Xem mẫu

  1. TUẦN 26. Ngày soạn 26 / 2 / 2011 Ngày dạy Thứ hai ngày 28 / 2 / 2011 TẬP ĐỌC. Thắng biển. Tiết 51: A. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ t ượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh th ần quy ết th ắng c ủa thanh niên xung kích.Tốc độ đọc 90 tiếng / 1 phút. thanh - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quy ết th ắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống ng bình yên. bình B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Đọc thuộc lòng bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính? Nêu nội - Hs đọc, lớp nx. ti dung? dung? - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài :Nêu MĐYC 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - 1 Hs khá đọc. - Đọc toàn bài - Chia đoạn - 3 đoạn: (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - Đọc nối tiếp: 2 lần. - 3 Hs đọc /1 lần. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Đọc cả bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 1: + Cuộc chiến đấu giữa con người với bão biển được miêu tả theo - ...miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ- trình tự như thế nào? biển tấn công - người thắng biển. - Đọc thầm đoạn 1 trả lời: + Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói - Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu lên sự đe doạ của cơn bão biển? mạnh - nước biển càng dữ - biển cả lên muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như mu
  2. con mập đớp con cá chim nhỏ bé. con + Nêu ý đoạn 1: - ý 1: Cơn bão biển đe doạ. - Đọc thầm đoạn 2, trả lời: + Cuộc tấn công dữ dội của cơn - ...miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có bão biển được miêu tả như thế nào? sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi bão : Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua Nh những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê nh rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống dữ. + Nêu ý đoạn 2? - ý 2: Cơn bão biển tấn công. + Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện - Biện pháp so sánh: như con cá mập pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình đớp con cá chim, như một đàn voi lớn. pháp ảnh của biển cả? Biện pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng. + Tác giả sử dụng biện pháp ấy có - Thấy được cơn bão biển thật hung tác dụng gì? dữ,... - Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo ...Hơn hai chục thanh niên mỗi người cặp: vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng + Những từ ngữ hình ảnh nào thể nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn thành chiến thắng của con người trước dòng nước mặn- Họ ngụp xuống, trồi dòng cơn bão biển? lên, ngụp xuống, những bàn tay khoác lên, vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ vai cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. ch + Nêu ý đoạn 3? -ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển. + Nêu ND bài: Nêu - ND: MT c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp toàn bài: - 3 Hs đọc. - Đọc bài với giọng như thế nào? - Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi, câu sau nhanh dần, nhấn giọng : nuốt tươi. nhanh Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng: ào, như một đàn cá voi lớn, nh sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, sóng giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người, gi quyết tâm chống giữ. quy Đoạn3: Giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào sống, ngụp
  3. xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: lấy, dẻo như chão, ... + Gv đọc mẫu: - Luyện đọc theo cặp: - Hs nghe và nêu cách đọc. - Thi đọc: - Từng cặp luyện đọc. - Gv nx chung, ghi điểm, khen học - Cá nhân, nhóm thi đọc. sinh đọc tốt. - Lớp nx. IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học. V. Dặn dò: - Vn đọc bài và chuẩn bị bài 52. **************************************** TOÁN Tiết 126: Luyện tập A. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. B. CHUẨN BỊ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. + Nêu cách chia phân số cho phân số? - Hs nêu cách chia hai phân số và lấy Lấy ví dụ và thực hiện. vd. vd. - Gv cùng Hs nx, ghi điểm. Gv III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. - Hs đọc yêu bài. Bài 1. - Làm bài vào bảng con hoặc nháp. a. Từng Hs lên bảng chữa bài. 3 3 3 4 3 ×4 12 12 : 3 4 :=×= = = =. 5 4 5 3 5 ×3 15 15 : 3 5 ( Có thể trình bày ngắn gọn lại được) ( Phần còn lại làm tương tự) - Gv cùng Hs nx chữa bài. Hs đọc yêu cầu bài: Bài 2. - Lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp kiểm tra. 2 Hs lên bảng chữa bài. 3 4 1 1 × X= :X = 5 7 8 5 43 11 x= : X= : - Gv cùng Hs nx chữa bài. 75 85 20 5 x= x= 21 8
  4. Bài 3.( Làm tương tự bài 2) - Lớp đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. Bài 2 3 2×3 ×= =1 a. 3 2 3× 2 (Bài còn lại làm tương tự). - Gv cùng Hs nx chữa bài, trao đổi. + Em có nhận xét gì về hai phân số và - ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2 kết quả của chúng? phân số đảo ngược với nhau, tích của chúng bằng 1. - Hs đọc yêu cầu bài toán; trao đổi cách Bài 4. làm bài: Cách tính độ dài đáy hình bình hành: - Làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài: - Gv thu chấm một số bài. Bài giải Độ dài đáy của hình bình hành là: 22 : = 1(m) - Gv cùng Hs nx chữa bài. 55 Đáp số: 1 m. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - NX tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ********************************************* CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tiết 26: Thắng biển. A. MỤC TIÊU - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn từ đầu ...quy ết tâm ch ống giữ. - Tiếp tục luyện đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n; in/inh. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ viết bài tập 2 a. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Viết: gió thổi, bao giờ, diễn giải, rao vặt, danh lam, cỏ gianh, bãi - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. dâu, ... - Gv cùng Hs nx, chữa bài. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò
  5. 1. Giới thiệu bài. Nêu MT. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - - 2 Hs đọc. viết. vi - Đọc đoạn văn cần viết chính tả: + Qua đoạn văn em thấy hình ảnh - Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất cơn bão biển hiện ra như thế nào? hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh. - Đọc thầm đoạn văn và tìm từ dễ - Cả lớp đọc và tìm từ, Hs viết từ lên viết saivà luyện viết nháp? bảng lớp và bảng con. -VD: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng,... - Gv nhắc nhở Hs viết bài: - Gv đọc : - Hs viết bài. - Gv đọc: - Hs soát lỗi. - Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi vở soát lỗi. - Gv cùng Hs nx chung. 3. Bài tập. Bài 2. Lựa chọn bài 2a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc thầm bài, làm bài vào vở BT. - Gv treo bảng phụ, - Hs chữa bài, trình bày miệng và 1 Hs lên điền trên bảng. lên - Gv cùng Hs nx, trao đổi chốt từ - Thứ tự điền đúng: nhìn lại; khổng lồ; Gv điền đúng. ngọn lửa; búp nõn; ánh nến; lóng lánh; lung linh; trong nắng; lũ lũ; lượn lên; lượn xuống. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học. - Vn tìm và viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng n, l. ***************************************** ĐẠO ĐỨC cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết Tiết 26: Tích 1). A. MỤC TIÊU: Học xong bài này, Hs có khả năng: - Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các ho ạt động nhân đạo. - Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. - Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I. Ổn định tổ chức.
  6. II. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là lịch sự với mọi - Hs nêu, lớp nx. người? VD? ng + Vì sao phải giữ gìn các công trình - 1-2 Hs nêu, lớp nx. công cộng? Em làm gì để giữ gìn công các công trình công cộng? các - Gv nx chung và đánh giá. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thảo luận thông tin sgk/37. tin * Mục tiêu: Hs biết cảm thông, chia sẻ với trẻ em và nhân dân các vùng b ị thiên tai hoặc có chiến tranh. * Cách tiến hành: - Đọc thông tin và thảo luận câu - Thảo luận nhóm 2. hỏi 1,2 sgk/37, 38. - Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ - Trình bày: sung. sung. * Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chi ến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta c ần c ảm thông chia s ẻ v ới h ọ, đã quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. quyên 3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi bài tập 1. * Mục tiêu: Hs nhận biết và giải thích được nh ững việc làm th ể hiện lòng nhân đạo. * Cách tiến hành: - Tổ chức Hs trao đổi thảo luận N2 - N2 thảp luận. các tình huống. - Lần lượt các nhóm trình bày, trao đổi - Trình bày: trước lớp. tr - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung: * Kết luận: Việc làm trong tình huống a,c là đúng. - Việc làm trong tình huống b là sai: Vì không ph ải xu ất phát t ừ t ấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người t àn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. 4. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến bài tập 3. * Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về việc làm th ể hi ện và không thể hiện lòng nhân đạo. * Cách tiến hành: -Tổ chức Hs trả lời ý kiến bằng cách giơ tấm bìa: Đỏ - đúng; xanh - sai; trắng -
