Xem mẫu
- TUẦN 30 Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC: §59
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
- KT: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao
khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu,
phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong
SGK).
- KN: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh sách giáo khoa trang 114.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi của bài - 2 hs đọc bài, cả lớp nhận xét.
trước. Nhận xét.
B.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Hơn một nghìn ngày…
1.HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc: - Xem sgk trang 114, 115.
- Gọi hs đọc nối tiếp 6 đoạn văn.. - Hs đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lượt).
- Kết hợp hướng dẫn hs xem tranh và giải thích - Cả lớp theo dõi, nhẫn xét và luyện cách
một số từ khó ở cuối bài. phát âm cho đúng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng,
- Cho hs luyện đọc theo cặp. Ma-tan,…và nghỉ hơi đúng chỗ
- Gọi 1 hs đọc cả bài. - Xem tranh, tìm hiểu từ khó : Ma-tan, sứ
- Gv đọc diễn cảm toàn bài giọng rõ rang. mạng,…
2.HĐ 2: Tìm hiểu bài - Luyện đọc theo cặp và trình bày trước
+Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với lớp.
mục đích gì? - Lắng nghe bạn đọc và gv đọc cả bài.
+Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc
đường?
+Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành - Đọc các câu hỏi ở sgk trang 115 trao đổi
trình nào? với các bạn và dựa theo gợi ý của gv để
+Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả trả lời các câu hỏi:
gì? + Khám phá con đường đến những vùng
đất mới.
+ Câu chuyện giúp em hiểu gì về những nhà + Không có thức ăn, nước uống, người
thám hiểm? chết phải ném xác xuống biển…
- Gợi ý cho hs nêu được nội dung bài. + Chọn ý c
- Nhận xét, đánh giá. + Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện
ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất
3. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm mới.
- Cho hs luyện đọc diễn cảm 6 đoạn văn. + Họ rất dũng cảm vượt qua khó khăn
khám phá ra những điều mới lạ, cống hiến
- Cho hs thi đọc diễn cảm theo nhóm. cho loài người.
- Cho hs trình bày trước lớp. - ND: Cảm phục tinh thần vượt qua khó
- Nhận xét đánh giá chung. khăn, mất mát, hi sinh để hoàn thành sứ
mạng lịch sử.
- Luyện đọc diễn cảm đúng giọng điệu
- C. Củng cố, dặn dò: của bài văn.
TOÁN: §146
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- KT: - Thực hiện được các phép tính về phân số .
- Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành .
- KN: Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số
đó .
- HS khá, giỏi làm bài 4.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK-VBT.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A Khởi động:
B Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS sửa bài
GV nhận xét HS nhận xét
C Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự làm bài. HS làm bài
Hỏi HS về cách tính trong biểu thức HS chữa bài
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài. HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
Chiều cao của hình bình hành
18 x 5 ; 9 = 10 ( cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 ( cm)
Đáp số : 180 cm
Bài tập 3:
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài. HS làm bài
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ôtô có trong gian hàng
63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
Đáp số : 45 ôtô
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ
Làm bài còn lại trong SGK
- Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
CHÍNH TẢ: §30
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I - MỤC TIÊU: - KT: Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích; không
mắc quá năm lỗi trong bài.
- KN: Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b. Ba bốn tờ phiếu khổ rộng
viết nội dung BT3a/3b.
- HS: SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết 2 em.
trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ viết.
a. Hướng dẫn chính tả: HS theo dõi trong SGK
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hôm sau…đến HS đọc thầm
hết. HS viết bảng con
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt,
khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
b. Hướng dẫn HS viết chính tả: HS nghe.
Nhắc cách trình bày bài HS viết chính tả.
Cho HS viết . HS dò bài.
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. ngoài lề trang tập
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả Cả lớp đọc thầm
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.
Giáo viên giao việc HS làm bài
Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài làm.
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: HS lên bảng thi tiếp sức.
Bài 3b: thư viện – lưu giữ – bằng vàng – đại dương HS ghi lời giải đúng vào vở.
