Xem mẫu

  1. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ Tiết PP: 01 Ngày soạn: 5/9/2008 Ngày giảng: 7/9/2008 Phần một LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo) Chương 1 CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MỸ LA TINH (Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) Bài 1 NHẬT BẢN I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS hiểu rõ tình hình Nhật Bản nửa đầu thế kỷ XIX. Nội dung, tính chất và kết quả của cuộc cải cách Minh Trị. Con đường của Nh ật Bản phát tri ển CNTB và chuy ển sang giai đoạn CNĐQ. - Thái độ: Giáo dục học sinh tinh thần học hỏi, cần cù trong lao động. - Rèn luyện kỷ năng phân tích sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ, n ắm vững khái niệm “cải cách”. II. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, trực quan, đàm thoại, giải thích, thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ: - GV: Bản đồ ĐQ Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Ảnh Thiên Hoàng Minh Trị. - HS: Soan bài trả lời câu hỏi SGK trang 5,6,8. Vẽ lược đồ H3 SGK/ 7. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Tập thể 1. Nhật bản từ đầu thế kỷ XIX đền trước - GV sử dụng bản đồ thế giới giới thiệu vị trí năm 1868 địa lý của NB. - PV: Tình hình NB vào đầu TK XIX? * Chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản đã lâm vào khủng hoảng suy yếu: - PV: Biểu hiện suy yếu của NB? đầu thế kỷ - Kinh tế: Nông nghiệp phong kiến lạc hậu, tô XIX? thuế nặng nề; kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công càng nhiều, mần mống kinh tế TBCN phát triển. - Xã hội: Mâu thuẫn giữa nông dân, tư sản, thị dân với chế độ phong kiến gay gắt. - Chính trị: Quyền lực thuộc về Tướng quân. - PV: Trước tình hình trên, Nhật bản đang * TB phương Tây dùng vũ lực đe dọa và buộc đứng trước nguy cơ gì? Nhật ký điều ước bất bình đẳng. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 2. Cuộc Duy tân Minh Trị * Kiến thức: Nội dung, tính chất, kết quả, * Nội dung cuộc cải cách: cuộc duy tân Minh Trị - Chính trị: Tổ chức chính phủ theo kiểu châu * Tổ chức: GV phân chia nhóm và giao nội Âu, ban hành Hiến pháp 1889, thực hiện bình dung thảo luận cho các nhóm: đẳng... - Nhóm 1: Nội dung cải các về chính trị, Qsự - Kinh tế: Xóa bỏ độc quyền ruộng đất của - Nhóm 2: Nội dung cải cách về kinh tế, giáo phong kiến, thống nhất tiền tệ và thị trường, dục. tăng cường phát triển TBCN ở nông thôn... - Nhóm 3: Tính chất, kết quả cuộc duy tân - Quân sự: Huấn luyện theo phương Tây, chú Minh Trị. trọng tàu chiến, sản xuất vũ khí. * HS thảo luận và cử đại diện của nhóm lên - Giáo dục: Chú trọng KHKT, cử HS giỏi đi du trình bày, nhóm khác bổ sung và GV chốt ý. học. GV cho HS khai thác ảnh Minh Trị Gi¸o viªn: Do Van Dao -1- NH: 2009 -2010
  2. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ - PV: Trong các nội dung cải cách trên, nội * Kết quả: Nhật thoát khỏi số phận thuộc địa dung nào quan trọng nhất? Vì sao? (cải cách trở thành nước TBCN. giáo dục, Vì được xem là chìa khoá nâng cao * Tính chất: là cuộc cách mạng tư sản không dân trí, tạo con người có khả năng nắm bắt triệt để. KHKT, tư tưởng văn hoá tiên tiến để hội nhập vào thế giới TBCN. Nhật Bản là nước nông nghiệp, KT-VH - XH đều lạc hậu, muốn đưa Nhật tiến lên con đường hiện đại hoá phải coi trọng cải cách giáo dục, vì giáo dục thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội.) Hoạt động 3: Cá nhân 3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc - PV: Đặc điểm chung của CNĐQ? chủ nghĩa - GV liên hệ tình hình NB cuối TK XIX đã có - Hình thành các công ty độc quyền: Mitsubisi, sự xuất hiện của các công ty độc quyền, Mítxưi, ...chi phối đời sống, kinh tế, chính trị. chính sách bành truớng của Nhật Bản xâm - Đầu thế kỷ XX, đẩy mạnh chính sách bành lược thuộc địa. trướng xâm lược => thành đế quốc hùng mạnh - HS lên bảng trình bày bằng bản đồ sự bành nhất ở châu Á. trướng của NB. - Đàn áp và bóc lột công nhân nặng nề -> phong - PV: Chính sách đối nội của Nhật Bản khi trào đấu tranh của công nhân phát triển. chuyển sang giai đoạn đế quốc? => CNĐQ Nhật được gọi là CNĐQ phong ki ến quân phiệt, hiếu chiến. 3. Củng cố, tóm tắt bài dạy: - Tại sao cùng trong số phận của các nước châu Á Nhật Bản thoát khỏi số ph ận là n ước thuộc địa trở thành nước đế quốc đầu tiên ở châu Á. - Dựa vào đâu khẳng định cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn CNĐQ? 4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK trang 8. - Chuẩn bị bài Ấn Độ + Vẽ lược đồ phong trào cách mạng ở An Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX vào vở. + Vai trò của Đảng Quốc đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ. ----------------------------000------------------------------ Gi¸o viªn: Do Van Dao -2- NH: 2009 -2010
  3. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ Tiết PP: 02 Ngày soạn: 15/9/2008 Ngày giảng: 27/9/2008 Bài 2 ẤN ĐỘ I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nắm được nguyên nhân phong trào GPDT ở Ấn Độ. Vai trò của giai cấp tư sản Ân Độ đặc biệt là Đảng Quốc đại, tinh thân đấu tranh của nhân dân chống thực dân Anh. - Thái độ: Biết lên án sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Đ ộ, khâm phục tinh thần đáu tranh của nhân dân chống CNĐQ. - Kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ, quan sát tranh ảnh, tường thuật diễn biến. II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, giải thích. III. CHUẨN BỊ: - GV: Ảnh Tilắc, Lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX - đầu XX. - HS vẽ lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX - đầu XX vào vở. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiêm tra bài cũ: Nêu nội dung, tính chất, và ý nghĩa cuộc Duy tân Minh trị? 2. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Cả lớp. 1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau GV: sơ lược về Ấn Độ, phát kiến địa lý của thế kỉ XIX Vaxcôđờ Gama -> xâm nhập vào Ấn Độ là - Đến giữa TK XIX Anh hoàn thành xâm lược và Anh và Pháp, sau chỉ còn Anh đặt ách thống đặt ách cai trị ở Ấn Độ. trị. - Chính sách cai trị của thực dân Anh: - PV: Những chính sách cai trị của thực dân + Kinh tế: Anh biến Ấn Độ thành thị trường Anh? cung cấp nguyên liệu. + Chính trị - xã hội: Chính phủ Anh nắm quyền cai trị trực tiếp, thực hiện chính sách chia để trị, mua chuộc giai cấp thống trị, khơi sâu sự cách biệt tôn giáo, chủng tộc… - PV: Hậu quả chính sách cai trị của thực - Hậu quả: Kinh tế giảm sút, đời sống nhân dân dân Anh? cực khổ. Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân 2. Cuộc khởi nghĩa Xipay (1857 - 1859) - GV giải thích khái niệm “Xipay” - Nguyên nhân: Binh lính Xipay bị đối xử tàn tệ, - HS: đọc hàng chữ nhỏ SGK/9 tinh thần dân tộc và tín ngưỡng bị xúc phạm -> - PV: Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa? đấu tranh. - HS tường thuật diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Diễn biến - Kết quả - Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân chống CNTD, giải phóng dân tộc. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 3. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc * Kiến thức: Sự ra đời và phân hóa của Đảng (1885 - 1908) Quốc đại; Phong trào dân tộc 1885 – 1908 ở * Sự ra đời và phân hóa của Đảng Quốc đại: Ấn Độ. - Từ giữa thế kỷ XIX giai cấp tư sản và tầng * Tổ chức: GV chia nhóm và giao nội dung lớp trí thức Ấn Độ dần dần đóng vai trò quan thảo luận cho các nhóm: trọng. Tư sản Ấn Độ muốn tự do để phát triển - Nhóm 1: khái quát sự ra đời và chủ trương kinh tế và tham gia chính quyền nhưng bị thực của Đảng Quốc Đại? dân Anh kìm hãm. - Nhóm 2: Sự phân hóa của Đảng Quốc Đại? - 1885 giai cấp tư sản Ấn Độ thành lập Đảng - Nhóm 3: Phong trào dân tộc 1885 – 1908 và Quốc đại. ý nghĩa? - 20 năm đầu (1885-1905) Đảng chủ trương đấu Gi¸o viªn: Do Van Dao -3- NH: 2009 -2010
  4. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ * HS thảo luận và cử đại diện lên trình bày, tranh ôn hoà -> nội bộ Đảng phân thành 2 phái: nhóm khác bổ sung, GV chốt ý. ôn hoà và cực đoan. - GV kết hợp kể tiểu sử của Ti Lắc. * Phong trào giải phóng dân tộc 1885-1908: - 10/1905, phong trào chống đạo luật chia cắt Ben-gan. - 6/1908, cuộc tổng bãi công ở Bom-bay. - Ý nghĩa: Cao trào 1905-1908 mang đậm ý thức dân tộc, đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ. 3. Củng cố, tóm tắt bài dạy: - Chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ? - Vai trò của Đảng Quốc Đại và ý thức dân tộc của nhân dân Ấn Độ? - So sánh phong trào cách mạng 1885 – 1908 với khởi nghĩa Xi-pay? 4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK trang 12. - Chuẩn bị bài mới: Trung Quốc + Diễn biến cách mạng Tân Hợi; + Vẽ lược đồ cách mạng Tân Hợi. --------------------------000----------------------- Gi¸o viªn: Do Van Dao -4- NH: 2009 -2010
  5. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ Tiết PP: 03 Ngày soạn: 19/9/2008 Ngày giảng: 27/9/2008 Bài 3 TRUNG QUỐC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nắm rõ nguyên nhân TQ trở thành n ước nửa thuộc đ ịa n ửa phong ki ến. Phong trào đấu tranh chống đế quốc và chống phong kiến diễn ra sôi n ổi: Duy tân, phong trào Nghĩa Hoà Đoàn, cách mạng Tân Hợi, ý nghĩa của các phong trào đó. - Thái độ: Biểu lộ sự cảm thông, khâm phục đối với nhân dân TQ trong cu ộc đ ấu tranh chống đế quốc, phong kiến. - Kĩ năng: Đánh giá các triều đại phong kiến, sử dụng lược đồ, biết liên hệ với CMVN. II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm, kể chuyện. III. CHUẨN BỊ: - HS vẽ lược đồ cách mạng Tân Hợi . - GV: Sưu tầm ảnh các nước đế quốc xâu xé Trung Qu ốc, ảnh Tôn Trung S ơn, b ản đ ồ TQ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra: Vai trò của Đảng Quốc Đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ? 2. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân 1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược - Nguyên nhân: - PV: Nguyên nhân Trung Quốc bị xâm lược? + Các nước tư bản phương Tây tăng cường đi xâm chiếm thị trường thế giới. - GV kể chuyện chiến tranh thuốc phiện + TQ là một thị trường lớn, béo bở, chế độ PK 1840-1842. suy yếu… - HS quan sát hình Các nước đế quốc xâu xé - Quá trình các nước đế quốc xâm lược Trung “cái bánh ngọt” Trung Quốc => Bức tranh Quốc: nói lên điều gì? Vì sao ví TQ như cái bánh + Chiến tranh thuốc phiện 1840 – 1842: chính nghọt khổng lồ bị chia cắt vậy? quyền Mãn Thanh phải ký Hiệp ước Nam Kinh - HS: Sử dụng bản đồ Trung Quốc chỉ các với thực dân Anh. vùng bị các nước đế quốc chiếm đóng. + Các nước đế quốc như Đức, Pháp, Nga, Nhật...chia nhau xâu xé TQ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung * Kiến thức: PT đấu tranh chống PK chống Quốc giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX xâm lược của nhân dân TQ. - 1/1/1851, khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc: góp * Tổ chức: phần làm lung lay triều đình PK - GV thiết kế bảng niên biểu và chia lớp - Năm 1898, cuộc vận động Duy tân => m ở thành 3 nhóm, giao nội dung thảo luân: đường cho trào lưu tư tưởng tiến bộ vào TQ. + Nhóm 1: Khởi nghĩa Thái Bình thiên quốc - Năm 1900, phong trào Nghĩa hòa đoàn. + Nhóm 2: Phong trào Duy Tân - Năm 1901, Hòa ước Tân Sửu -> TQ thành n ước + Nhóm 3: Phong trào Nghĩa Hoà đoàn. nửa thuộc địa - nửa PK. - HS thảo luận theo nhóm dứới sự gợi ý của GV, HS trình bày, GV chốt ý. - GV kết hợp kể chuyện Từ Hy Thái Hậu và vua Quang Tự để khắc sâu cuộc đấu tranh của nhân dân TQ thời gian này Hoạt động 3: Cả lớp 3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi 1911 a. Tôn Trung Sơn và việc thành lập Trung - GV kể tiểu sử Tôn Trung Sơn. Quốc đồng minh hội - Đầu thế kỷ XX giai cấp tư sản TQ phát triển mạnh -> tập hợp lực lượng để lãnh đạo cách Gi¸o viªn: Do Van Dao -5- NH: 2009 -2010
  6. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ mạng. - PV: Cương lĩnh của TQĐMH? - 8/1905 Tôn Trung Sơn thành lập TQ đồng minh - PV: Nhận xét về chủ nghĩa tam dân, và hội - Mục tiêu: đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục mục tiêu của ĐMH (tích cực và hạn chế)? Trung Hoa, thành lập dân quốc, bình quân địa (Đáp ứng được nguyên vọng tự do, dân chủ quyền. và ruộng đất nên được nhân dân ủng hộ; chưa nêu cao được ý thức dân tộc chống b. Cách mạng Tân Hợi 1911 ĐQ.) - Nguyên nhân: - GV: Sử dụng lược đồ cách mạng Tân Hợi, + Nhân dân TQ mâu thuẫn với ĐQ – PK. gọi HS tường thuật, hướng dẫn HS lập bảng + Nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho niên biểu về diễn biến cách mạng Tân Hợi. đế quốc -> PT “Giữ đường” châm ngòi cho CM bùng nổ. Thời gian Sự kiện - Diễn biến: 10/10/1911 + 10/10/1911, khởi nghĩa ở Vũ Xương. 29/12/1911 + 29/12/1911, Tôn Trung Sơn làm Đại tổng thống, 6/3/1912 thành lập Trung Hoa Dân quốc. + 6/3/1912 Viên Thế khải nhậm chức. CM chấm * Lớp 11d, 11c: GV hướng dẫ học sinh thảo dứt. luận nhóm diễn biến, tính chất và ý nghĩa. - Tính chất, kết quả: + Kết quả: lật đổ chế độ quân chủ, thành lập - PV: Kết quả, tính chất CM mạng Tân Hợi? nền cộng hoà. + Là cuộc cách mạng tư sản không triệt để, vì không thủ tiêu chế độ sở hữu ruộng đất, không chia ruộng đất cho dân cày, không xoá bỏ ách nô dịch của đế quốc. - PV: Ý nghĩa CM mạng Tân Hợi? - Ý nghĩa: Lật đổ chế độ chuyên chế, thành lập - GV liên hệ ảnh hưởng CM Tân Hợi đến nền cộng hòa, mở đường cho CNTB phát triển. VN qua việc thành lập và hoạt động của VN Ảnh hưởng đến phong trao GPDT ở châu Á. ̀ QDĐ năm 1927 – 1930. 3. Củng cố, tóm tắt bài dạy: - Phong trào chống ĐQ, chống PK của nhân dân TQ… - Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi. 4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà: - Học bài trả lời các câu hỏi SGK trang 17 - Bài tập: Điền các sự kiện tương ứng với mốc thời gian về CMTQ đầu thế kỷ XX: Thời gian Sự kiện Đầu năm 1905 Tháng 8/1905 Ngày 9/5/1911 Ngày 10/10/1911 Ngày 29/12/1911 Tháng 2/1912 Ngày 6/3/1912 -------------------------000------------------------- Gi¸o viªn: Do Van Dao -6- NH: 2009 -2010
  7. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ Tiết PP: 04-05 Ngày soạn: 23/09/2008 Ngày giảng: 9-15/10/2008 Bài 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS hiểu rõ quá trình xâm lược của các nước đế quốc vào Đông Nam Á và phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây của nhân dân Đông Nam Á. - Kĩ năng: Biết khai thác luợc đồ, so sánh và phân tích sự kiện lịch sử. - Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước chống xâm lược, tinh thần đoàn kết quốc tế. II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ: - GV: Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. - HS: Sưu tầm các tài liệu về Inđônêxia, Lào, Phi-lip-pin vào đ ầu th ế k ỉ XX. Chu ẩn b ị bảng phụ theo tổ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra: Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi? 2. Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 1. Quá trình xâm lược của CNTD vào * Kiến thức: Quá trình xâm lược của CNTD vào các nước Đông Nam A các nước Đông Nam A a. Nguyên nhân: * Tổ chức: - Các nước tư bản cần thị trường, ... - GV dùng lược đồ ĐNA cuối thế kỉ XIX - đầu - Là vùng chiến lược quan trọng, giàu tài thế kỉ nguyên, chế độ PK suy yếu... XX cho HS quan sát và chia nhóm, giao nội dung thảo luận: + Nhóm 1: Vị trí địa lí, lịch sử - văn hóa, v ị trí b. Quá trình xâm lược: chiến lược của ĐNA? - Giữa thế kỷ XIX Hà Lan hoàn thành xâm + Nhóm 2: Tại sao ĐNA trở thành đối tượng xâm chiếm và lập ách thống trị ở Inđônêxia. lược của tư bản phương tây? - 1902 Philippin thành thuộc địa của Mỹ. + Nhóm 3: Quá trình xâm lược TL, Inđônêxia, - 1885 Anh thôn tình Miến Điện và sát Philippin. nhập Miến Điện thành một tỉnh của Anh. + Nhóm 4: Quá trình xâm lược Miến Điện, Mã - Đầu thế kỷ XIX Malaixia là thuộc địa Lai, Đông Dương. của Anh. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm có sử dụng - Cuối thế kỷ XIX Pháp hoàn thành xâm lược đồ và lập bảng thống kê về quá trình xâm lược Đông Dương và tiến hành khai thác lược của CNTD ở ĐNA theo mẫu thuộc địa. Tên nước TD Xâm Thời gian hoàn lược thành xâm lược 2. Phong trào chống thực dân Hà Lan của nhân dân Inđônêxia Hoạt động 2: Tập thể. - 1825-1830: PT đấu tranh của nhân dân - GV: Khái quát vài nét về đất nước Inđônêxia. đảo A-chê. - HS: Lập niên biểu thống kê theo mẫu: - 1873-1909: Khởi nghĩa nổ ra ở Tây Xumatơra. Thời gian Phong trào đấu tranh - 1878-1907: Đấu tranh ở Ba Tắc. 1825-1830 ................................................... - 1884-1886: Đấu tranh ở Calimantan. 1873-1909 ................................................... - 1890: Khởi nghĩa nông dân do Samin 1878-1907 ................................................... lãnh đạo. 1884-1886 .................................................... Gi¸o viªn: Do Van Dao -7- NH: 2009 -2010
  8. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ 1890 .................................................... - PV: Nét mới trong PT đấu tranh của nhân dân Indđônêxxia? Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. 3. Phong trào chống thực dân ở * Kiến thức: Lập bảng so sánh hai xu hướng Philíppin chính trong PT GPDT ở Philippin vào những năm 90 của thế kỷ XIX về: Lãnh đạo, lực lượng tham gia, hình thức đấu tranh, chủ trương đấu tranh, kết quả và ý nghĩa. * Tổ chức: - 1872 khởi nghĩa ở Ca-vi-tô. - GV giới thiệu sơ lược về Philippin. - 1892 hình thành hai xu hướng đấu tranh: - Chia nhóm giao nội dung thảo luận cho từng + Xu hướng cải cách của Hô-xê Ri-đan. nhóm, HS thảo luận, cử đại diện lên bảng lập + Xu hướng bạo động của Bô-ni-pha-xi-ô. bảng theo mẫu. - Cuộc cách mạng năm 1896, thức tỉnh Nội dung Xu hướng Xu hướng bạo nhân dân Philíppin trong cuộc đấu tranh cải cách động giành ĐLDT. Thời gian 1895 7/1892 thành lập Người khởi Hô-xê Ri-đan Bô-ni-pha-xi-ô xướng Thành phần Trí tức, địa tham gia chủ, tư sản Đường lối đấu tranh Hoạt động 4: Cá nhân - GV kết hợp sử dụng lược đồ Đông Nam Á, 4. Phong trào đấu tranh chống Pháp hướng dẫn HS lập bảng niên biểu vào vở. của nhân dân Campuchia Thời gian Phong trào đấu tranh - 1861 – 1892, Khởi nghĩa Si-thô-va. 1861-1892 ....................................................... - 1863 – 1866, khởi nghĩa A-cha-xoa. 1863 – 1866 ....................................................... - 1866 – 1867, khởi nghĩa Pu-côm-pu. 1866 – 1867 ...................................................... Hoạt động 5: Cá nhân 5. Phong trào đấu tranh chống thực dân - GV kết hợp sử dụng lược đồ Đông Nam Á, Cho Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỷ XX HS trình bày PT đấu tranh của nhân dân Lào bằng - 1901 – 1903: khởi nghĩa Pha-ca-đuốc. lập bảng niên biểu: - 1901 – 1937, khởi nghĩa ong Kẹo và Thời gian Phong trào đấu tranh Com-ma-đam. 1901-1903 .................................................... - 1918 – 1922, khởi nghĩa Châu Pa-chay. 1901-1937 ..................................................... 1918-1922 .................................................... Hoạt động 6: Cá nhân 6. Xiêm (Thái Lan) giữa thế kỷ XIX - GV kết hợp sử dụng lược đồ Đông Nam Á, nêu đầu thế kỷ XX vị trí địa lý của Xiêm. * Năm 1752 triều đại Ra-ma thiết lập thực hiện chính sách đóng cửa. - PV: Chính sách cải cách của RamaV? * Giữa thế kỷ XIX, Ra-ma IV thực hiện - GV: giải thích vì sao Xiêm không trở thành nước mở cửa buôn bán với nước ngoài. thuộc địa- trở thành “Khu đệm” nằm giữa thuộc * Ra-ma V thực hiện nhiều cải cách: địa của Anh và Pháp. + Nội dung: - Kinh tế: Giảm thuế ruộng, xóa bỏ lao dịch; khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy, mở hiệu buôn, Gi¸o viªn: Do Van Dao -8- NH: 2009 -2010
  9. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ ngân hàng. - Chính trị cải cách theo phương Tây, chính phủ có 12 bộ trưởng; giúp việc có Hội đồng nhà nước. - Quân đội, tòa án, trường học cải cách - PV: Tính chất cuộc cải cách Rama V? theo phương Tây. - Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ - Thực hiện ngoại giao mềm dẻo. + Tính chất: Là cuộc cách mạng tư sản không triệt để. 3. Củng cố, tóm tắt bài dạy: - Ở Việt Nam có phong trào nào giống với các xu hướng đấu tranh ở Philippin đại diện tiêu biểu của phong trào đó? - Vì sao Xiêm không trở thành thuộc địa của nước TB nào? 4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK trang 26. - Chuẩn bị bài: Châu Phi và khu vực Mỹlatinh. + Vẽ bản đồ thuộc địa của các nước đế quốc ở châu Phi đầu thế kỷ XX. + Vẽ lược đồ khu vực Mỹlatinh đầu thế kỷ XIX. -------------------------000------------------------- Gi¸o viªn: Do Van Dao -9- NH: 2009 -2010
  10. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ Tiết PP: 06 Ngày soạn: 9/10/2008 Ngày giảng: 10/10/2008 Bài 5 CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MỸ LA TINH (Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nắm được quá trình xâm lược châu Phi và khu vực Mĩlatinh của các nước đế quốc. Chính sách thống trị của CNTD và phong trào đấu tranh gi ải phóng dân t ộc ở châu Phi và Mỹlatinh TK XIX đầu XX. - Thái độ: Giáo dục tinh thần đấu tranh bảo vệ độc lập, ch ủ quyền dân t ộc, lên án ch ủ nghĩa thực dân xâm lược, có thái độ đồng tình với PTĐTGPDT của nhân dân các n ước châu Phi và Mỹlatinh. - Kĩ năng: HS biết vẽ bàn đồ, xác định vị trí địa lí của các nước bị xâm lược ở châu Phi và Mỹlatinh. II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: - GV: Lược đồ châu Phi, khu vực Mĩ la tinh; tranh ảnh - HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra: Nhiệm vụ và ý nghĩa cách mạng Tân Hợi 1911? 2. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 1. Châu Phi * Kiến thức: Các nước đế quốc xâm lược * Các nước đế quốc xâm lược châu Phi: châu Phi và các cuộc đấu tranh tiêu biểu của - Những năm 70 – 80 của TK XIX các nước tư nhân dân châu Phi chống CNTD giành bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi: ĐLDT. + Năm 1882, Anh chiếm Ai Cập, Nam Phi, kênh * Tổ chức: đào Xuy-ê, Ni-giê-ni-a... - GV: dùng lược đồ châu Phi cuối TK XIX + Năm 1883, Pháp chiếm Tuynidi, Xa ha ra, Ma- đâu XX giới thiệu về vị trí địa lý, văn hóa, đa-ga-xca, Angiêri. kinh tế. + Năm 1884, Đức chiếm bắc Ca-mơ-run, Tô-gô, - GV chia nhóm và phân nội dung thảo luận: Tây Nam Phi. Nhóm 1: Các nước đế quốc xâm lược châu - Đầu TK XX việc phân chia thuộc địa giưã các Phi. nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành. Nhóm 2: Các cuộc đấu tranh tiêu biểu của * Các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân châu nhân dân châu Phi chống CNTD giành Phi: ĐLDT. - 1830-1847: Cuộc khởi nghĩa do Áp-đen-ca-đe Nhóm 3: Kết quả và ý nghĩa PT đấu tranh lãnh đạo nhân dân Angiêri chống TD Pháp. chống CNTD giành ĐLDT? - 1879 – 1892, ở Ai Cập Atmet ARabi lãnh đạo - HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện lên PT “Ai Cập trẻ” . trình bày, nhóm khác bổ sung, GV kết luận. - 1882-1898, Muhamét Átmét lãnh đạo nhân dân * Lớp 11d, 11c: GV gọi HS lên bảng chỉ Xuđăng chống TD Anh bản đồ nước có nhiều thuộc địa nhất ở châu - 1889, nhân dân Êtiôpia kháng chiến chống thực Phi là Anh, Pháp.) dân Italia. * Nhận xét: - PT hầu hết bị thất bại do chênh lệch lực lượng, trình độ tổ chức thấp, bị TD đàn áp. - Ý nghĩa: thể hiện tinh thần yêu nước tạo tiền đề cho giai đoạn đầu TK XX. 2. Khu vực Mĩ La tinh * Chế độ thực dân ở Mĩ la tinh: - Từ TK XVI,XVII đa số các nước MLT đều là Gi¸o viªn: Do Van Dao - 10 - NH: 2009 -2010
  11. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha -> GV: dùng lược đồ khu vực Mĩ la tinh cuối thiết lập chế độ thống trị phản động, dã man, tàn TK XIX đâu XX giới thiệu về vị trí địa lý. khốc => Cuộc đấu tranh GPDT diễn ra quyết liệt. * Phong trào đấu tranh giành độc lập: - HS sử dụng lược đồ trình bày và lập niên - Cuối TK XVIII, ở Haiti bùng nổ cuộc đấu tranh biểu diễn biến phong trào đấu tranh của => 1803 trở thành nước cộng hoà da đen đầu tiên nhân dân MLT. ở Nam Mĩ. - 20 năm đầu TK, PT nổ ra sôi nổi quyết liệt, TG Tên nước Kết quả các quốc gia độc lập ra đời: Paragoay 1811 Áchentina 1816, Mêhicô 1821, Pêru 1821, Braxin 1822, Urugoay 1828, Côlômbia 1830, Êcuđo 1830. - PV: Nhận xét về Phong trào đấu tranh GPDT ở MLT? (Hầu hết các nước đã thoát khỏi ách thống trị của CNTD, trở thành một quốc gia độc * Tình hình ở MLT sau khi giành độc lập và chính lập.) sách bành trướng của Mĩ: - PV: Sau khi giành được độc lập tình hình - Mĩ âm mưu biến MLT thành “sân sau” để thiết các nước MLT ntn? lập nền thống trị độc quyền. - Thủ đoạn: + Đưa ra học thuyết Mơn-rô “Châu Mĩ của người Mĩ”, thành lập tổ chức “Liên Mĩ”. + Gây chiến và hất cẳng Tây Ban Nha khỏi MLT. + Thực hiện chính sách “cái gậy lớn”, “ngoại giao đồng đôla”. => MLT trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. 4. Củng cố, tóm tắt bài dạy: - Vì sao các nước tư bản phương Tây xâm lược châu Phi và MLT? - PT đấu tranh của nhân dân MLT và châu Phi, kết quả, ý nghĩa? 5. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK trang 30. - Sưu tầm các hình ảnh nói về CTTG I. Vẽ hình 14/32 SGK vào vở. -------------------000---------------------- Gi¸o viªn: Do Van Dao - 11 - NH: 2009 -2010
  12. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ Tiết PP: 07-08 Ngày soạn: 14/10/08 Ngày giảng: 16/10/2008 Chương II - Bài 6 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Quan hệ quốc tế trước 1914 và nguyên nhân, diễn bi ến, k ết qu ả chi ến tranh thế giới thứ nhất. - Thái độ: Giáo dục học sinh biết lên án chiến tranh phi nghĩa, bảo v ệ hòa bình, tin t ưởng vào sự lãnh đạo của ĐCS trong cuộc đấu tranh chống chiến tranh. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đánh giá sự kiện lịch sử, khái ni ệm “chi ến tranh đ ế qu ốc”, “chiến tranh chính nghĩa”, “chiến tranh phi nghĩa”. II. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, tường thuật, trực quan, thảo luận. III. CHUẨN BỊ: - GV: Hỗ trợ CNTT, Bản đồ CTTG thứ I, ảnh Đức ký văn kiện đầu hàng... - HS: Bảng phụ để lập niên biểu diễn biến hai giai đoạn của chiến tranh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: cá nhân, cả lớp 1. Nguyên nhân của chiến tranh - HS quan sát biểu đồ “Sự thay đổi vị trí - Sự phát triển không đồng đều về kinh tế, chính trị KT-XH các nước ĐQ cuối TK XIX đầu TK của chủ nghĩa tư bản cuối TK XIX - đầu XX đã XX”-> PV: Tình hình các nước đế quốc làm thay đổi so sánh lực lượng giữa các nước đế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? quốc. - HS: Chỉ trên bản đồ các cuộc chiến tranh - Sự phân chia thuộc địa không đều => Mâu thuẫn giành thuộc địa nổ ra: Trung-Nhật (1894- giữa các nước đế quốc ngày càng gay gắt. 1895), Mĩ-TBN (1898), Nga-Nhật (1904- 1905)… - PV: Vì sao hình thành 2 khối ĐQ? Vẽ sơ - Đầu TK XX ở châu Âu hình thành hai khối quân đồ hình thành hai khối đế quốc? sự đối đầu nhau: Khối Liên minh và khối Hiệp - PV: Nguyên nhân sâu xa của cuộc CTTG ước. thứ nhất? * Duyên cớ: 28/6/1914 Thái tử Áo - Hung bị phần - HS quan sát bản đồ CTTG thứ nhất -> PV: tử Xéc bi ám sát -> CTTG I bùng nổ. Nguyên cớ của CTTG thứ nhất? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Kiến thức: diễn biến của CTTG thứ nhất. 2. Diễn biến của chiến tranh * Tổ chức: GV phân nhóm và giao nội dung * Giai đoạn thứ nhất (1914 - 1916) thảo luận cho các nhóm: - Nhóm 1 & 2: Diễn biến giai đoạn 1. Mặt trận phía Tây Mặt trận phía Đông - Nhóm 3 & 4: Diễn biến giai đoạn 2. - 8/1914, Đức tấn công - 8/1914 Nga tấn công - GV sử dụng CNTT hỗ trợ bài dạy. HS sử Bỉ rồi đánh Pháp. Phổ. dụng SGK và bản đồ CTTG thứ nhất, - 9/1914 Nga tấn công tường thuật diễn biến và lập bảng niên Áo-Hung. biểu CTTG thứ nhất. - Cuối 1914 cả hai bên - Cuối 1914 cả hai bên * Giai đoạn 1: 1914-1916 cầm cự cầm cự - 1915 Đức, Áo-Hung MT phía Tây MT phía Đông tấn công Nga và Đức bị thất bại. - 1916 Đức mở chiến - 1916 Nga tấn công Áo- dịch Véc-đoong và bị Hung, Nga thắng Áo- Gi¸o viªn: Do Van Dao - 12 - NH: 2009 -2010
  13. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ thất bại. Hung. * Giai đoạn 2: 1917-1918 - Cuối 1916 cả hai bên - Cuối 1916 cả hai bên cầm cự. cầm cự. MT phía Tây MT phía Đông * Giai đoạn thứ hai (1917- 1918) Mặt trận phía Tây Mặt trận phía Đông - 2/4/1917, Mỹ tham - 2/1917, CMDC Nga chiến, Phe Hiệp ước thắng lợi. - GV cho HS quan sát hình Đức ký văn kiện chiếm ưu thế. đầu hàng nhận xét kết cục CTTG thứ nhất - 7/1918, Anh, Pháp - 11/1917, CM XHCN thất bại thuộc về phe nào.. phản công. 9/1918, A- tháng Mười Nga P-M tổng tấn công. thắng lợi Các đồng minh của Mỹ lần lượt đầu hàng. - 3/3/1918, Nga Xô - 11/11/1918, Đức ký Viết ký hòa ước Bơ- hiệp định đầu hàng. rét-li-tôp với Đức. Chiến tranh kết thúc. Nga rút khỏi chiến tranh. - PV: Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) gây ra hậu quả như thế nào? 3. Kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới th ứ nhất - Gây nhiều tai họa cho nhân loại: 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương, nhiều làng mạc, thành phố bị tiêu hủy, thiệt hại 85 tỉ đô la. - Cách mạng tháng Mười Nga và thành lập nhà nước Xô Viết đánh dấu chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới. 3. Củng cố, tóm tắt bài dạy: - Nguyên nhân, diễn biến của CTTG thứ nhất. - Kết cục của CTTG thứ nhất. 4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà: - Nắm và trình bày được diễn biến CTTG thứ nhất trên bản đồ. - Nghiên cứu những tranh ảnh văn hoá thời cận đại trong SGK của bài. ----------------------000---------------------- Gi¸o viªn: Do Van Dao - 13 - NH: 2009 -2010
  14. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ Tiết PP: 09 Ngày soạn: 18/10/2008 Ngày giảng: 27/10/2008 Chương III – Bài 7 NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Kết hợp những kiến thức đã học ở các môn để hiểu được sự phát tri ển c ủa văn học, nghệ thuật, tư tưởng… thời cận đại, những ảng hưởng, tác đ ộng c ủa nó đ ối v ới xã hội. - Thái độ: Hình thành ý thức say mê học tập, tìm hiểu, sáng tác. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống ,phân tích lịch sử, nhận đi ịnh, đánh giá nh ững thành tựu văn hoá. II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, hệ thống, phân tích, giải thích, III. CHUẨN BỊ: GV: Day CNTT - Tranh, ảnh, tác phẩm, nhưng mẩu chuyện về các nhà văn hoá, nghệ thuật…. ̣ HS: Soạn bài theo câu hỏi vở bài tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung Hoạt động 1: cá nhân, tập thể 1. Sự phát triển của văn hoá trong buổi đầu GV: giải thích khái niệm “văn hoá” – những thời cận đại giá trị vật chất, tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử…. * Nguyên nhân: Kinh tế các nước có điều kiện - PV: Nguyên nhân phát triển văn hoá phát triển sau các cuộc CMTS và CMCN. phương Tây? * Thành tựu: HS: Lập bảng thống kê về các tác giả, tác - Văn học: phẩm nổi tiêng thuộc các lĩnh vực văn học, + Pi-e Cooc-nây, Nhà bi kịch cổ điển Pháp âm nhạc, hội hoạ, tư tưởng thời cận đại. + La-phông-ten, nhà ngụ ngôn, nhà văn cổ điển Pháp Lĩnh vực Tác giả Nội dung + Mô-li-e, nhà hài kịch người Pháp Văn học - Âm nhạc: Bét-tô-ven (Đức), Mô-da (Áo) Âm nhạc - Hội họa: Rem-bran (Hà Lan) Hội họa - Tư tưởng: Trào lưu triết học ánh sáng ở Pháp... Tư tưởng * Tác dụng: phản ánh hiện thực xã hội ở các HS: trình bày trên lớp sau đó về nhà hoàn nước, hình thành quan điểm, tư tưởng của con thành vào vở. người tư sản, tấn công vào thành trì của CĐPK, GV: cho HS xem ảnh Mô-da, kết hợp kể góp phần vào thắng lợi của CNTB. chuyện => giáo dục lòng say mê học tập. H: Tác dụng thành tựu văn hoá đầu thời cận đai? 2. Thành tựu của văn học, nghệ thuật từ đầu Hoạt động 2: Thảo luận nhóm thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX GV: chia lớp làm 2 nhóm, giao nội dung thảo * Văn học: luận nhóm: - Phương Tây: Vích tô Huygô, Puskin, Lðptenxtôi, Máctuên, … - Nhóm 1: Tên tác giả, tác phẩm, nội dung - Phương Đông: R.Tago, Lỗ Tấn, Hôxê Ridan, về lĩnh vực văn học. Hôxê Mácti …. - Nhóm 2: Tên tác giả, tác phẩm, nội dung * Nghệ thuật: lĩnh vực nghệ thuật, âm nhạc. - Cung điện Véc xai, bảo tàng Anh,… - HS thảo luận nhóm sau đó cử đại diện trình - Hoạ sĩ: Van gốc, Phugita, Picatxô… bày. GV nhận xét và chốt ý - Âm nhạc: Traicôpxki (opêra). GV: kể chuyện Lðptenxtôi và cho HS xem Gi¸o viªn: Do Van Dao - 14 - NH: 2009 -2010
  15. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ ảnh Tago, Mácti…Nhận xét. 3. Trào lưu tư tưởng tién bộ và sự ra đời, phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học từ giưa Hoạt động 3: Cá nhân thế kỉ XIX đên đầu thế kỉ XX * Những trào lưu tư tưởng tiến bộ: H: Hoàn cảnh dẫn đến sự ra đời của - Từ đầu thế kỷ XIX CNXH không tưởng ra đời , CNXHKH? mong muốn xây dựng một xã hội tốt đẹp không có áp bức, không có tư hữu... - Các nhà triết học Đức ( Hêghen, Phoiơ bách) và kinh tế chính trị học Anh: (Xmít, Ricácđô) có tác GV: cho HS xem ảnh của Mác và Ăng ghen. động mạnh đến tư tưởng của Mác và Ăng-ghen. - Cùng với sự phát triển của phong trào công nhân học thuyết CNXHKH ra đời. * Sự ra đời của CNXH khoa học: - PV: Nội dung cơ bản? vai trò của - Thành tựu KHTN và KHXH của con người CNXHKH? - Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, GV hướng dẫn HS so sánh với CNXHKT. Học thuyết tế bào .. 3. Củng cố, tóm tắt bài dạy: - Bối cảnh về sự phát triển văn hóa trong buổi đầu thời cận đại. - Thành tựu của văn hóa trong buổi đầu thời cận đại. - Những nét chính trào lưu tư tưởng tiến bộ và sự ra đời, phát tri ển c ủa ch ủ nghĩa xã h ội khoa học từ giưa thế kỉ XIX đên đầu thế kỉ XX. 4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 43, hoàn thành bài tập lập bảng niên biểu mục 1. - Chuẩn bị bài ôn tập LSTGCĐ; - Ôn lại những kiến thức đã học LSTG cận đại. -------------------------000------------------------- Gi¸o viªn: Do Van Dao - 15 - NH: 2009 -2010
  16. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ Tiết PP: 10 Ngày soạn: 30/10/2008 Ngày giảng: 3/11/2008 Bài 8 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hệ thống và khái quát hóa nội dung chủ yếu c ủa lịch sử th ế gi ới c ận đ ại. Các vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới cận đạị: CMTS, CNĐQ, PTCN và s ự ra đ ời c ủa CNXHKH, CTTG thứ nhất, những thành tựu văn hoá. - Thái độ: tư tưởng, tình cảm đúng đắn đã được hình thành qua các bài học. - Kỹ năng: HS biết hệ thống, phân tích lịch sử. II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, hệ thống, phân tích III. CHUẨN BỊ: Bảng phụ thống kê các nội dung chủ yếu của LSTG cận đại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể. 1. Những kiến thức cơ bản của chương trình GV phát phiếu học tập theo bảng thống Thời Sự kiện Kết quả kê gợi ý phần bên, sau đó GV sửa, HS tự gian chấm điểm cho nhau để cộng điểm 8/1858 CMTS Hà Lan thưởng 1640- CMTS Anh 1688 1775- CTGĐL Bắc Mỹ 1783 1789 CMTS Pháp -1794 Cuối - CNTB chuyển thế kỷ sang ĐQCN. 19- đầu - PT CN qtế thế kỷ - Cmạng Nga 20 1905-1907 1911 CM Tân Hợi 1/1868 Cải cách Minh Trị 1914 CTTG thứ nhất -1918 2. Nhận thức đúng những vấn đề chủ yếu Hoạt động 2: cá nhân, cả lớp - Thắng lợi của CMTS và sự xác lập của CNTB. - GV hướng dẫn HS nhận thức đúng các - Mâu thuẫn cơ bản của chế độ TBCN. vấn đề chủ yếu về CMTS. - PV: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội tư - Sự ra đời và phát triển của PTCN quốc tế. bản là gì? - Sự xâm lược thuộc địa của CNTB và phong trào - PV: Sứ mệnh của giai cấp vô sản? đấu tranh của các dân tộc chống CNTD. - HS: Vì sao các nước tư bản tiến hành xâm lược các nước Á, Phi, Mĩ la tinh? 3. Củng cố, tóm tắt bài dạy: - Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại. - Nguyên nhân và kết quả các cuộc CMTS. Tác dụng tích cực và hạn ch ế c ủa CMTS đ ối với sự phát triển của lịch sử. Gi¸o viªn: Do Van Dao - 16 - NH: 2009 -2010
  17. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ 4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK, hoàn thành các bài tập đã làm ở trên lớp. - Chuẩn bị bài kiểm tra một tiết - Làm bài tập: Hoàn thành bảng niên biểu sau: Các cuộc CMTS Nguyên nhân Hình thức CMTS Hà Lan CMTS Anh CTGĐL ở Bắc Mĩ CMTS Pháp Thống nhất Đức, Italia Nội chiến ở Mĩ Cải cách Minh Trị - Lập bảng vế PT đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước: Nước Sự kiện chính Kết qủa - ý nghĩa Trung Quốc Ân Độ Lào Cam-pu-chia -------------------------000------------------------- Gi¸o viªn: Do Van Dao - 17 - NH: 2009 -2010
  18. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ Tiết PP: 11 Ngày kiểm tra: 10 -> 16/11/2008 KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Kiểm tra kiến thức phong trào giải phóng dân t ộc ở châu Phi và khu v ực Myxlatinh, CTTG thứ nhất, thành tựu văn hóa thời cận đại. - Thái độ: Bồi dưỡng học sinh tình cảm căm ghét chiến tranh và lòng say mê khoa học - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhớ, hiểu nội dung các vấn đề lịch sử. II. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh làm bài tại lớp. thời gian 45 phút. III. CHUẨN BỊ: - GV: Giới hạn nội dung ôn tập - HS: học bài theo sự hướng dẫn của giáo viên. IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: ĐỀ Câu 1. (3,5 điểm) Vì sao Xiêm là nước duy nhất trong khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa c ủa các nước phương Tây? Câu 2. (3,5 điểm) Nguyên nhân, diễn biến và kết quả của Cách m ạng Tân Hợi 1911 ở Trung Qu ốc. Vì sao gọi cuộc Cách mạng này là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? Câu 3. (3,0 điểm) Nguyên nhân sâu xa, duyên cớ và kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918). ĐÁP AN Câu 1. (3,5 điểm) Vì: Xiêm đã thực hiện cải cách để thoát khỏi sự nô dịch của các nước phương Tây * Năm 1752 triều đại Ra-ma thiết lập thực hiện chính sách đóng cửa. (0,25 điểm) * Giữa thế kỷ XIX, Ra-ma IV thực hiện mở cửa buôn bán với nước ngoài. (0,25 điểm) * Ra-ma V thực hiện nhiều cải cách. Nội dung: - Kinh tế: Giảm thuế ruộng, xóa bỏ lao dịch; khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy, mở hiệu buôn, ngân hàng. (0,5 điểm) - Chính trị cải cách theo phương Tây, chính phủ có 12 bộ trưởng; giúp việc có Hội đ ồng nhà nước. (0,5 điểm) - Quân đội, tòa án, trường học cải cách theo phương Tây. (0,5 điểm) - Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ. (0,5 điểm) - Thực hiện ngoại giao mềm dẻo. (0,5 điểm) * Nhận xét: Với những chính sách trên Xiêm đã thoát kh ỏi sự xâm l ược c ủa t ư b ản phương Tây và phát triển theo con đường TBCN. (0,5 điểm) Câu 2. (3,5 điểm) * Nguyên nhân: (0,5 điểm) + Nhân dân Trung Quốc mâu thuẫn với đế quốc – phong kiến. + Nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho đế quốc -> Phong trào “Gi ữ đ ường” châm ngòi cho cách mạng bùng nổ. * Diễn biến: (1,5 điểm) + 10/10/1911, khởi nghĩa ở Vũ xương. + 29/12/1911, Tôn Trung Sơn làm Đại tổng thống, thành lập Trung Hoa Dân quốc. + 6/3/1912 Viên Thế khải nhậm chức -> cách mạng chấm dứt. * Tính chất, kết quả: + Kết quả: lật đổ chế độ quân chủ, thành lập nền cộng hoà. + Là cuộc cách mạng tư sản không triệt để, vì không th ủ tiêu chế đ ộ s ở h ữu ru ộng đ ất, không chia ruộng đất cho dân cày, không xoá bỏ ách nô dịch của đế quốc. (1 điểm) Gi¸o viªn: Do Van Dao - 18 - NH: 2009 -2010
  19. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ * Ý nghĩa: Lật đổ chế độ chuyên chế, thành lập nền cộng hòa, m ở đ ường cho CNTB phát triển. Ảnh hưởng đến phong tào giải phóng dân tộc ở châu Á. (0,5 điểm) Câu 3. (3,0 điểm) * Nguyên nhân của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Sự phát triển không đồng đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản cu ối TK XIX - đầu XX đã làm thay đổi so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc. (0,25 điểm) - Sự phân chia thuộc địa không đều => Mâu thuẫn gi ữa các nước đế qu ốc ngày càng gay gắt. (0,25 điểm) - Đầu TK XX ở châu Âu hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau: Khối Liên minh và khối Hiệp ước. (0,5 điểm) * Duyên cớ: 28/6/1914 Thái tử Áo - Hung bị phần tử Xéc bi ám sát -> CTTG I bùng n ổ. (1 điểm) * Kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Gây nhiều tai họa cho nhân loại: 10 triệu người chết, 20 tri ệu ng ười b ị th ương, nhi ều làng mạc, thành phố bị tiêu hủy, thiệt hại 85 tỉ đô la. (0,5 điểm) - CM tháng Mười Nga và thành lập nhà nước Xô Viết đánh dấu chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới. (0,5 điểm) -------------000--------------- Gi¸o viªn: Do Van Dao - 19 - NH: 2009 -2010
  20. Trêng THPT Krong No Giao an Lich Sử 11 ́ ́ ̣ Tiết PP: 12 Ngày soạn: 15/11/2008 Ngày giảng: 17/11/2008 Phần hai LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI 1917 - 1945 Chương I CÁCH MẠNG XHCN THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DƯNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1917 - 1941) Bài 9 CÁCH MẠNG XHCN THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 - 1921) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Những nét chính về tình hình kinh tế, chính tr ị, xã h ội ở n ước Nga đ ầu th ế kỷ XX. Những diễn biến chính của CM tháng Hai và CM tháng M ười năm 1917, cu ộc đ ấu tranh bảo vệ chính quyền Xô Viết. - Thái độ: HS nhận thức đúng về cuộc cách mạng XHCN đầu tiên trên thế gi ới. Giáo d ục cho HS thấy được tinh thần đấu tranh và lao động c ủa nhân dân Liên Xô. Hi ểu rõ m ối quan h ệ giữa cách mạng Việt Nam với Cách mạng tháng Mười. - Kĩ năng: Biết tổng hợp và hệ thống hóa các SKLS, khai thác tranh ảnh lịch sử . II. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, giải thích, trực quan, tường thuật, CNTT. III. CHUẨN BỊ: - GV: Fim CM tháng Mười Nga, phiếu học tập lập bảng niên biểu CM tháng Mười Nga - HS: Quan sát hình 22 - 23 SGK/ 49, 24 SGK/51 IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân 1. Nước Nga trước cách mạng GV: Dùng bản đồ thế giới khái quát về vị - Chính trị: Nga là nước quân chủ chuyên chế, trí nước Nga. tàn tích chế độ phong kiến đã kìm hãm CNTB ở - PV: Tình hình nước Nga trước cách mạng Nga. về: chính trị, kinh tế, xã hội? - Xã hội: Năm 1914, Nga Hoàng đẩy nhân dân - HS quan sát hình “Những người lính Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc, gây hậu quả ngoài mặt trận” và nhận xét. nghiêm trọng cho đất nước. - PV: Tình hình KT-CT-XH đã dẫn đến vấn => Nước Nga thành khâu yếu nhất trong sợi dây đề gì đối với đế quốc Nga? chuyền của CNĐQ. (Nga trở thành nơi tập trung cao độ những mâu thuẩn của CNĐQ-> trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền CNĐQ -> cách mạng có thể tấn công và bẻ gẫy) 2. Từ cách mạng tháng Hai đến cách mạng Hoạt động 2: Thảo luận tháng Mười - HS xem fim CM tháng Mười Nga 1917, đọc SGK, thảo luận và làm bài tập trên Thời gian Sự kiện Kết quả, ý phiếu học tập sau: nghĩa Thời gian Sự kiện Kết quả, 2/1917 Cách mạng Chế độ ý nghĩa DCTS kiểu quân chủ 23/2/1917 mới sụp đổ, 2 26/2/1917 ch/q tồn tại 24/10/1917 241917 - Luận cương Chuyển từ 25/10/1917 tháng 4 của DCTS sang Gi¸o viªn: Do Van Dao - 20 - NH: 2009 -2010
nguon tai.lieu . vn