  7. phân vân. phân - Gv đọc từng ý: - Hs thể hiện và trao đổi ở mỗi tình huống. hu - Gv cùng Hs nx, chốt ý đúng. * Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến b,c Sai. b,c - Phần ghi nhớ: - 3,4 Hs đọc. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét chung tiết học - Chuẩn bị bài sau. Thực hành ***************************************** Ngày soạn 28/2/2011 Ngày Ngày dạy Thứ ba ngày 1/3/2011 TOÁN Tiết 127: Luyện tập A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số. B. CHUẨN BỊ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: -1 Hs lên bảng làm. Lớp làm nháp 11 Tính: : 12122 32 ×=×=. 31313 (Bài còn lại làm tương tự) - Gv cùng Hs nx chữa bài, ghi điểm. đi III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. - Hs đọc yêu cầu bài. 2. Luyện tập. - Lớp làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng chữa Bài 1. bài. 2 ×5 - Trao đổi cách làm bài cả lớp. 24 25 5 : =×= = a. . 7 ×4 7 5 7 4 14 ( Hs có thể tính ra kết quả rồi rút gọn) (Bài còn lại làm tương tự) - Gv cùng Hs nx, chữa bài và
  8. trao đổi cả lớp. Bài 2. Gv đàm thoại cùng Hs 2 ×4 để làm mẫu: 3 8 làm = =. 2: ( Cho Hs trao đổi cách làm và 4 3 3 hướng Hs làm theo cách rút gọn - 3 Hs lên bảng chữa bài; Trao đổi bài cả lớp: như trên). nh - Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp. a. 3 : 5 = 3 ×7 = 21 . 7 5 5 ( Bài còn lại làm tương tự) - Gv cùng Hs nx, trao đổi và chữa bài. ch - Đọc yêu cầu bài. Bài 3. - Tổ chức cho học sinh trao đổi - Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa cách làm bài và đưa ra cách làm bài. bài: - Gv thu một số bài chấm: a.Cách1: ( 111 5 3 1 81 8 4 + )× = ( + )× = × = =. 352 15 15 2 15 2 30 15 b. Cách 2: - Gv cùng Hs nx, chữa bài và ( 1 + 1 ) × 1 = 1 × 1 + 1 × 1 = 1 + 1 = 5 + 3 = 8 = 4 . trao đổi cách làm bài: 3 5 2 3 2 5 2 6 10 30 30 30 15 trao (Phần b làm tương tự) - Hs nêu cách làm bài. - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 4. 1 + Muốn biết phân số gấp bao -Ta thực hiện phép chia. 2 1 nhiêu lần phân số ta làm như 12 thế nào? th - Gọi 1 Hs làm mẫu - 1 Hs lên bảng làm , lớp qs. 1 1 11 1 12 12 =× = = 6 .Vậy : gấp 6 lần . : 2 12 2 1 2 2 12 - Những phân số còn lại lớp - Cả lớp làm bài, đổi chéo nháp, kiểm tra: 3 Hs lên bảng làm bài. làm vào nháp: làm - Gv cùng Hs nx, chữa bài. 1 1 11 1 12 12 =× = = 4. Vậy gấp 4 lần . : 3 12 3 1 3 3 12 ( Những phân số còn lại làm tương tự) IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học. - Vn làm bài tập VBT Tiết 128. ***********************************
  9. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết51: Luyện tập về câu kể Ai là gì? A. MỤC TIÊU: - Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì?, tìm được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận chủ ngữ và VN trong các câu đó. VN - Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì? B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ viết các câu kể Ai là gì? bài tập 1. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức II, Kiểm tra bài cũ. + Chữa bài tập 4 sgk/74? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC . 2. Bài tập. - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 1. -Tổ chức Hs đọc nội dung bài và trao đổi làm bài theo cặp: - Hs thực hiện yêu cầu bài vào nháp. - Nêu miệng từng câu và nêu tác dụng - Trình bày: Trình Nêu của câu kể Ai là gì. - Lớp nx, trao đổi bổ sung, - Gv nx chung và chốt câu đúng: - Hs nhắc lại: Câu kể Ai là gì? Tác dụng Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Câu giới thiệu Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Câu nêu nhận định. Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Câu giới thiệu Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Câu nêu nhận định. - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 2. - Gv treo bảng phụ có sẵn các câu - Hs suy nghĩ và nêu miệng, lớp nx, trao kể Ai là gì? đổi bổ sung. - Gv nx, gạch chéo CN - VN các Nguyễn Tri Phương// là người Thừa câu: Thiên. Thiên. Cả hai ông// đều không phải là người Hà Nội. Ông Năm// là dân ngụ cư của làng này. Cần trục // là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. chú - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 3.
  10. - Gv gợi ý và làm mẫu: - 1 Hs khá làm mẫu. - Cả lớp suy nghĩ và viết bài giới thiệu vào vở. vào - Nhiều Hs nêu miệng bài viết của mình. - Trình bày: - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chấm điểm và khen Hs viết bài tốt. vi IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. ********************************************** KHOA HỌC. lạnh và nhiệt độ ( Tiếp theo). Tiết 51: Nóng, A. MỤC TIÊU: - Hs nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt. - Hs giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đ ến s ự co giãn và nóng lạnh của chất lỏng. B. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC. - Chuẩn bị theo nhóm: 1 phích nước sôi, 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh. (TBDH). C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. + Làm thí nghiệm đo nhiệt độ của - Làm theo nhóm 2 Hs. nước và đọc nhiệt độ? - Lớp nhận xét, - Gv nhận xét chung, ghi điểm cả nhóm. nhóm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt. - Tổ chức Hs dự đoán thí nghiệm: - Cả lớp dự đoán, ghi vào nháp. - Tổ chức Hs làm thí nghiệm: - Hs làm thí nghiệm( sgk/102) theo N4. - So sánh kết quả thí nghiệm và dự - Các nhóm tự dự đoán và ghi kết quả vào đoán: nháp. đoán: nháp. - Trình bày kết quả thí nghiệm:- Lần lượt các nhóm trình bày: Sau một thời gian đủ lâu, nh iệt độ của cốc và của chậu bằng nhau. + Lấy ví dụ về các vật nóng lên - Nhiều Hs lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung,
  11. hoặc lạnh lên và cho biết sự nóng VD: Đun nước, nước nóng lên, đổ nước lên hoặc lạnh đi có ích hay không? nóng vào ca thuỷ tinh, ca nóng lên,... + Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt? - Hs rút ra kết luận. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: * Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhi ệt sẽ nóng lên. Các v ật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi. - Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì toả nhiệt. 3. Hoạt động 2: Sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên. - Tổ chứa Hs làm thí nghiệm - 1 nhóm Hs làm thí nghiệm: Lớp quan sgk/103: sát: - Trao đổi kết quả thí nghiệm: - N4 trao đổi kết quả ghi lại vào nháp. - Lần lượt Hs trình bày kết quả thí - Trình bày: nghiệm : - Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm thấy cột chất lỏng dâng lên. +Giải thích vì sao mức chất lỏng Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng hay trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật nhau? trong càng nóng, mực chất lỏng trong ống càng nhiệt kế càng cao. nhi + Tại sao khi đun nước, không nên - Hs giải thích:.... đổ đầy nước vào ấm? * Kết luận: Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. IV. Củng cố - Dăn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học. - Học thuộc bài. Chuẩn bị cho bài 52: xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,... N4 chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nh ựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế. ****************************************** LỊCH SỬ Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong. Tiết 26: A. MỤC TIÊU: Học xong bài này , Hs biết: - Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay. - Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng diện tích sản xu ất ở các vùng hoang hoá. vùng - Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau. - Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
  12. - Bản đồ Việt nam. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Do đâu vào đầu TK XVI , nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? - 2 Hs trả lời, lớp nx, + Cuộc xung đột giữa các tập đoàn - 2 Hs trả lời, lớp nx, phong kiến gây ra hậu quả gì? - Gv nx chung, ghi điểm. chung, III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài:Sử dụng bản đồ. 2. Hoạt động1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang. * Mục tiêu: Hs nêu được lực lượng chủ yếu trong cuộc kh ẩn hoang, bi ện pháp giúp dân khẩn hoang, người khẩn hoang đã đi đến đâu và những việc họ làm. làm. * Cách tiến hành: - Tổ chức Hs đọc thầm toàn bài và - Cả lớp đọc thầm: trả lời câu hỏi: tr ?Ai là lực lượng chủ yếu trong - Những người nông dân nghèo khổ và cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong? quân lính. cu quân + Chính quyền chúa Nguyễn có - Cấp lương thực trong nửa năm và một biện pháp gì giúp dân khẩn hoang? số nông cụ cho dân khẩn hoang. + Đoàn người khẩn hoang đã đi đến - Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà; Họ những đâu? đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên, họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long. + Người đi khẩn hoang đã làm gì ở - Lập làng, lập ấp đến đó, vỡ đất để những nơi họ đến? trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán... nh tr * Kết luận: Gv tóm tắt ý trên. 3. Hoạt động 2: Kết quả của cuộc khẩn hoang. * Mục tiêu: Hs nêu được kết quả của cuộc khẩn hoang. * Cách tiến hành: + So sánh tình hình đất đai của - Hs trao đổi theo N2 và nêu: Đàng Trong trước và sau cuộc khẩn - Trước khi khẩn hoang: Đàng + Diện tích: Đến hết vùng Quảng Nam. hoang? hoang? + Tình trạng đất: Hoang hoá nhiều. + Làng xóm, dân cư thưa thớt. - Sau khi khẩn hoang: + Mở rộng đến hết đồng bằng sông Cửu Long. + Đất hoang giảm đất được sử dụng tăng.
