Xem mẫu
- TUẦN 29
Thứ 2 ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tập đọc§57
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I.Mục tiêu:
-Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
-HTL hai đoạn cuối bài.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS. 2 em đọc bài.
* Trên đường đi con chó thấy gì ? Theo em, nó -HS lắng nghe.
định làm gì ?
* Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với
con sẻ nhỏ bé ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:.
b). Luyện đọc: -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong
-GV chia đoạn. SGK.
-Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn. -HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
-Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa, chênh vênh, -HS luyện đọc từ.
huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái …
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Cho HS đọc: Cho HS quan sát tranh. -Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả
-GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, bài.
nhất giọng ở các từ ngữ: chênh vênh, sà xuống,
bồng bềnh, trắng xoá, …
c). Tìm hiểu bài:
¶ Đoạn 1: -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Cho HS đọc và trả lời câu 1 sgk( Du khách đi -1 HS đọc thầm đoạn 2
lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám …
mây trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp
trắng xoá … liễu rũ) -HS đọc thầm đoạn 3.
¶ Đoạn 2: * Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh
-Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu 2 (Cảnh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi
phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu…) … hiếm quý.
¶ Đoạn 3: * HS phát biểu tự do. Các em có thể nêu
-Cho HS đọc và trả lời những chi tiết khác nhau.
* Em hãy miêu tả điều em hình dung được về * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi
cảnh đẹp Sa Pa ? mùa trong một ngày ở Sa Pa.
* Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh * Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước
tế của tác giả. cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.
* Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng
diệu kỳ” của thiên nhiên ? -3 HS nối tiếp đọc bài.
* Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với -Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ? -3 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
d). Đọc diễn cảm: -HS HTL từ “Hôm sau … hết”.
-HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học.
- -Cho HS đọc nối tiếp.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn.
-Cho HS thi đọc diễn cảm. -Xem trước nội dung bài CT tuần 30.
-GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.
-Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Ôn tập về tỉ số của hai số.
-Rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
140.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài: -HS lắng nghe.
-Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. vào VBT.
-Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp. bài của mình.
Bài 3 -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
-Gọi HS đọc đề bài toán. trong SGK.
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ...
+Bài toán thuộc dạng toán gì ? +Tổng của hai số là 1080.
+Tổng của hai số là bao nhiêu ? +Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ
+Hãy tìm tỉ số của hai số. 1
hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
7
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 -HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. kiểm tra bài lẫn nhau.
3.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
Kể chuyện
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I.Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Đôi cánh của ngựa trắng một cách rõ ràng, đủ ý, có thể phối hợp lời kể và điệu bộ,
nét mặt một cách tự nhiên.
- -Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: phải mạnh dạn đi đó, đi đây
mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu. -HS lắng nghe.
2.Hướng dẫn kể chuyện:
a). GV kể lần 1:
-GV kể lần 1 (không chỉ tranh). -HS lắng nghe GV kể.
b). GV kể lần 2:
-Kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh. -HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể.
c). Bài tập: -1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2. -Mỗi nhóm 3 hS, mỗi HS kể theo 2 tranh.
- Cho HS kể chuyện theo nhóm. Sau đó mỗi em kể cả chuyện trong nhóm.
-5 HS lên thi kể từng đoạn.
-2 HS lên thi kể cả câu chuyện. Sau khi kể
- Cho HS thi kể. xong, HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét + bình chọn HS kể hay nhất.
-GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện. * Có thể sử dụng câu tục ngữ:
3. Củng cố, dặn dò: Đi cho biết đó biết đây
* Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
chuyến đi của ngựa trắng ?
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
Khoa học
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I.Mục tiêu : Giúp HS:
-Nêu được các yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt
độ và chất khoáng.
-Hiểu được những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
-Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật.
II.Đồ dùng dạy học :
-HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng.
-GV có 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK.
-Phiếu học tập theo nhóm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu. -Lắng nghe.
2.Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm
-Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây
-Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí nghiệm trồng trong lon sữa bò của các thành viên.
trong nhóm. -Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS
-Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang đến. Sau theo sự hướng dẫn của GV.
đó mỗi thành viên mô tả cách trồng, chăm sóc +Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên bàn.
cây của mình. Thư ký thứ nhất ghi tóm tắt điều +Quan sát các cây trồng.
- kiện sống của cây đó vào một miếng giấy nhỏ, +Mô tả cách mình gieo trồng, chăm sóc
dán vào từng lon sữa bò. Thư ký thứ hai viết vào cho các bạn biết.
một tờ giấy để báo cáo. +Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. sống của từng cây.
-Đại diện của hai nhóm trình bày.
-Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm. GV
kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện sống của từng
cây theo kết quả báo cáo của HS. -Lắng nghe.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự chuẩn
bị chu đáo, hăng say làm thí nghiệm.
*Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và
phát triển bình thường.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi -Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn
nhóm 4 HS. của GV.
-Phát phiếu học tập cho HS.
-Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, dự đoán -Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn thành
cây trồng sẽ phát triển như thế nào và hoàn phiếu.
thành phiếu.
GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào
cũng được tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ -Đại diện của hai nhóm trình bày. Các
sung. GV kẻ bảng như phiếu học tập và ghi nhóm khác bổ sung.
nhanh lên bảng.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS làm việc -Lắng nghe.
tích cực.
+Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống và phát -Trao đổi theo cặp và trả lời.
triển bình thường ? Vì sao ?
+Các cây khác sẽ như thế nào ? Vì sao cây đó +Các cây khác sẽ phát triển không bình
phát triển không bình thường và có thể chết rất thường và có tể chết rất nhanh
nhanh ? .
+Để cây sống và phát triển bình thường, cần +Để cây sống và phát triển bình thường
phải có những điều kiện nào ? cần phải có đủ các điều kiện về nước,
không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở
trong đất.
-GV kết luận hoạt động. -Lắng nghe.
*Hoạt động 3:Tập làm vườn
-Hỏi: Em trồng một cây hoa (cây cảnh, cây -Làm việc cá nhân.
thuốc, …) hàng ngày em sẽ làm gì để giúp cây
phát triển tốt, cho hiệu quả cao ?
-Gọi HS trình bày. -HS trình bày
-Nhận xét, khen ngợi những HS đã có kĩ năng
trồng và chăm sóc cây.
3.Củng cố:
+Thực vật cần gì để sống ? -HS trả lời.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà sưu tầm, ảnh, tên 3 loài cây
sống nơi khô hạn, 3 loài cây sống nơi ẩm ướt
và 3 loài cây sống dưới nước.
Đạo đức
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tt)
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên
quan tới học sinh).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông .
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông. Biết đồng tình với
những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về
biển báo giao thông.
-GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách -HS tham gia trò chơi.
chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo
giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa
của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1
điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào
giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm
đó thắng.
-GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
-GV cùng HS đánh giá kết quả.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập
3- SGK/42)
-GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ -HS thảo luận, tìm cách giải
cho mỗi nhóm nhận một tình huống. quyết.
-Từng nhóm báo cáo kết quả (có
thể bằng đóng vai)
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV đánh giá kết quả làm việc của từng ý kiến.
nhóm và kết luận. -Lắng nghe.
-GV kết luận:Mọi người cần có ý thức
tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc , mọi -2HS nhắc lại.
nơi.
*Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều
tra thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42)
-GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết -Đại diện từng nhóm trình bày.
quả điều tra. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của
HS.
HKết luận chung : -HS lắng nghe.
Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và
cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh
Luật giao thông.
- 4.Củng cố - Dặn dò: -HS cả lớp thực hiện.
-Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc
nhở mọi người cùng thực hiện.
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
Thứ 3 ngày 30 tháng 3 năm 2010
Buổi sáng Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I.Mục tiêu:
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm(BT1,2). Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở
bài tập 3. Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giảo câu đố trong bài tập 4.
- Giáo dục hS có ý thức bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy để HS làm BT1.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu. -HS lắng nghe.
2.Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và
chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả
lời. -Một số HS lần lượt phát biểu.
-Cho HS trình bày ý kiến. -Lớp nhận xét.
-GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi,
ngắm cảnh.
* Bài tập 2: -1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Cách tiến hành như BT1. -HS suy nghĩ + tìm câu trả lời.
-Lời giải đúng:
Ý c: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những
nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3. -HS lần lượt trả lời.
-Cho HS làm bài. -Lớp nhận xét.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.
* Bài tập 4: -1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT. -HS làm bài vào giấy.
-GV giao việc: Chia lớp thành các nhóm -Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d.
+ lập tổ trọng tài + nêu yêu cầu BT Nhóm 2 trả lời.
+ phát giấy cho các nhóm. -Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i.
-Cho HS làm bài. Nhóm 1 trả lời.
-Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2 nhóm
thi trả lời nhanh – mẫu, sau đó, các nhóm
- khác làm tương tự. -Đại diện các nhóm lên dán bài
-Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp. làm trên bảng.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách giải bài toán dạng: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
em làm các BT hướng dẫn luyện tập dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
thêm của tiết 141. bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài: -HS lắng nghe.
b).Hướng dẫn giải bài toán tìm hai
số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó
Bài toán 1 -HS nghe và nêu lại bài toán.
-GV nêu bài toán. +Bài toán cho biết hiệu của hai số là
+Bài toán cho ta biết những gì ? 3
24, tỉ số của hai số là .
5
+Yêu cầu tìm hai số.
+Bài toán hỏi gì ? -HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ:
-Yêu cầu HS cả lớp dựa vào tỉ số của Biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì
hai số để biểu diễn chúng bằng sơ đồ số lớn là 5 phần như thế.
đoạn thẳng. -HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ
-Yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai số đồ.
trên sơ đồ.
-GV kết luận về sơ đồ đúng.
-Yêu cầu HS đọc sơ đồ và hỏi:
+Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy +Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.
phần bằng nhau ?
+Em làm thế nào để tìm được 2 +Em đếm, thực hiện phép trừ:
phần ? 5 – 3 = 2 (phần).
+Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau
+Như vậy hiệu số phần bằng nhau là là: 5 – 3 = 2 (phần)
mấy? +24 đơn vị.
+Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ? +24 tương ứng với hai phần bằng
+Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 nhau.
phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé
24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy
- phần bằng nhau?
+Như vậy hiệu hai số tương ứng với +Nghe giảng.
hiệu số phần bằng nhau.
+Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng +Giá trị của một phần là: 24 : 2 = 12.
nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần.
+Vậy số bé là bao nhiêu ? +Số bé là: 12 ố 3 = 36.
+Số lớn là bao nhiêu ? +Số lớn là: 36 + 24 = 60.
-Yêu cầu HS trình bày lời giải bài -HS làm bài vào vở.
toán, nhắc HS khi trình bày có thể gộp
bước tìm giá trị của một phần và bước
tìm số bé với nhau.
ớ Bài toán 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
trong SGK.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ? -Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
-Hiệu của hai số là bao nhiêu ? của...
-Tỉ số của hai số là bao nhiêu ? -Là 12m.
7
-Là .
-Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán trên. 4
-1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ
-Yêu cầu HS nhận xét sơ đồ bạn vẽ ra giấy nháp.
trên bảng lớp, sau đó kết luận về sơ đồ -Nhận xét sơ đồ, tìm sơ đồ đúng nhất
đúng và hỏi: theo hướng dẫn của GV.
+Vì sao em lại vẽ chiều dài tương
ứng với 7 phần bằng nhau và chiều +Vì tỉ số của chiều dài và chiều rộng
rộng tương ứng với 4 phần bằng hình chữ nhật là 7 nên nếu biểu thị
nhau ? 4
chiều dài là 7 phần bằng nhau thì
chiều rộng là 4 phần như thế.
+Hiệu số phần bằng nhau là mấy ? +Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3
(m)
+Hiệu số phần bằng nhau tương ứng +Hiệu số phần bằng nhau tương ứng
với bao nhiêu mét ? với 12 mét.
+Vì sao ? +Vì sơ đồ chiếu dài hơn chiều rộng 3
phần, theo đề bài chiều dài hơn chiều
rộng 12 mét nên 12 mét tương ứng với
3 phần bằng nhau.
+Hãy tính giá trị của một phần. +Giá trị của một phần là:
12 : 3 = 4 (m)
+Hãy tìm chiều dài. +Chiều dài hình chữ nhật là:
4 4 7 = 28 (m)
+Hãy tìm chiều rộng hình chữ nhật. +Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 12 = 16 (m)
-Yêu cầu HS trình bày bài toán. -HS trình bày bài vào vở.
-Nhận xét cách trình bày của HS.
Kết luận:
- -Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể -HS trao đổi, thảo luận và trả lời:
nêu các bước giải bài toán về tìm hai số Ø Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ? toán.
Ø Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng
-GV nêu lại các bước giải, sau đó nêu: nhau.
Khi trình bày lời giải, chúng ta có thể Ø Bước 3: Tìm giá trị của một phần.
gộp bước tìm giá trị của một phần với Ø Bước 4: Tìm các số.
bước tìm các số.
c). Luyện tập – Thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
-Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao bài trong SGK.
em biết ? -Bài toán cho hiệu vả tỉ số của hai số,
yêu cầu chúng ta tìm hai số đó nên đó
là dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
-Yêu cầu HS làm bài. số của hai số đó.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
-GV chữa bài, sau đó hỏi: bài vào VBT.
+Vì sao em biểu thị số thứ nhất là 2 -Theo dõi bài chữa của GV.
phần bằng nhau và số thứ hai là 5 phần 2
bằng nhau ? +Vì tỉ số của hai số là nên nếu biểu
5
thị số thứ nhất là 2 phần bằng nhau
3.Củng cố: thì số thứ hai sẽ là 5 phần như thế.
-Yêu cầu HS nêu lại các bước giải của -HS cả lớp làm bài vào VBT.
bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó. -1 HS nêu trước lớp, các HS khác theo
-GV tổng kết giờ học. dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến.
Khoa học
NHU CẦU VỀ NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I.Mục tiêu : Giúp HS:
-Hiểu mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về
nước khác nhau.
-Kể được một số loài cây thuộc họ ưa ẩm, ưa nước, sống nơi khô hạn.
-Ứng dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt.
II.Đồ dùng dạy học :
-HS sưu tầm tranh, ảnh, cây thật về những cây sống nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và
dưới nước.
-Hình minh hoạ trang 116, 117 SGK.
-Giấy khổ to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- 1.KTBC:
+Thực vật cần gì để sống ? -HS lên trả lời câu hỏi.
+Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây
cần gì để sống ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. -Lắng nghe.
*Hoạt động 1:Mỗi loài thực vật có nhu
cầu về nước khác nhau
-Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây thật -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn
của HS. bị của các bạn.
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. -HS hoạt động nhóm theo sự
-Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS. hướng dẫn của GV.
-Yêu cầu : Phân loại tranh, ảnh về các loại -Cùng nhau phân loại cây trong
cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, tranh, ảnh và dựa vào những
nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống hiểu biết của mình để tìm thêm
cả trên cạn và dưới nước. các loại cây khác.
-GV đi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm -Các nhóm dán phiếu lên bảng.
khác bổ sung. Giới thiệu với cả lớp loài cây mà
-Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết, nhóm mình sưu tầm được. Các
ham đọc sách để biết được những loài cây nhóm khác nhận xét, bổ sung.
lạ . +Các loài cây khác nhau thì có
+Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các nhu cầu về nước khác nhau, có
loài cây ? cây chịu được khô hạn, có cây ưa
ẩm, có cây lại vừa sống được
trên cạn , vừa sống được ở dưới
nước.
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116
SGK.
-GV kết luận. -Lắng nghe.
*Hoạt động 2:Nhu cầu về nước ở từng
giai đoạn phát triển của mỗi loài cây
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117, -Quan sát tranh, trao đổi và trả
SGK và trả lời câu hỏi. lời câu hỏi.
+Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình
vẽ? +Cây lúa cần nhiều nước từ lúc
+Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều mới cấy đến lúc lúa bắt đầu uốn
nước ? câu, vào hạt.
+Giai đoạn mới cấy lúa cần
+Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, nhiều nước để sống và phát
cây lúa lại làm nhiều nước ? triển, giai đoạn làm đòng lúa cần
nhiều nước để tạo hạt.
Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến
+Em còn biết những loại cây nào mà ở lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng
- những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần đến bắt đầu vào hạt thì không
những lượng nước khác nhau ? cầng nước.
Cây rau cải: rau xà lách; su hào
cần phải có nước thường xuyên.
Các loại cây ăn quả lúc còn non
để cây sinh trưởng và phát triển
tốt cần tưới nước thường xuyên
nhưng đến lúc quả chín, cây cần
ít nước hơn.
Cây mía từ khi trồng ngọn cũng
cần tưới nước thường xuyên,
đến khi mía bắt đầu có đốt và
lên luống thì không cần tưới
nước nữa …
+Khi thời tiết thay đổi, nhất là
+Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời
của cây thay đổi như thế nào ? tăng cao cũng cần phải tưới
nhiều nước cho cây.
-Lắng nghe.
-GV kết luận.
*Hoạt động 3: Trò chơi “Về nhà”
Cách tiến hành: -HS thực hiện theo yêu cầu
-GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5
đại diện tham gia.
-GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: bèo,
xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ bợ, rau
muống, dừa, cỏ, bóng nước, thuốc bỏng,
dương xỉ, hành, rau rút, đước, chàm, và 3 HS
cầm các tấm thẻ ghi: ưa nước, ưa khô hạn,
ưa ẩm.
-Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả các HS
tham gia chơi mới được lật thẻ lại xem tên
mình là cây gì và chạy về đứng sau bạn cầm
thẻ ghi nơi mình ưa sống.
-Cùng HS tổng kết trò chơi. Đội nào cứ 1
bạn đúng tính 5 điểm, sai trừ 1 điểm. -HS đọc
3.Củng cố:
-Gọi 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết trang
117, SGK. -HS thực hiện
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ 4 ngày 31 tháng 3 năm 2010
Buổi sáng Tập đọc
TRĂNG ƠI . . .…TỪ ĐÂU ĐẾN ?
I.Mục tiêu:
- -Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng
thơ …
-Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu
biết ngắt nhịp đúng ở các giòng thơ.
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên
nhiên đất nước.
-HTL bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS. -HS1 đọc bài Đường đi Sa Pa.
* Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà * Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự
tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ? đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ
lùng hiếm có.
* Tác giả có tình cảm thế nào đối với -HS2 ĐTL đoạn thơ quy định.
cảnh đẹp Sa Pa ? * Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước
cảnh đẹp của Sa Pa. Tác giả đã ca
-GV nhận xét và cho điểm. ngợi Sa Pa: Sa Pa quả là món quà kì
diệu của thiên nhiên dành cho đất
2. Bài mới: nước ta.
a). Giới thiệu bài:
b). Luyện đọc: -HS lắng nghe.
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV có thể cho HS đọc cả bài trước + -HS đọc nối tiếp từng khổ.
cho HS đọc từ ngữ khó.
-GV kết hợp cho HS quan sát tranh.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ: -HS quan sát tranh.
-Cho HS luyện đọc. -1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa
-GV đọc diễn cảm cả bài một lần. từ.
c). Tìm hiểu bài: -Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc
¶Hai khổ thơ đầu: cả bài.
-Cho HS đọc 2 khổ thơ.
* Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so
sánh với những gì ? -1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
* Trăng được so sánh với quả chín:
Trăng hồng như quả chín
* Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh * Trăng được so sánh như mắt cá:
đồng xa, từ biển xanh ? Trăng tròn như mắt cá.
* Vì trăng hồng như một quả chín treo
lơ lửng trước nhà.
¶4 khổ tiếp theo: * Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn
-Cho HS đọc 4 khổ thơ. như mắt cá không bao giờ chớp mi.
* Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn
với một đối tượng cụ thể. Đó là những -HS đọc thầm 4 khổ thơ.
- gì ? Những ai ? * Vầng trăng gắn với những đồ chơi,
sự vật gần gũi với các em: sân chơi,
* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường
giả đối với quê hương đất nước như hành quân, chú bộ đội, góc sân, …
thế nào ? * Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự
hào về quê hương đất nước. Tác giả
d). Đọc diễn cảm: cho rằng không có trăng nơi nào sáng
-Cho HS đọc nối tiếp. hơn đất nước em.
-GV hướng dẫn HS luyện tập đọc 3 -3 HS đọc tiếp nối 6 khổ thơ (mỗi em
khổ thơ đầu. đọc 2 khổ).
-Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 3 khổ -HS đọc 3 khổ thơ đầu.
thơ.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng. -HS nhẩm đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò: -HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ
* Em thích nhất hình ảnh nào trong bài (hoặc 3 khổ thơ vừa luyện).
thơ ? -HS phát biểu tự do.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài
thơ.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Rèn kĩ năng giải bài toán về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
của tiết 142. bài của bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. -HS lắng nghe.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS
Sau đó, chữa bài, nhận xét và cho điểm đọc bài làm trước lớp cho HS cả
HS. lớp theo dõi và chữa bài.
Bài 2 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. làm bài vào VBT.
-HS theo dõi bài chữa của GV.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích -HS vừa lên bảng làm bài giải
- cách vẽ sơ đồ của mình. thích:
5
Vì số bóng đèn màu bằng số
3
bóng đèn trắng nên biểu thị số bóng
đèn màu là 5 phần bằng nhau thì số
-GV nhận xét và cho điểm HS. bóng đèn trắng là 3 phần như thế.
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề bài. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp
đọc đề bài trong SGK.
-GV hướng dẫn giải:
+Bài toán cho em biết những gì ? +HS trả lời theo dữ kiện bài toán.
+Bài toán hỏi gì ? +Bài toán hỏi số cây mỗi lớp trồng
được.
+Vì sao lớp 4A trồng được nhiều hơn +Vì lớp 4A có nhiều học sinh hơn.
lớp 4B 10 cây ?
+Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B mấy học +Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B là:
sinh ? 35 – 33 = 2 (học sinh)
+Biết lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B 2 học +Số cây mỗi học sinh trồng là:
sinh và trồng được nhiều hơn lớp 4B 10 10 : 2 = 5 (cây)
cây, hãy tính số cây mà mỗi học sinh trồng +HS trình bày lời giải bài toán:
được.
+Biết số học sinh của mỗi lớp, biết mỗi
học sinh trồng được 5 cây, hãy tính số cây
của mỗi lớp và trình bày lời giải bài toán.
-GV kiểm tra vở của một số HS.
3.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I.Mục tiêu:
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã
tóm tắt(BT1,2).
- Bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài
câu(BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
-Một vài tờ giấy trắng khổ rộng.
-Một số tin cắt từ báo Nhi đồng, báo Thiếu niên tiền phong.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Gv nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. -HS lắng nghe.
2.Hướng dẫn làm bài tập
- * Bài tập 1 + 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2. -1 HS đọc to yêu cầu, 2 HS nối
-GV giao việc: tiếp đọc ý a, b.
Các em sẽ tóm tắt 2 trong 2 bản tin trong -HS quan sát tranh.
SGK. Để các em có thể chọn loại tin nào,
GV mời các em quan sát 2 bức tranh trên
bảng (GV treo 2 bức tranh trong SGK phóng
to) lên bảng lớp. Tóm tắt xong, các em nhớ
đặt tên cho bản tin.
-Cho HS làm bài: GV phát giấy khổ rộng -2 HS làm bài vào giấy, HS còn lại
cho 2 HS làm bài. 1 em tóm tắt bản tin a, tóm tắt vào vở, VBT.
một em tóm tắt bản tin b.
-Cho HS trình bày kết quả tóm tắt. -Một số HS lần lượt đọc bản tóm
tắt của mình.
-2 HS tóm tắt vào giấy lên dán
trên bảng lớp.
-GV nhận xét + khen những HS tóm tắt hay -Lớp nhận xét.
+ đặt tên cho bản tin hấp dẫn.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-GV giao việc:
Các em đã đọc tin trên báo. Nhiệm vụ của
các em bây giờ là tóm tắt tin đã đọc bằng
một vài câu.
-Cho HS giới thiệu về những bản tin mình -HS lần lượt đọc bản tin mình đã
đã sưu tầm được. sưu tầm được.
-Cho HS làm việc: GV có thể phát một số -HS đọc bản tin và tóm tắt.
bản tin cho những HS không có bản tin. GV -3 HS tóm tắt vào giấy.
phát giấy trắng cho 3 HS.
-Cho HS trình bày bản tóm tắt của mình. -Một số HS đọc bản tóm tắt của
mình.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên
-GV nhận xét bảng lớp.
+ khen những HS tóm tắt hay. -Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS quan sát một vật nuôi trong nhà +
mang đến lớp tranh, ảnh về vật nuôi.
Thứ 5 ngày 1 tháng 4 năm 2010
Thể dục
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN-NHẢY DÂY
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
-Ôn và học mới một số nội dung môn đá cầu.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng
những nội dung ôn tập và học mới chuyền cầu.
- -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác dể nâng cao thành tích.
II. Địa điểm, phương tiện:
-Địa điểm : Sân trường.
-Còi . Mỗi HS một dây nhảy và 1 quả cầu
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
-GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu -Đội Hình
giờ học Ôn các động tác tay, chân, lườn, * * * * * * * * *
bụng, phối hợp, nhảy của bài thể dục phát * * * * * * * * *
triển chung * * * * * * * * *
-Kiểm tra bài cũ : 4 hs * * * * * * * * *
- Nhận xét GV
2. Phần cơ bản
a.Đá cầu:
*Ôn Chuyền cầu bằng mu bàn chân
-Hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
-Nhận xét
*Học chuyền cầu -Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
* * * * * * * * *
-G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi * * * * * * * * *
-Nhận xét
b.Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
-Hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập
-Nhận xét
*Thi nhảy dây theo tổ
- Nhận xét, tuyên dương
3. Phần kết thúc
-HS vừa đi vừa hát theo nhịp -Đội Hình xuống lớp
-Thả lỏng * * * * * * * * *
-Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học * * * * * * * * *
-Về nhà tập luyện Tâng cầu bằng đùi * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Chính tả: (Nghe – Viết)
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4,…?
- I.Mục tiêu:
-Nghe và viết lại đúng CT bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 … Viết đúng
các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
-Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, êt/êch.
II.Đồ dùng dạy học:
-Ba bốn tờ phiếu khổ rộng để viết BT2, BT3.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới:
a). Giới thiệu bài: -HS lắng nghe.
b). Nghe - viết:
a). Hướng dẫn chính tả:
-GV đọc bài chính tả một lượt. -HS theo dõi trong SGK.
-Cho HS đọc thầm lại bài CT. -Cả lớp đọc thầm.
-Cho HS luyện các từ ngữ sau: A- Rập, -HS viết ra giấy nháp hoặc bảng
Bát -đa, Ấn Độ, quốc vương, truyền bá. con.
b). GV đọc cho HS viết chính tả:
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận -HS gấp SGK.
ngắn trong câu cho HS viết. -HS viết chính tả.
-GV đọc lại một lần cho HS soát bài. -HS soát bài.
c). Chấm, chữa bài:
-Chấm 5 đến 7 bài. -HS đổi tập cho nhau sửa lỗi, ghi
-Nhận xét chung. lỗi ra bên lề.
* Bài tập 2:
a). Ghép các âm tr/ch với vần …
-Cho HS đọc yêu cầu của BT. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. -HS làm bài cá nhân.
-Cho HS trình bày kết quả. -Một số HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Lớp nhận xét.
+Âm tr có ghép được với tất cả các vần
đã cho.
+Âm ch cũng ghép được với tất cả các
vần đã cho.
-GV nhận xét + Khẳng định các câu HS -HS chép lời giải đúng vào vở.
đặt đúng.
b). Ghép vần êt, êch với âm đầu.
-Cách làm như câu a.
-Lời giải đúng: -HS chép lời giải đúng vào vở.
+Vần êt có thể kết hợp được với tất cả
các âm đầu đã cho.
+Vần êch không kết hợp với âm đầu d,
kết hợp được với các âm đầu còn lại.
-GV khẳng định các câu HS đọc đúng.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong
- -GV giao việc. SGK.
-Cho HS làm bài. GV gắn lên bảng lớp 3
tờ giấy đã viết sẵn BT. -3 HS lên bảng điền vào chỗ
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. trống, HS còn lại làm vào VBT.
3. Củng cố, dặn dò: -Lớp nhận xét.
-GV nhận xét tiết học. -HS chép lời giải đúng vào vở.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa được
ôn.
-Dặn HS về nhà kể lại truyện vui Trí nhớ
tốt cho người thân nghe.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Rèn kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
của tiết 143. bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Nêu yêu cêu giờ học. -HS lắng nghe.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước
lớp, sau đó chữa bài. -HS làm bài vào VBT.
*Lưu ý các bài toán tìm hai số khi biết -HS theo dõi bài bạn, nhận xét và tự
hiệu (tổng) và tỉ số của hai số đó nếu tỉ kiểm tra bài của mình.
1
số có dạng (n > 0) thì nhắc HS nên
n
tìm số bé trước cho thuận tiện vì số bé
chính là giá trị của một phần bằng
nhau.
Bài 3 -HS làm bài vào VBT.
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -1 HS đọc bài làm của mình trước lớp,
-Yêu cầu 1 HS chữa bài trước lớp. các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ
-GV kết luận về bài làm đúng và cho sung ý kiến.
điểm HS.
Bài 4 -Một số HS đọc đề bài toán của mình
-GV tiến hành giúp HS phân tích bài trước lớp, các HS khác theo dõi và
toán tương tự như ở bài tập 4 tiết 143, nhận xét.
- sau đó cho HS đọc đề bài toán và làm -Cả lớp làm bài vào VBT.
bài.
3.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.
Luyện từ và câu
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I.Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. Phân biệt được lời yêu cầu, đề
nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sư.
- Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước.
- HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với hai tình huống đã cho ở bài
tập 4.
II.Đồ dùng dạy học:
-1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét).
-Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
* Theo em những hoạt động nào được gọi * Đi du lịch là hoạt động đi chơi
là du lịch ? xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
* Theo em thám hiểm là gì * Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu
-GV nhận xét và cho điểm. những nơi xa lạ, khó khăn, có thể
2. Bài mới: nguy hiểm.
a). Giới thiệu bài:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4. -HS đọc thầm mẩu chuyện.
* Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị -HS lần lượt phát biểu.
trong mẫu chuyện đã đọc.
* Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu -HS lần lượt phát biểu ý kiến.
cầu của 2 bạn Hùng và Hoa.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong
mẫu chuyện.
+Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa. -Lớp nhận xét.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu BT4. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. -HS suy nghĩ, tìm câu trả lời.
-Cho HS phát biểu. -HS lần lượt phát biểu.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Lớp nhận xét.
b). Ghi nhớ:
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- -GV có thể chốt lại một lần nội dung ghi
nhớ + dặn HS học thuộc ghi nhớ.
c). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1. -1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. -HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra
câu nói đúng, lịch sự.
-Cho HS trình bày ý kiến. -Một số HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng. -Lớp nhận xét.
+Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút ! -HS đánh dấu lời giải đúng vào
+Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái VBT.
bút được không ?
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành như BT1. -1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là cách -4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp
trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn. câu khiến.
-HS so sánh các cặp câu khiến.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
* Bài tập 3: -Lớp nhận xét.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT. -HS đánh dấu các câu nói thể hiện
-GV giao việc. sự lịch sự trong SGK.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
* Bài tập 4 :
-Cho HS đọc yêu cầu BT4. -1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-GV giao việc. -3 HS làm bài vào giấy.
-Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS. -HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
-Cho HS trình bày kết quả. -3 HS làm bài vào giấy dán lên
bảng lớp.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. -Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi
nhớ, viết vào vở 4 câu khiến.
Kĩ thuật
LẮP XE NÔI ( tiết1 )
I. Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi.
-Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
- Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn
chuyển động được.
-Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các
chi tiết của xe nôi.
nguon tai.lieu . vn