Xem mẫu
- LUYỆN TẬP RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản
của phân số, rút gọn phân số .
- Rèn luyện cho HS kĩ năng rút gọn, so s1nh, lập phân số từ
đẳng thức cho trước.
- Aùp dụng r1ut gọn phân số vào một số BT thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
HS: dụng cụ học tập, bảng con…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiễm tra bài cũ
GV: nêu quy tắc rút gọn phân HS: muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và
số ? rút gọn phân số dựa trên cơ mẫu của phân số cho 1 ước chung (khác 1
sở nào? và – 1) của chúng.
- dựa trên tính chất cơ bản của phân số
BT : 17 c,e
3.7.11 3..7.11 7
=7
. c. = =
22.9 2.11.3.3 2.3 6
11.4 11 11(4 1) 11.3 3
e. = = == -3
2 13 11 11 1
HS: phân số tối giản (hay phân số không
rút gọn được) là phân số mà tử và mẫu chỉ
GV: thế nào là phân số tối
có ƯCLN là 1 và – 1
giản?
25 2 1 2
25 dm2 = ; 450 cm2 =
m= m
BT 19 100 4
450
m2= 9 m2
10000 200
36 2
m = 9 m2;
36 dm2 = 575 cm2 =
100 25
575
m2= 23 m2
GV: nhân xét câu trả lời 10000 400
Hoạt động 2: luyện tập
1. bài 20 sgk/15
GV: để tìm các cặp phân số HS: dựa vào Định nghĩa hai số bằng nhau.
bằng nhau ta làm thế nào?
GV: ngoài ra ta có thể làm HS: rút gọn đến phân số tối giản rồi so
- bằng cách nào khác? sánh.
GV: gọi 1 HS trình bày HS:
9 3
= 12
15 5 60
GV: nhận xét cho điểm. = =
95 19
33 11 93
vậy các cặp phân số bằng nhau là:
9
= 12
=3 15 5 60
; =;
33 11 9 3 95 19
2 . bài 21 sgk/15
GV: cách làm tương tự bài 20.
7 1 12 2
= ; = ; 3 = 1 ; 9 = 1 ;
HS:
GV: gọi 1 hs lên trình bày 6 18 3 18 6
42 54 6
10 2 14 7
=; =
15 3 20 10
Vậy phân số không bằng các phân số còn
14
lại là:
20
2 40 3 45 4 48 5 50
HS: =;=;=;=
3 60 4 60 5 60 6 60
3.bài 22 sgk/ 15
GV: gọi 1 HS lên trình bày tr
ên bảng.
GV: tối giản yêu cầu HS giải
- thích cách làm?
+ có thể dùng định nghĩa hai
phân số bằng nhau.
+ có thể áp dụng tính chất cơ
4.7
= 4. 7 7
=7
bản của phân số HS: a. =
9.32 9.4.8 9.8 72
GV: nhận xét.
3.21
= 3.3.7 = 3
b.
14.15 2.7.3.5 10
4. bài 27 SBT/ 7
49 7.79 49(1 7)
GV: hướng dẫn HS làm a d và c. = = 8
49 49
gọi 2 HS làm b, c 9. 6 9. 3
= 9(6 3) = 3
d.
18 2. 9 2
GV: trong trường hợp tử và
mẫu của phân số có d5ng biểu
thức ta phải biến đổi tử và mẫu
của phân số về dạng tích rồi rút
gọn
GV: nhận xét cho điểm
HS: sai vì đã rút gọn ở dạng tổng. Nếu tử
và mẫu của phân số có dạng biểu thức thì
5. bài 26 sgk /16:
phải biến đổi tử và mẫu về dạng tích rồi
- GV: cho HS suy nghỉ và thảo mới rút gọn được.
10 5 5(2 1)
=3
luận với nhau theo bàn xem =
20 5.4 4
cách rút gọn như thế là đúng hay
sai?
GV: tổng kết bao nhiêu HS cho
là đúng bao nhiêu HS cho là sai.
Gọi một vài HS đồng ý cách làm
giải thích.
GV: khẳng định là sai. Gọi HS
giải thích vì sao sai?
GV: yêu cầu HS: thu gọn lại
vào bảng con.
GV: kiểm tra bảng con
- Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà
Xem lại các kiến thức vừa ôn tập.
Oân tiếp các quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế các tính chất phép nhân, bội và
ước của số nguyên.
Làm các BT 161, 162, 163, 165, 168 SBT/ 75,76. Chuẩn các BT còn lại trong
SGK
Tiết sau luyện tập tiếp
nguon tai.lieu . vn