  13. + Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú. + Từ trên em có nhận xét gì về kết - Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi quả cuộc khẩn hoang? nước ta được phát triển, diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp nông phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn. phát + Cuộc sống chung giữa các dân - Nền văn hoá của các dân tộc hoà với tộc phía Nam đem lại kết quả gì? nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn nhau, hoá chung của dân tộc Việt nam , nền văn hoá hoá thống nhất và có nhiều bản sắc. * Kết luận: Hs đọc ghi nhớ bài. IV.Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học. - Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. *************************************** KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Tiết 26: A. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (ho ặc đo ạn truy ện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Hs sưu tầm truyện về lòng dũng cảm của con người. B. CHUẨN BỊ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Kể truyện: Những chú bé không - 2,3 Hs nối tiếp nhau kể và trả lời, lớp chết? nx, bổ sung. ch nx, Vì sao truyện lại có tên như vậy? - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a. Tìm hiểu yêu cầu đề bài: - Gv chép đề lên bảng. - Hs đọc đề bài. - Gv hỏi để gạch chân những từ trọng tâm của đề bài.
  14. * Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc. nghe - Đọc các gợi ý? - 4 Hs nối tiếp nhau đọc. - Yêu cầu Hs chọn truyện và giới - Lần lượt Hs giới thiệu câu chuyện thiệu câu chuyện định kể? (Khuyến kể. khích Hs chọn truyện ngoài sgk). khích b. Hs thực hành kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức Hs kể N2: - N2 kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện bạn kể. - Thi kể trước lớp: - Cá nhân kể và trao đổi với cả lớp ý nghĩa câu chuyện em kể. nghĩa - Dựa vào tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ để bình chọn các câu cách chuyện đoạn truyện bạn kể? - Lớp bình chọn. chuy - Gv nx, khen và ghi điểm học sinh kể hay, đúng nội dung truyện. hay, IV . Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - NX tiết học. - Vn kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Cb bài kể chuyện Tuần 27. Soạn ngày 28 / 2/ 2011 Dạy Thứ tư ngày 2 / 3 / 2011 TẬP ĐỌC vrốt ngoài chiến luỹ. Tiết 52: Ga- A. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát cá c tên riêng người nước ngoài. Giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật, với lời dẫn truy ện; th ể ngoài. hiện được tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga - vr ốt ngoài chi ến hi luỹ.Tốc độ đọc 90 tiếng / 1 phút. lu - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. + Đọc bài Thắng biển? Trả lời câu hỏi nội dung bài? - 2, 3 Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò
  15. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - 1 Hs khá đọc. - Đọc toàn bài: - Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1: 6 dòng đầu Đ2: Tiếp ...Ga-vrốt nói. Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp : 2 lần - 3 Hs đọc / 1 lần + Đọc nối tiếp lần 1: Đọc kết hợp - 3 Hs đọc. sửa lỗi phát âm. - Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Cặp luyện đọc. - Đọc cả bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn - Hs nghe. bài. b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1, trao đổi trả lời. - Trao đổi theo cặp. + Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm - ...để nhặt đạn giúp nghĩa quân. gì? Vì sao Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ - Vì em nghe thấy Ăng-giôn-ra nói chỉ trong lúc mưa đạn như vậy? còn 10 phút nữa thì chiến luỹ không còn quá 10 viên đạn. + Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Lí do cho biết Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ. - Đọc lướt đoạn 2 trả lời: + Tìm những chi tiết thể hiện lòng - ...bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa dũng cảm của Ga- vrốt? đạn, chú bé dốc vào miệng giỏ những chiếc bao đầy đạn của bọn lính chết ngoài chiễn luỹ, Cuốc - phây - rắc thét lên, giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng cậu vẫn lán lại để nhặt đạn, cậu phốc ra, lui, tới, cậu chơi trò ú tim với cái chết. + ý chính đoạn 2? - ý 2: Lòng dũng cảm của Ga-vrốt. + Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một - Vì Ga-vrốt giống như một thiên thần, thiên thần? có phép thuật, không bao giờ chết. - Vì bóng cậu nhỏ bé, lúc ẩn lúc hiện trong khói đạn như thiên thần lúc ẩn lúc hiện.... + Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga- - Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của vrốt? mình. VD: Em khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt... + ý chính đoạn 3? - ý 3: Ga-vrốt là một thiên thần. Ga-vr
  16. + ý nghĩa của bài? - Ý nghĩa: MT. nghĩa c. Đọc diễn cảm. - Đọc toàn bài theo cách phân vai: - 4 Hs đọc 4 vai: Dẫn truyện; Ga-vrốt; Ăng-giôn- ra; Cuốc- phây - rắc. - Nx và nêu cách đọc diễn cảm bài? - Toàn bài đọc giọng kể. Phân biệt lời nhân vật; Giọng Ăng-giôn- ra bình tĩnh; Cuốc - phây - rắc đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga- vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. Đoạn cuối đọc chậm. Nhấn giọng: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn, phốc ra, tới, lui, dốc, cạn, em nhỏ, con người, thiên thần, chơi trò ú tim, ghê rợn. - Luyện đọc 3. - Hs luyện đọc theo nhóm. + Gv đọc mẫu: + Thi đọc: - Đọc cá nhân, nhóm đọc. - Lớp nx, trao đổi cách đọc. - Gv nx chung, ghi điểm và khen Hs đọc tốt. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học. - Vn đọc bài và chuẩn bị bài sau. ******************************************* TOÁN Luyện tập chung. Tiết 128: A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên. B. Chuẩn bị. C. Các hoạt động dạy học. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. ; - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp, 3 52 3 Tính: : ; : đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. 4 68 7 - Gv cùng Hs nx chữa bài, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò
  17. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập. Hs đọc yêu cầu bài. - Từng phần 1 Hs lên bảng làm bài: Bài 1. 54 57 35 a. : = × = . 97 94 36 ( Bài còn lại làm tương tự). - Gv cùng Hs nx, chữa bài. Bài 2.Yêu cầu hs làm mẫu: - Lớp làm nháp, 1 Hs lên bảng, 3 32 31 3 :2 = : = × = . 4 41 42 8 3 3 3 - Có thể viết gọn lại như thế nào: - Viết gọn: : 2 = =. 4 ×2 4 8 - Yêu cầu học sinh làm bài này theo - Lớp làm nháp, đổi chéo nháp, chấm mẫu bài làm rút gọn: bài và 3 Hs lên bảng chữa bài. bài 1 1 1 5 5 5 :5 = =. :3 = = a. .b 7 ×3 2 × 5 10 7 21 2 2 2 2 1 c. : 4 = = =. 3 ×4 3 12 6 - Gv cùng Hs nx, trao đổi cả lớp cách làm bài. làm Bài 3.Tính; + Em có nhận xét gì ở mỗi phần? - Có phép nhân và phép cộng và phép chia, phép trừ các phân số. + Ta thực hiện như thế nào? - Nhân chia trước, cộng trừ sau. - Lớp làm bài vào nháp: - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi. 3× 3 2 1 2 1 ×+= + 4× a. 4 9 3 9 3 1 1 1 2 = +=+ 6 3 6 6 3 1 == 6 2 11 1 1 3 1 b. : − = × − 43 2 41 2 31 32 =−=− 42 44 1 - Gv cùng Hs nx chữa bài. = 4 - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 4. - Tổ chức trao đổi bài và tìm ra các - Tính chiều rộng bước giải bài toán: - Tính chu vi. - Tính diện tích. - Lớp làm bài vào vở: - 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn là:
  18. 3 60 x = 36(m) 5 Chu vi của mảnh vườn là: (60 +36) x2 = 192 (m). Diện tích của mảnh vườn là: 60 x36 = 2 160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192 m; - Gv cùng Hs nx chữa bài. Diện tích: 2 160m2. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học. - Vn làm bài tập VBT Tiết 129. **************************************** TẬP LÀM VĂN. Tiết 51: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả câycối. A. MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được 2 kiểu kết bài ( không mở rộng, m ở rộng) trong bài văn tả cây cối. - Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Sưu tầm tranh, ảnh một số loài cây. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cây em định tả? - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. - Hs đọc yêu cầu bài tập. Bài 1. - Đọc thầm nội dung bài tập: - Cả lớp đọc. - Trao đổi N2 trả lời câu hỏi bài tập. - N2 trao đổi. - Đại diện các nhóm, lớp nx, trao đổi, - Trình bày: bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: - Có thể dùng câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài đoạn b, nêu ích lợi đối với cây và nói
  19. được tình cảm của người tả đối với cây. - Hs trưng bày cây đã chuẩn bị. Bài 2. - Hs trao đổi theo N2 câu hỏi và trả lời miệng các câu hỏi. - Gv tổ chức Hs trao đổi, trả lời các VD: Sau khi tả cái cây, bình luận về câu hỏi của bài 2 và hoàn thiện dàn cây ấy: Lợi ích của cây, tình cảm, cảm nghĩ của người tả với cây. bài . - Hs viết kết bài mở rộng cho bài văn. Bài 3. - Viết bài vào vở. - Chú ý : Dựa vào dàn bài bài 2 và không trùng các cây tả bài 4. - Nhiều Hs nêu miệng, lớp nghe, nx, - Trình bày: trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm bài làm tốt. - Hs đọc yêu cầu. Bài 4. - Chọn 1 trong 3 đề bài để viết kết bài mở rộng vào vở. - Yêu cầu Hs trao đổi bài viết của - Hs đổi chéo bài, đọc, góp ý và chấm mình với bạn cùng bàn. bài cho bài bạn. - Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn. - Trình bày: - Cả lớp cùng gv nx, chấm điểm. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học. - Vn hoàn thành bài vào vở, chuẩn bị bài 52. ****************************************** Ngày soạn 1 / 3 / 2011 Ngày dạy: Thứ năm ngày 3 / 3 / 2011 TOÁN TOÁN Luyện tập chung. Tiết 129: A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. B. CHUẨN BỊ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào 4 2 Tính: :3; :7 nháp đổi chéo nháp chấm bài. 5 5
  20. - Gv cùng Hs nx chung, ghi điểm. III .Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập chung. - 2 Hs lên bảng chữa bài phần a,b. Bài 1. Làm bảng con: 2 4 10 12 22 += + = a. . 3 5 15 15 15 (Bài còn lại làm tương tự) - Gv cùng Hs nx, trao đổi cách làm - Hs lưu ý tìm mẫu số chung bé nhất. bài. bài. Bài 2. Làm tương tự bài 1. - Hs làm bài vào nháp phần a,b. 2 Hs lên bảng làm bài: (Lưu ý hs chọn MSC hợp lí) 31 6 1 5 b. − = − = . 7 14 14 14 14 ( Bài còn lại làm tương tự). - Gv cùng hs nx chữa bài. - Lớp tự làm bài vào nháp phần a,b ở 2 Bài 3, 4. Tính: - Gv tổ chức Hs làm bài vào nháp: bài. - 4 Hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo Nhóm 1: làm bài 3, nhóm 2 Làm bài 4 và đổi lại. nháp kiểm tra. Bài 3. 3 5 3 ×5 15 4 ×13 52 4 a. × = = ; b. ×13 = = . 4 6 4 × 6 24 5 5 5 Bài 4. Bài 81 8 3 24 3 3 3 a. : = × = ; b. : 2 = =. a. 7 ×2 14 53 5 1 5 7 - Gv cùng Hs nx chữa bài. - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt và phân Bài 5. - Tổ chức Hs trao đổi các bước giải: tích. +Tìm số đường còn lại. +Tìm số đường bán vào buổi chiều. +Tìm số đường bán được cả hai buổi. Tổ chức làm bài. - 1 Hs lên bảng giải.Lớp làm vở. - Gv thu một số bài chấm. Bài giải Số ki-lô-gam đường còn lại là: 50 -10 = 40(kg) Buổi chiều bán được số ki-lô-gam đường là: 3 40 x = 15(kg). 8 Cả hai buổi bán được số ki-lô-gam đường là: 10 +15 = 25 (kg). Đáp số: 25 kg đường. - Gv cùng Hs nx, chữa bài, ghi điểm. IV. Củng cố - Dặn dò:
nguon tai.lieu . vn