọi là “Biểu thức đại số”. Trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn về loại biểu thức đó. Để bắt đầu nghiên cứ về loại biểu thức này chúng ta sẽ học bài đầu tiên của chương và cũng là bài bài mới ngày hôm nay. 4. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức ( 10’ ) ­GV: ở các lớp dưới chúng ta đã biết: các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia hay nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức đại số. ­ Chú ý lắng nghe. ­Lấy ví dụ về biểu thức. Chương IV – BIỂU THỨC ĐẠI SỐ §1. Khái niệm biểu thức đại số 1.Nhắc lại về biểu thức a) Khái niệm: các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia hay nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức đại số. ­ Gọi một HS cho ví dụ. ­ GV: nhận xét, đánh giá. ­ Cho HS làm ví dụ trang 24/SGK: + Gọi HS đọc đề bài của phần ví dụ. + Hướng dẫn các em làm ví dụ. + Gọi 1 HS nhắc lại cách tính chu vi HCN và trả lời VD. ­GV: +Gọi 1 HS đọc đề bài ?1. + Cho HS làm ?1. ­ NX, đánh giá. ­Đọc và làm VD trong SGK. ­Một HS lên bảng làm ?1, các HS khác làm ?1 vào vở b) Ví dụ: 2­4+4; ; 3.2+1... Là các biểu thức. Ví dụ ( SGK­t27): HCN có: Chiều rộng bằng 5(cm) Chiều dài bằng 3 (cm) Hãy viết biểu thức số biểu thị chu vi HCN? Giải: Biểu thức đại số biểu thị chu vi HCN là: 2.(5+8) (cm) ?1 HCN có: Chiều rộng bằng 3 (cm) Chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm) Hãy viết biểu thức số biểu thị chu vi HCN? Giải Chiều dài của HCN là: 3+2 =5 (cm) Biểu thức đại số biểu thị chu vi HCN là: 2.(3+5) (cm) ­ Đặt vấn đề vào phần 2 Hoạt động 2: Khái niệm biểu thức đại số ­Cho một HS đọc bài toán trang 24­SGK rồi giải thích: “ ở bài toán này người ta dùng chữ a thay cho một số nào đó, hay chữ a đại ­Đọc bài rồi lắng nghe GV giải thích. 2. Khái niệm về biểu thức đại số a) xét bài toán: HCN có Cạnh thứ nhất bằng 5 (cm) diện cho một số nào đó. Cạnh thứ hai bằng a (cm) + Tương tự ví dụ đã làm ở trên hãy viết biểu thức đại số biểu thị chu vi của hình chữ nhật trong bài. + Gọi 1 HS lên bảng làm bài. ­GV: Khi a=2 thì biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh bằng 5 (cm) và 2 (cm), tương tự với a=3 thì ta có điều gì?... ­Một HS lên bảng làm bài, các học sinh khác làm bài vào vở. ­ Trả lời câu hỏi của giáo viên. ­Lắng nghe GV hướng dẫn rồi làm bài. Hãy viết biểu thức biểu thị chu vi HCN? Giải Biểu thức biểu thị chu vi HCN là: 2.(5+a) ­ Cho HS đọc đề bài ?2 ­ GV phân tích đề bài và cho HS làm ?2. ?2 Gọi chiều rộng HCN là a (cm) Suy ra chiều dài HCN là a+2 (cm) Diện tích HCN là: a.(a+2) ­GV: Biểu thức a.(a+2) là một biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của HCN có 1 cạnh bằng a và một cạnh bằng số a (a đại diện cho một số nào đó). b) *Khái niệm biểu thức đại số (bảng phụ). ­GV nêu khái niệm “biểu thức đại số” và treo bảng c) VD: Các biểu thức: phụ 1 có viết sẵn khái 3x ; 2y+1 ; 3(x+y)… là niệm biểu thức đại số. ­ Cho HS đọc lại khái niệm trên bảng phụ. ­ Cho HS nghiên cứu ví dụ SGK­t25 GV: Hãy lấy vài VD về biểu thức đại số. ­ GV lưu ý cho HS cách viết gọn: các biểu thức đại số. Lưu ý cách viết gọn: Trong các biểu thức đại số người ta cũng thường dùng dấu ngoặc để chỉ thứ tự phép tính như với biểu thức số. ­ Cho HS đọc ?3, phân tích và gọi 2 HS lên bảng làm bài ?3 a) Quãng đường đi được sau x (h) của ô tô đi với vận tốc 30km/h là 30x (km) b) Quãng đường đi bộ là: 5x (km) Quãng đường đi ô tô là 35y (km) Tổng quãng đường người đó đã đi là 5x+3y (km) GV: trong các VD trên những chữ đại diện cho những số tùy ý nào đó người ta gọi những chữ như vậy là biến số. ­ Hãy cho biết các biến của biểu thức trong ?3 vừa làm? ( đáp án: a) biến là x b) biến là y ) d) Chú ý: SGK­t25 VD: x+y = y+x ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn