Xem mẫu

TUẦN1 5 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2:Tập đọc: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu ­ Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. ­ Hiểu nd : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. (TL được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng: Tranh minh họa, Bảng phụ ghi sãn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy­học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra. ­ Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài ­2 HS Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi nội dung bài. ­ Nhận xét và cho điểm HS. ­ HS lắng nghe. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài + Em đã bao giờ đi thả diều chưa? Cảm giác của em khi đó như thế nào? Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em hiểu kĩ hơn những cảm giác đó. 2.1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. Gv chia bài thành 2 đoạn đọc ­ 1 HS khá đọc toàn bài. ­ HS đọc nối tiếp lần 1 ( Rút từ khó đọc) Lần 2 ( Giải nghĩa từ mới) ­ Luyện đọc theo cặp ­ HS lắng nghe ­ GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài ­ Y/c HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 SGK. ­ 1 HS đọc to, lớp đọc thầm + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? ­ Y/c HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2. + Trò chơi thả diều đã đem lại cho + Ý1: Tả vẻ đẹp của cánh diều. ­ Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to. + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. 1 trẻ em niềm vui sướng như thế nào? + Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào ? + Đoạn 2 nói lên điều gì? ­ Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3. c) Đọc diễn cảm. ­ Gọi 2 HS nối tiếp đọc bài. cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc. ­ Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. ­ Tổ chức HS thi đọc diễn cảm. ­ Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. + Bài văn nói lên điều gì ? 3. Củng cố, dặn dò.Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Tuổi Ngựa, mang 1 đồ chơi đến lớp. đẹp như một tấm thảm nhưng khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng…, tha thiết cầu xin " Bay đi diều ơi ! Bay đi " + Ý2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. ­ Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.Tôi đã ngửa cổ suốt một thời ... mang theo nỗi khát khao của tôi. ­ 2 HS đọc thành tiếng ­ HS luyện đọc cặp ­ HS thi đọc diễn cảm. * Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. Tiết 4:Toán: I.Mục tiêu: ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 ­ Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II. Đồ dùng: ­ Bảng phụ III.Hoạt động dạy­học Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ. ­ 2 HS lên bảng làm bài tập (Tiết 70) 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Phép chia 320 : 40. Hoạt động học ­ 2 HS lên bảng ­ GV viết bảng phép chia 320 : 40 HS áp dụng tính chất: 1 số chia cho 1 tích để thực hiện phép tính. 320 : ( 10 x 4 ) ­ GV hỏi : Vậy 320 chia 40 được mấy ? ­ HS nêu cách tính : 320 : ( 8 x 5 ); 320 : ( 4 x 10 ); 320: (2 x 20) 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 ­ Hai phép chia có cùng kết quả. 2 Nx kết quả phép tính 320 : 40 và ­ Nếu cùng xóa đi 1 chữ số 0 ở hàng 32 : 4 ? ­ Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng của 320, 40 thì ta được 32 và 4. của 320 và 32, của 40 và 4 ? ­ GV y/c HS đặt tính và thực hiện tính 320: 40, có sử dụng tính chất vừa học. ­ NX và kết luận về cách đặt tính ­ 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. đúng. 32000: (80 x 5 ); 32000 : ( 100 x 4) 2.2. Phép chia 32000 : 400. ­ GV viết lên bảng phép chia 32000: 400 ­ GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho tiện : 32000 : ( 100 x 4 ) ­ Vậy 32000 : 400 bằng bao nhiêu ? ­ GV kết luận : ­ GV y/c HS đặt phép tính và thực hiện tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa nêu. ­ GV hỏi: Rút ra quy tắc 2.3. Luyện tập. Bài 1. ­ BT yêu cầu làm gì ? ­ Yêu cầu cả lớp làm bài. ­ Nhận xét, cho điểm. Bài 2.(a) ­ BT yêu cầu ta làm gì ? 1 HS lên bảng làm bài. ­ Nhận xét, cho điểm. Bài 3.(a) ­ Yêu cầu đọc đề bài. ­ GV yêu cầu HS làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT. 1HS­Bp ­ Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò. CBBS 32000: (2 x 200 ); .... ­ HS làm bài : 32000 :(100 x 4) = 32000 :100 :4= 320:4 = 80. ­ Bằng 80. ­ HS nêu ở SGK ­ 1 HS lên bảng làm. ­ … thực hiện phép tính. ­ 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, Bài giải. a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là : 180 : 20 = 9 ( toa ) Đáp số: a) 9 toa ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4: Thể dục: Gv chuyên nghành dạy ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 5: Lịchsử: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I.Mục tiêu : 3 ­ Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. ­ Bảo vệ đê điều và phòng chống bão lụt ngày nay là truyền thống của nhân dân ta. II.Đồ dùng:Tranh minh họa trong SGK. ­Bản đồ tự nhiên Việt Nam III.Hoạt động dạy­học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới. Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta ­ Y/c HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi : + Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì ? + Sông ngòi ở nước ta như thế nào ? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên 1 số con sông ? + Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân ? ­Em có biết câu chuyện nào kể về + …làm nghề nông là chủ yếu. + Hệ thống sông ngòi nước ta chằng chịt,nhiều sông như sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả, ... + Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước cho việc … đến mùa màng sản xuất và cuộc sống của nhân dân. + 1 HS kể trước lớp. việc chống thiên tai, đặc biệt là chuyện chống lụt lội không ? Hãy kể tóm tắt chuyện đó. Hoạt động 2. Nhà trần tổ chức đắp đê chống lụt ­ Y/c HS đọc SGK, thảo luận nhóm trả lời: Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào ? ­ GV tổng kết và kết luận: Hoạt động 3. Kết quả công cuộc đắp đê của nhà trần ­ GV y/c HS đọc SGK: Nhà Trần đã thu được kết quả ntn trong công cuộc đắp đê ? ­ Hệ thống đê điều đó đã giúp gì ­ Chia HS thành 3 nhóm, thảo luận ­ Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến nếu phát hiện việc mà hai nhóm trên chưa nêu. ­ HS lắng nghe. ­ Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc sông Hồng và các con sông lớn khác ở ĐBBB và Bắc Trung Bộ. ­ Hệ thống đê điều đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai lụt lội 4 cho sản xuất và đời sống của nhân giảm nhẹ. dân ? ­ Kết luận. ­Liên hệ: Địa phương em có sông gì ? Nhân dân đã làm gì bảo vệ đê? Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm gì ? 3. Củng cố, dặn dò. ­ Học ghi nhớ trong SGK và CBBS Tiết 1:Toán: I.Mục tiêu : ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 cs cho số có hai cs (chia hết, chia có dư). II.Hoạt động dạy­học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy­học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. a) Phép chia 672 : 21. ­ GV viết lên bảng phép chia 672 : 21 và yêu cầu HS suy nghĩ sử dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích để tìm kết quả của phép chia. ­ GV hỏi : Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ? ­ GV : Với cách làm như vậy, ta đã tìm được kết quả của 672 : 21, tuy nhiên cách làm này rất mất thời gian, vì vậy để tính 672 : 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính tương tự như phép chia cho số có 1 chữ số. * Đặt tính và tính : ­ GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có 1 chữ số để đặt tính 672 : 21. ­ GV: Ta thực hiện chia theo thứ tự ­ HS thực hiện : 672 : 21 = 672 : ( 3 x 7 ) = ( 672 : 3 ) : 7 = 224 : 7 = 32. ­ 672 : 21 = 32. ­ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. ­ Thực hiện chia theo thứ tự từ trái qua phải. ­ là 21. ­ HS làm phép tính. 672 21 63 32 42 42 0 Chia theo thứ tự từ trái qua phải. Vậy 672 : 21 = 32. 5 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn