Xem mẫu

  1. Đề bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: GIA ĐÌNH - ÔN TẬPCÂU : AI LÀ GÌ ? I.Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ gia đình. 2. Tiếp tục ôn kiểu câu.: Ai là gì ? II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ (hoặc bảng lớp viết trước nội dung bài tập 2). III.Các hoạt động dạy học Tiến trình Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS dạy học -Gv kiểm tra 2 hs làm miệng bài tập 1/ -4 hs làm bài tập, A.Bài cũ S24-LTVC - tuần 3. lớp theo dõi. (5 phút) -2 hs làm miệng bài tập 3/ S25-LTVC- tuần 3. -Nhận xét bài cũ. B.Bài mới -Mở rộng vốn từ gia đình… 1.Gt bài -Gv ghi đề bài. -2 hs đọc lại đề bài. (1 phút) 2.HD hs làm bài -Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài và mẫu: -1 hs đọc. a.Bài tập 1 các từ ngữ chỉ gộp những người trong (7-8 phút) gia đình: ông bà, chú cháu… -Gv chỉ vào các từ mẫu, giúp hs hiểu thế nào gọi là từ ngữ chỉ gộp: (chỉ 2 người) -Mời hs tìm thêm một hoặc hai từ mới: -Hs tìm thê m từ
  2. chú bác, cô cậu… mới. -Yêu cầu hs trao đổi theo cặp, viết nhanh ra giấy nháp những từ ngữ tìm được. -Trao đổi theo cặp. -Hs phát biểu ý kiến , gv viết nhanh lên bảng, nhiều hs đọc lại kết quả đúng, cả -Phát biểu ý kiến. lớp làm bài vào vở. -Làm bài vào vở. -Gv chốt lại lời giải đúng: ông cha, cha -Hs lắng nghe. ông, chú bác, cô chú, cậu mợ, chú cháu, cô cháu, dì cháu, mẹ con, cha mẹ, cha con, chị em, anh em… b.Bài tập 2 -Mời 1,2 hs đọc yêu cầu của bài, lớp đọc -2 hs đọc yêu cầu. thầm theo. (10-11ph) -Gọi 1 hs làm mẫu (xếp câu a vào ô thích -1 hs làm mẫu. hợp trên bảng). -Yêu cầu hs làm việc theo cặp. -Thảo luận theo cặp -Mời 1,2 hs trình bày kết quả trên bảng -1,2 hs làm bài trên lớp, nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục bảng. ngữ. -Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng, cho cả lớp làm bài vào vở. +Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp như sau: -2,3 hs đọc lại bài. Cha mẹ Anh chị em Con cháu đối với đối với đối với con cái ông bà, nhau cha mẹ
  3. e.Chị ngã c.Con có a.Con cha như hiền, cháu em nâng nhà có nóc thảo d.Con có b.Con cái g.Anh em mẹ như như thể tay khôn măng ấp ngoan, vẻ chân/ rách c.Bài tập 3 bẹ lành đùm vang cha -1 hs đọc yêu cầu, (9-10 phút) mẹ bọc… lớp đọc thầm bài. -Gọi 1 hs nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm nội dung bài tập: Đặt câu theo mẫu: Ai là gì để nói về 4 nhân vật trong các -1 hs làm mẫu câu bài tập đọc đã học ở tuần 3,4. a. -Gv mời 1 hs làm mẫu: nói về bạn Tuấn trong truyện: “ Chiếc áo len”. -Các cặp trao đổi -Gv nhận xét. -Sau đó, yêu cầu hs trao đổi theo cặp, nói về cách đặt câu. -Hs nêu các câu tiếp về các nhân vật còn lại theo mẫu yêu cầu -Mời đại diện các nhóm trình bày -Bạn nhận xét. -Gv nhận xét, cho cả lớp làm bài vào vở -Nhắc hs : mỗi trường hợp, các em đặt ít -Hs lắng nghe. nhất là 1 câu: a.Tuấn là anh của Lan / Tuấn là người anh biết yêu thương em / Tuấn là người con hiếu thảo. b.Bạn nhỏ là cô bé ngoan / Bạn nhỏ là cô bé hiếu thảo / Bạn nhỏ là người cháu rất
  4. thương yêu bà. c.Bà mẹ là người rất tuyệt vời / Bà mẹ là người dám hi sinh tất cả vì con. d.Sẻ non là người bạn tốt / Sẻ non là người bạn dũng cảm và tốt bụng. -3 hs đọc bài của -Mòi 3,4 hs đọc lại bài đã hoàn chỉnh mình, lớp nhận xét. 3.Củng cố, -Gv nhận xét. -1 hs nêu. dặn dò -1 hs nêu lại nội dung bài tập 1. -Nêu cách hiểu về (2 phút) -1 hs nêu lại nội dung của bài tập 2-nêu thành ngữ, tục ngữ. lại cách hiểu về các thành ngữ và tục ngữ -Gv liên hệ-giáo dục về tình cảm gia đình. -Nhận xét tiết học. -Dặn hs ôn lại bài. -Chuẩn bị bài sau: So sánh.
nguon tai.lieu . vn