– thế giới.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm VBT 2a và 3a, chuẩn bị tiết 31
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: §59
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU:
-KT: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2).
- KN: Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn
văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương”
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
A. Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu
cầu đề nghị.
- Mời 2 HS đặt câu theo yêu cầu bài tập 4. - HS thực hiện.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch, thám
hiểm.
2) Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2:
a) Bài 1:
- Làm việc cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV chốt lại: - HS thi tìm từ
b) Bài 2: - Trình bày kết quả làm việc.
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
- GV chốt - Đọc thầm yêu cầu.
+ Hoạt động 2: Bài 3 - Trình bày kết quả.
a) Bài 3:
- HS đọc toàn văn theo yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS viết bài rồi đọc đoạn viết trước lớp.
- GV nhận xét, chốt ý. - HS nêu ý kiến.
3) Củng cố – dặn dò:
Chuẩn bị bài: Câu cảm.
- *********************************************************************
TOÁN: §147
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
-KT: Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
- KN: giải được các bài tập 1, 2.
- HS khá, giỏi bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, VBT.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Khởi động:
b) Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS sửa bài
GV nhận xét HS nhận xét
c) Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản đồ
Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ
thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000… &
nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500
000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ”
Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình
nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu
lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng
với độ dài thật là 1cm x 10 000 000 = 10 000
000cm hay 100 km.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới HS quan sát & lắng nghe
1
dạng phân số , tử số cho biết độ dài
10000000
thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m…) &
mẫu số cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000
đơn vị (10 000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000
000m…)
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam rồi viết HS làm bài
vào chỗ chấm. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Lưu ý: Nên để HS tự điền vào chỗ chấm (sau
bài giảng). GV không nên hướng dẫn nhiều để
HS làm quen.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ (có kích thước & tỉ HS làm bài
lệ bản đồ cho sẵn: rộng 1cm, dài 1dm, tỉ lệ 1 : 1 HS sửa
- 000) để ghi độ dài thật vào chỗ chấm, chẳng
hạn:
Chiều rộng thật:1 000cm = 10m
Chiều dài thật: 1 000dm = 100m
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
Làm bài còn lại trong SGK.
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC: §60
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. MỤC TIÊU:
- KT: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi
trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)
- KN: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng
dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Trăng ơi từ đâu đến
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - HS khá giỏi đọc toàn bài .
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ.
HS. - 1,2 HS đọc cả bài .
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- Đọc diễn cảm cả bài. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài câu hỏi .
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào + Các từ ngữ chỉ màu sắc : đào , xanh, hây
trong một ngày hây ráng vàng , nhung tím, đen, hoa.
+ Các màu sắc đó ứng với thời gian nào trong - Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con
ngày : nắng lên – trưa về – chiều -tối – đêm sông trở nên gần gũi với con người . Qua
khuya – sáng sớm ? hình ảnh dòng sông mặc áo khác nhau, tác
- Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay ? giả làm nổi bật màu sắc của dòng sông
theo thời gian , theo màu trời , màu nắng ,
màu cỏ cây …
- Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? + Nắng lên , dòng sông mặc áo lụa đào ;
Hình ảnh dòng sông mặc áo lụa đào co ta
cảm giác mềm mại, thướt tha.
+ Sông vào buổi tối trải rộng một màu
nhung tím trên đó lại in hình ảnh vầng
trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh tạo
thành một bức tranh đẹp nhiều màu sắc ,
- Nêu nội dung bài thơ ? lung linh , huyền ảo …
- Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm vẻ đẹp của dòng sông quê hương . Qua
- - GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc vui , bài thơ , ta thấy tình yêu của tác giả với
dịu dàng và dí dỏm . dòng sông quê hương .
- Chú ý nhấn giọng và ngắt giọng của khổ thơ - HS luyện đọc diễn cảm.
cuối. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng
4 – Củng cố – Dặn dò khổ và cả bài.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị : Ăng – co Vát .
TOÁN: §147
ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Tỉ lệ bản đồ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét -HS sửa bài
2.Bài mới: *Giới thiệu: -HS nhận xét
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy
xăngtimét?
+ Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu? -Dài 2cm
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao
nhiêu xăngtimét? -1 : 300
GV giới thiệu cách ghi bài giải (như trong -300cm
SGK)
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2
GV thực hiện tương tự như bài toán 1. Lưu ý:
Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 đơn vị đo (ở
bài này là 102mm)
Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên đơn vị đo
của độ dài thu nhỏ trên bản đồ. Khi cần ta sẽ đổi
đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo cần thiết
(như m, km…)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
-Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu
nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ cho trước. -HS làm bài
Chẳng hạn: Ở cột một có thể tính: -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
2 x 500 000 = 1 000 000 (cm) quả
Tương tự có: 45 000dm (ở cột hai); 100000mm (ở
cột ba)
Bài 2:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? HS làm bài
-Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên bản đồ là Bài giải
bao nhiêu ? Chiều dài thật của phòng học là:
- -Bài toán hỏi gì? 4 x 200 = 800 (cm)
-Lưu ý HS đổi độ dài thật ra m. 800cm = 8 m
3.Củng cố - Dặn dò: Đáp số : 8 m.
Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt)
TẬP LÀM VĂN: §59 -
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬTLUYỆN TẬP QUAN SÁT C
I - MỤC TIÊU:
- KT: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới
nở (BT1, BT2)
- KN: bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về
ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét chung.
2/ Bài mới:
*Giới thiệu bài, ghi tựa
* Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu -2 Hs nhắc lại
tả:
Bài 1,2:
-Gọi hs đọc bài văn “Đàn ngan mới nở” -Vài hs đọc to.
-GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn. -Hs đọc thầm nội dung
-Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ miêu tả
đó. -Vài HS nêu ý kiến
Bài 3:
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài. -hs làm phiếu
-Gv cho hs quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: -HS trình bày cá nhân
mèo, chó…)
-Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ phận cần tả
của con vật đó và ghi vào phiếu: -Hs nhận xét
-Gọi hs trình bày kết quả.
-GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn bài. -Hs đọc to yêu cầu
-Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng các bộ -Cả lớp cùng quan sát
phận. -Vài hs nêu
Bài 4: -HS ghi phiếu
-GV nêu yêu cầu ”Miêu tả các hoạt động thường -Vài hs đọc phiếu
- xuyên của con mèo(chó)” -hs tập làm miệng
-Gv cho hs đọc thầm lại bài ”Con Mèo Hung” SGK - -Cả lớp lắng nghe và nhắc lại
GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động của -Cả lớp đọc thầm
mèo(chó). -HS viết nháp
-Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét. -HS trình bày đoạn đã viết.
3/ Củng cố - Dặn dò
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:§60
CÂU CẢM
I - MỤC TIÊU:
. - KT: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
- KN: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được
câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3).
- HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ). Một vài
tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập).
- HS: SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
2.Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét HS đọc.
Ba HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu 1,Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than. Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc
Câu 3: Rút ra kết luận nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của
Hoạt động 3: Ghi nhớ bộ lông com mèo.
Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ. Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán
Hoạt động 4: Luyện tập phục sự khôn ngoan của con mèo.
Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm. Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc
HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập của người nói.
GV chốt lại lời giải đúng. Trong câu cảm thường có các từ
VD : Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá! ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật…
Bài tập 2: HS đọc ghi nhớ.
HS làm tương tự như bài tập 1 HS làm bài
- Bài tập 3: HS trình bày
HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm bài
Câu a: Cảm xúc mừng rỡ. HS trình bày
Câu b: Cảm xúc thán phục. HS làm bài
Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. HS trình bày
3.Củng cố - Dặn dò:
TOÁN: §149
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT)
I - MỤC TIÊU:
- KT: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- KN: Làm được bài tập 1, 2. HS khá giỏi làm bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét HS sửa bài
2.Bài mới: HS nhận xét
a.Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1
GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán
+ Độ dài thật là bao nhiêu mét?
+ Tỉ lệ bản đồ là tỉ số nào? 20m
+ Phải tính độ dài nào? 1 : 500
+ Theo đơn vị nào? độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ
Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài xăngtimét
thật ra xăngtimét? HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả lời
Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK) HS nêu cách giải
GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500
cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ
dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với HS làm bài
2000 : 500 = 4cm trên bản đồ. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2
Hướng dẫn tương tự bài 1
Hoạt động 3: Thực hành 1 HS đọc đề bài trước lớp.
Bài tập 1: -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên Bài giải
bản đồ theo độ dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho 12 km = 1200000 cm
rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng. Quãng đường từ bản A đến bản B trên
- Bài tập 2: bản đồ là:
Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải. 1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
3.Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Thực hành
Làm bài còn lại trong SGK
KỂ CHUYỆN: §30
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I- MỤC TIÊU:
- KT: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi vềnội dung,
ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- KN: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc nói về du lich hay thám hiểm.
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
- GDMT: Mở rộng hiểu biết về môi trường tự nhiên.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: -Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Truyện về du lịch hay thám hiểm….
- Giấy khổ to viết dàn ý KC.
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
- HS: SGK.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A – Bài cũ 2 em kể lại chuyện đôi cánh của ngựa
B – Bài mới trắng.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs kể chuyện;
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề
bài -Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan đã được nghe, được đọc về du lịch
trọng. hay thám hiểm.
-Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý. -Đọc gợi ý.
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sắp kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá
bài kể chuyện nhắc hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu
câu chuyện. chuyện.
- -Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi
câu chuyện. cho bạn trả lời.
3.Củng cố, dặn dò:
- Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
TẬP LÀM VĂN: §60
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I - MỤC TIÊU:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam
trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS. -HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con
-GV nhận xét và cho điểm. mèo (hoặc con chó) đã làm ở tiết TLV
2. Bài mới: trước.
* Giới thiệu bài: -HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của
Trong cuộc sống chúng ta luôn cần những giấy con mèo (hoặc con chó).
tờ cần thiết. Giấy chứng minh nhân dân, giấy
khai báo tạm trú, tạm vắng. Có những loại giấy
không có mẫu in sẵn nhưng cũng có những loại
giấy đã có mẫu in sẵn mà khi viết ta chỉ cần điền
nội dung cần thiết vào chỗ trống. Bài học hôm
nay sẽ giúp các em biết điền vào giấy tờ đã có
mẫu in sẵn.
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho từng HS.
GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và giải thích -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
cho các em.
-Cho HS trình bày. -HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội
dung đơn yêu cầu cần điền và điền
-GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng, nội dung đó vào chỗ trống thích hợp.
sạch, đẹp. -Một số HS lần lượt đọc giấy khai
* Bài tập 2: báo tạm trú mình đã viết.
-Cho HS đọc yêu cầu BT2. -Lớp nhận xét.
-GV giao việc.
-GV nhận xét và chốt lại: Ta phải khai báo tạm
trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa phương Hs đọc
quản lí những người địa phương mình tạm vắng, - Cho HS làm bài.
những người địa phương khác tạm trú. Khi cần - Cho HS trình bày.
thiết, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra,
- xem xét.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in sẵn
và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31.
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
TOÁN: §150
THỰC HÀNH
I - MỤC TIÊU:
- KN: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng.
- HS làm bài 1 (HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu thực hành để ghi chép.
- HS: Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số
cọc mốc…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. GV nhận xét HS sửa bài
3.Bài mới: HS nhận xét
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành tại lớp.
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất .
GV hướng dẫn như SGK
Hoạt động 2: Thực hành ngoài lớp.
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.
Hướng dẫn như SGK
Bài thực hành số 1
- GV chia lớp thành 3 nhóm nhỏ (khoảng 7 HS /
nhóm).
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực
hành một hoạt động khác nhau.
Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn
thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)
Giao việc: HS ghi kết quả đo được vào phiếu
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều thực hành (trong VBT) ( nhóm 1,2 có
rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. thể đo bằng chân)
GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của
HS
4.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thực hành (tt).
- Làm bài còn lại trong SGK
***************************************************************************
SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM
( SOẠN RIÊNG)
**************************************************************************
nguon tai.lieu . vn