Xem mẫu
Tiết 1:
Tiết 2 : Tập đọc :
I.Mục tiêu
TUẦN 13
Thứ 2 ngày 26 tháng 11 năm 2012 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xiôncốpxki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn
câu chuyện.
Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xiôncốpxki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ
suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường đến các vì sao. II.Đồ dùng : Chân dung nhà bác học
III.Hoạt động dạyhọc
Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ.
Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài
Vẽ trứng 2. Dạyhọc bài mới. 3 HS lên bảng thực hiện
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. GV phân đoạn.
a) Luyện đọc.
Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
Gọi HS đọc phần chú giải.
GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. b) Tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Xiôncốpxki mơ ước điều gì?
+ Theo em, hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xiôn cốpxki ?
yêu cầu.
1 HS khá đọc cả bài.
4 HS tiếp nối nhua đọc theo trình tự.
HS đọc
HS theo dõi
1 HS đọc thành tiếng.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ? Xiôncốpxki ước mơ được bay lên bầu
Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả Hình ảnh quả bóng không lời câu hỏi. có cánh vẫn bay được đã gợi + Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xiôncốpxki cho Xiôncốpxki tìm cách
đã làm gì ?
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ cảu mình như thế nào?
bay vào không trung.
+ Đoạn 1 nói lên ước mơ của Xiôncốpxki.
+ Nguyên nhân chính giúp Xiôncốpxki HS đoc bài
thành công là gì ? Để tìm hiểu điều bí mật + Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3. đó, Xiôncốpxki đã đọc
Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ ý chính đoạn 4 là gì? Ghi ý chính đoạn 4.
không biết bao nhiêu là sách, thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
Để thục hiện ước mơ của
H? chuyện nói gì? mình ông sống rất kham khổ.
Ghi nội dung bài. c) Đọc diễn cảm.
Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
Ông chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách vở
+ iôncốpxki thành công vì
của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách ông có ước mơ đẹp: chinh đọc hay. phục các vì sao và ông có
Yêu cầu HS luyện đọc.
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò.
Hỏi : + Câu chuyện giúp em điều gì ?
quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
2 HS nhắc lại.
1 HS đọc thành tiếng. Cả
học được điều gì qua cách làm việc của lớp đọc thầm, trao đổi và trả nhà bác học Xiôncốpxki ? lời câu hỏi.
Nhận xét tiết học. + Đoạn 4 nói lên sự thành Dặn HS về nhà học bài. công của Xiôncốpxki.
1 HS nhắc lại.
+ Tiếp nối nhau phát biểu:
* Ước mơ của Xiôncốp xki…
nêu ND bài. HS nhắc lại
4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc.
3 5 HS đọc diễn cảm.
+ Câu chuyện nói lên từ nhỏ, Xiôncốpxki đã ước mơ được bay lên bầu trời.
+ Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý, quyết tâm.
Tiết 3: Toán: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I.Mục tiêu
Biết cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 II.Hoạt động dạyhọc
Hoạt động dạy Hoạt động học
2
1. Kiểm tra bài cũ. 3 HS lên bảng
chữa bài và cho điểm HS. 2. Dạyhọc bài mới.
2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Phép nhân 27 x 11.
GV viết lên bảng phép tính 27 x11. Yêu cầu HS đặt phép tính và thực hiện.
GV : Em có nhận xét gì về hai tích
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
Hai tích riêng của phép nhân 27 x11 đều bằng 27.
riêng của phép nhân trên?
GV: Như vậy, khi cộng hai tích
Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ
riêng của phép nhân 27 x 11 với số của nó ( 2 +7 = 9 vào giữa
nhau ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 ( 2 + 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27.
Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ?
GV yêu cầu HS nhân nhấm 41 x 11
2.3. Phép nhân 48 x 11.
GV yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần 2.2 đẻ nhân nhẩm.
Yêu cầu HS đặt tính. 2.4. Luyện tập, thực hành. Bài 1.
số 2 và 7 được 297 * Vậy 27 x 11 = 297.
HS nhẩm: * 4+1=5
* vậy 41 x 11 = 451.
4 cộng 8 bằng 12, viết 2 nhớ 1; 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
Làm bài, sau đó đổi chéo vở để tự kiểm tra.
2 HS làm bài.
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
vào VBT.
Phòng A có :
12 = 132 người.
Phòng B có 9 x 14 = 126 người.
Bài 3.
Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS làm bàì
GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò.
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Thể dục: (Gv chuyên dạy)
3
Tiết 1:Lịch sử:
I.Mục tiêu
BUỔI CHIỀU
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ 2 (1075 1077)
Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt):
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thượng Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt : người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
II. Đồ dùng : Phiếu học tập của học sinh
Lược đồ cuộc k/c chống quân Tống lần thứ 2.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Gv yêu cầu học sinh đọc đoạn Gv đặt vấn đề cho học sinh thảo luận:
“việc lý thường Kiệt cho quân sang đất Tống có 2 ý kiến khác nhau”
+ Để xâm lược nước Tống?
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống?
H? Căn cứ vào đoạn vừa đọc theo ý
nào đúng? Vì sao?
Hoạt động học
“Cuối năm 1072 …rồi rút về”
ý kiến thứ 2 là đúng vì: trước đó lợi dụng vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt cho quân sang đánh Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi về nước
ý 2 là ý đúng
Trình bày tóm tắt diễn biến trên
+ Hoạt động 2:
+ Hoạt động 3: Hoạt động 4:
Làm việc cả lớp
Thảo luận nhóm Làm việc cá nhân
lược đồ
Nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của k/c
Dựa và sgk, trình bày kết quả cuộc kháng chiến
4
Học sinh thảo luận và báo cáo Kết quảthắng lợi là do quân và dâta rất dũng cảm.Lý Thường Kiệt là 1 tướng tài ( Chủ động tấn công sang đất Tống, Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt)
HS trình bày
Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012 Tiết 1:Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I Mục tiêu
Biết cách nhân với số có 3 chữ số
Tính được giá trị của biểu thức IIHoạt động dạyhọc
Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ.
Gọi 2 HS lên bảng GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Phép nhân 164 x 123. a) Đi tìm kết quả.
GV viết lên bảng phép tính 164 x 123, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất 1 số nhân với 1 tổng để tính.
b) Hướng dẫn đặt tính và tính.
Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, em nào có thể đặt tính 164 x 123 ?
GV nêu cách đặt tính đúng.
GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính.
viết đầy đủ là 16400.
GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
2.3. Luyện tập, thực hành. Bài 1.
BT yêu cầu ta làm gì ?
GV : Các phép tính trong bài đều là các phép nhân với số có 3 chữ số, các em thực hiện tương tự như với phép nhân 164 x 123.
GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3.
GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò.
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm bài tập rèn luyện thêm
Hoạt động học 2 HS lên bảng làm bài,
HS : 164 x 123 = 164 x ( 100+ 20+ 3)= 20172
HS đặt tính lại theo hướng dẫn nếu sai.
+ HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.
HS nghe giảng.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
HS nêu như SGK. Đặt tính rồi tính.
HS nghe giảng, sau đó 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Diện tích của mảnh vườn là: 125 x 125 = 15625(m2) Đáp số : 15625 m2
HS làm bài
5
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn