Xem mẫu
- TUẦN 25 Ngày soạn: 19 – 2 - 2011
TU Ngày
Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 – 2 - 2011
TẬP ĐỌC.
Tiết 49: Khuất phục tên cướp biển.
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể
khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các
khoan
nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, lời bác sĩ Ly đi ềm tĩnh nh ưng
nhân
kiên quyết, đầy sức mạnh. Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.
kiên
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cu ộc đ ối
đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chi ến th ắng s ự hung
ác, bạo ngược.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc bài : Đoàn thuyền đánh cá và
trả lời câu hỏi nội dung? - 2 Hs đọc nối tiếp nhau.
- Gv nx chung, ghi điểm. - Lớp nx,
III. Bài mới
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
- Giới thiệu chủ điểm: - Chủ điểm : Những người quả cảm:
+ Em nhận ra những ai trong tranh? - Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu; Kim
Đồng; Nguyễn Bá Ngọc.
- Giới thiệu bài đọc: bằng tranh...
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc bài.
- Chia đoạn: - 3 đoạn: + Đ1: từ đầu ...man rợ.
+ Đ2: Tiếp ...trong phiên toà
sắp tới.
+ Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 Hs đọc /1 lần
+ Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi
- 3 Hs đọc.
phát âm.
phát
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 3 Hs khác đọc.
- Đọc cả bài: - 1 Hs đọc.
- Gv đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt đoạn 1 và trả lời:
Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp
- rất dữ tợn? -...trên má có vết sẹo chém dọc xuống
trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn
loạn óc, hát những bài ca man rợ.
+ ý đoạn 1? - ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp
biển.
- Đọc thầm Đ2 trao đổi và trả lời: - Cặp trao đổi.
+ Tính hung hãn của tên cướp biển
thể hiện qua những chi tiết nào? - ...Tên chúa tàu đập tay xuống bàn
quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ
quát
Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao
Ly
ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.
ra,
+ Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã - Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho
ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh
làm gì?
làm ông
khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải
khi
không?", bác sĩ Ly dõng dạc và quả
quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đưa
hắn ra toà.
+ Những lời nói và cử chỉ ấy của bác - ...ông là người nhân từ, điềm đạm
sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm,
dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất
nào?
chấp nguy hiểm.
+ Cho biết ý đoạn 2? - ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với
tên cướp biển.
tên
- Đọc thầm Đ3, trao đổi, trả lời:
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 - Một đằng thì đức độ, hiền từ mà
hình ảnh đối nghịch nhau của bá sĩ Ly nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác,
hình
và tên cướp biển? hung hăng như con thú dữ nhốt
và
chuồng.
- Hs đọc câu hỏi 4: - Cặp trao đổi trả lời chọn ý đúng:
- Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết
bảo vệ lẽ phải.
+ Đoạn 3 kể lại tình tiết nào? - ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục.
+ Tìm ý nghĩa của bài: - ý nghĩa: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc bài theo 3 vai: - 3 Hs đọc bài: Người dẫn chuyện, tên
cướp, bác sĩ Ly.
- + Nhận xét và rút ra giọng đọc của -Đọc diễn cảm bài văn - giọng kể
khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn
bài?
biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời
bi
các nhân vật: Lời tên cướp biển cục
các
cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh
nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.
nh
Nhấn giọng: Cao lớn, vạm vớ, sạm
như gạch nung, chém dọc, trắng bệch,
nh
loạn óc, man rợ, nổi tiếng nhân từ, ê
lo
a, đập tay, quát, nín thít, trừng mắt,
câm mồm, điềm tĩnh, phải, tống anh,
dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, ...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tao
trừng mắt nhìn bác sĩ quát:...phiên toà
sắp tới.
+ Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đối với từng vai
nhân vật.
- Luyện đọc: - Luyện đọc theo N3.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng Hs nx, khen nhóm, cá nhân
đọc tốt. Gv ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
- Nx tiết học.
- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.
TOÁN.
nhân phân số.
Tiết 121: Phép
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình ch ữ
nhật).
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài
2 7 11 4
+; −;
Tính:
vào vở, đổi chéo nháp chấm bài bạn.
vào
5 35 3
2 7 6 35 41 11 4 33 20 13
+= + =;−= − =;
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. 5 3 15 15 15 5 3 15 15 15
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
- 1. Giới thiệu bài.
2. ý nghĩa của phép nhân phân số
thông qua tính diện tích hình chữ - Diện tích hình chữ nhật là:
nhật 5 x 2 = 10(m2)
+Tính diện tích hình chữ nhật có
chiều dài 5m; chiều rộng 2m?
+ Tính diện tích hình chữ nhật có - Hs đọc yêu cầu bài toán. Quan sát trên
hình vẽ.
4 2
chiều dài m và chiều rộng m .
5 3
- Gv gắn hình vẽ lên bảng:
+ Để tính diện tích hình chữ nhật trên
ta phải làm gì? 42
- Thực hiện phép nhân: x
53
3. Quy tắc thực hiện phép nhân - Hs quan sát trên hình vẽ trả lời:
phân số.
+ Hình vuông có diện tích bằng bao -...1m2.
nhiêu?
+ Hình vuông gồm bao nhiêu ô vuông
và mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu - Hình vuông gồm 15 ô vuôg và mỗi ô
phần ô vuông? 1
có diện tích bằng m2.
có
15
+ Hình chữ nhật phần tô màu chiếm
bao nhiêu ô? -...8 ô.
bao
+ Diện tích hình chữ nhật bằng bao
nhiêu phần m2. 8
nhiêu
- Diện tích hình chữ nhật bằng m2.
15
4 2 42 8
= x = (m2)
x ?
5 3 5 3 15
+ Nhận xét 8 và 15 là tích của những 8 = 4 x 2;
2;
số nào? 15 = 5 x 3.
nào? 15
+ Thực hiện phép nhân: 42 4 x2 8
= =
x
5 3 5 x3 15
+ Quy tắc nhân hai phân số? - Hs nêu.
+ Lấy ví dụ và thực hiện? - 2,3 Hs lấy và yêu cầu cả lớp thực
hiện ví dụ bạn vừa nêu, lớp nx chữa.
hi
4. Luyện tập.
Bài 1. Lớp làm bảng con: - Một số Hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi 4 6 4 x6 25
= =
a. x ;
cách làm bài.
cách 5 7 5 x7 35
( Bài còn lại làm tương tự).
- Bài 2. Gv đàm thoại để hs chữa phần 27 17 1x 7 7
a. x = x = = ;
a.
a. 65 35 3 x5 15
- Lớp làm phần b,c vào nháp: - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo
nháp kiểm tra bài bạn.
11 5 11 1 11x1 11
x = x= =;
b.
9 10 9 2 9 x 2 18
( Bài còn lại làm tương tự).
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích
Bài 3.
- Tổ chức Hs trao đổi cách làm bài. bài toán.
bài
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng
chữa bài.
ch
- Gv thu chấm mốt số bài. Bài giải
Bài
Diện tích hình chữ nhật là:
6 3 18
x= (m2)
7 5 35
18 2
Đáp số: m
- Gv cùng Hs nx, chữa bài, ghi điểm. 35
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Nhắc HS về nhà làm bài tập ở VBT Tiết 122.
CHÍNH TẢ ( Nghe viết )
Tiết 25: Khuất phục tên cướp biển.
A. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Khuất phục
tên cướp biển.
tên
- Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: r/d/gi.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- Một Hs lên đọc một số từ có âm đầu
là ch/tr, cả lớp viết nháp. - 2,3 Hs lên bảng viết:
VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc
truyện, trong truyện,..
- Gv tổ chức cho Hs đổi chéo nháp,
kiểm tra và nx bài bạn. - Lớp thực hiện yêu cầu của gv.
- Gv nx chung, ghi điểm 1 số Hs.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
- 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
1.
2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết. - 1 Hs đọc to.
- Đọc đoạn : Cơn tức giận...thú dữ
nhốt chuồng.
+ Những từ ngữ nào cho thấy tên - Đứng phắt dây, rút soạt dao r a, lăm
cướp biển rất hung dữ? lăm chực đâm, hung hăng.
lăm
+ Hình ảnh nào cho thấy bác sĩ Ly và - Hiền lành, đức độ, hiền từ mà
tên cướp biển trái ngược nhau? nghiêm nghị. Tên cướp nanh ác, hung
tên nghiêm
hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
hăng
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó - Lớp đọc thầm và Hs đọc từ khó viết .
viết? - Lớp viết bảng và nháp.
vi
- Gv cùng Hs nx, chốt từ viết đúng: - VD: đứng phắt, rút soạt, quả quyết,
nghiêm nghị,...
nghiêm
- Gv nhắc hs trước khi viết bài:...
- Gv đọc: - Hs viết bài.
- Gv đọc: - Hs soát lỗi bài mình.
- Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng Hs nx bài viết chính tả.
3. Bài tập:
Bài 2: Lựa chọn phần a. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv phát phiếu cho 1,2 Hs . - Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm
bài vào vở. 1,2 Hs làm phiếu.
bài
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Trình bày:
- Lớp nx trao đổi.
- Gv nx chốt ý đúng: Thứ tự điền đúng: không gian, bao giờ,
bãi dâu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học. Nhớ các từ để viết đúng chính tả.
- Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau.
ĐẠO ĐỨC
tập và thực hành kĩ năng giữa kì II.
Tiết 25: Ôn
A. MỤC TIÊU:
Củng cố cho học sinh:
- Vai trò quan trọng của người lao động.
- Hiểu thế nào là lịch sự với mọi ngời.
- Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
- Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng.
- Thực hiện các điều học vào cuộc sống hàng ngày.
B. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
- Phiếu học tập.
- C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài ôn tập.
2. Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức bài 9,10,11.
* Mục tiêu: - Vai trò quan trọng của người lao động.
- Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người.
- Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức Hs học theo cặp nội dung - Từng cặp trao đổi, thảo luận, học
phần ghi nhớ của bài 9,10,11? thuộc ghi nhớ của 3 bài.
ph thu
- Lần lượt nhiều Hs nối tiếp nhau nêu
- Trình bày:
nội dung từng bài.
- Lớp nx trao đổi.
- Gv nx chung, đánh giá.
3.Hoạt động 2:Thực hành kĩ năng
của 3 bài 9,10,11.
* Mục tiêu: : - Biết bày tỏ và biết ơn đối với người lao động.
- Biết cữ xử lịch sự với những người xung quanh.
- Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng.
* Cách tiến hành:
- Gv phát phiếu học tập cho Hs: - Cả lớp làm phiếu.
- Gv thu phiếu đánh giá, nx chung:
Phiếu học tập.
Bài 1: Khoanh tròn vào ý những việc cần làm để t ỏ lòng kính tr ọng và bi ết
ơn người lao động.
a. Chào hỏi lễ phép đối với những người lao động.
b. Nói trống không với người lao động.
c. Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
d. Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động.
đ. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng.
e. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay.
Bài 2. Hãy tỏ thái độ của mình bằng cách đánh d ấu + vào ý ki ến t ương
ứng.
a. Lịch sự là thể hiện tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
Tán thành Phân vân không tán thành
b. Chỉ cần lịch sự với khách lạ.
Tán thành Phân vân không tán thành
c. Người lớn cũng cần phải cư xử lịch sự với trẻ em.
Tán thành Phân vân không tán thành
- Bài 3. Điền các từ ngữ: trách nhiệm, tài sản, lợi ích, vào chỗ trống trong các
Bài
câu sau:
câu
Công trình công cộng là............................chung của xã hội. Các công trình
đó phục vụ cho................................của mọi người. Mọi người đều phải
có.............................bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
có.............................b
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét chung tiết học.
- Vn xem bài 12.
Ngày soạn 19 – 2 - 2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 – 2 - 2011
TOÁN
Tiết 122: Luyện tập.
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với phân
2
số.- Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân ph ân số với số tự nhiên ( x3 là tổng
5
222
+ + ).
của 3 phân số bằng nhau
555
- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Muốn nhân hai phân số ta làm như
thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ? - 2 Hs trả lời và lấy ví dụ. Lớp cùng
th
- Gv nx chung, ghi điểm. làm ví dụ và nhận xét.
làm
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.Tính (Theo mẫu). 2 25 2 x5 10
x5 = x = = ;
- Gv đàm thoại để Hs giải được mẫu 9 91 9 x1 9
sau:
sau:
? Có thể viết rút gọn lại: 2 2 x5 10
x5 = =;
9 9 9
? Muốn nhân 1 phân số với số tự -...Ta chỉ việc nhân tử số của phân số
với số tự nhiên đó và giữ nguyên mẫu
nhiên ta làm ntn?
nhiên
s ố.
- Tổ chức Hs làm bảng con: - Mỗi phần 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng Hs nx chữa bài cả lớp: 9 9 x8 72
a. x8 = = ;
11 11 11
- ( Phần còn lại làm tương tự).
Ph
Bài 2: Làm tương tự như bài 1.
? Muốn nhân một số tự nhiên với một
phân số ta làm như thế nào? -...Ta nhân số tự nhiên với tử số của
phân số và giữ nguyên mẫu số.
phân
- Mỗi tổ làm một phần vào nháp. - 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo
nháp kiểm tra.
nháp
6 4 x 6 24
= =
a. 4 x ;
a.
7 7 7
( Bài còn lại làm tương tự).
- Gv cùng Hs nx chữa bài và trao đổi - Khi nhân 1 với phân số nào th ì cũng
bằng phân số đó.
cách làm.
cách
- Khi nhân 0 với phân số nào thì cũng
bằng 0.
- Hs đọc yêu cầu bài.
Bài 3.
- Lớp thi đua làm bài vào nháp. - Một số Hs trình bày miệng và lên
bảng chữa bài. Lớp trao đổi, nx.
- Hs tự tính và kết quả là: 2 222
x3 = + +
5 555
+ Em có nhận xét gì trong phép nhân 2 x3 bằng tổng của 3 phân số bằng
5
trên?
2
nhau, mỗi phân số bằng (Tương tự
nhau,
5
đối với phép nhân hai số tự nhiên).
- Hs đọc yêu cầu bài.
Bài 4.
- Lớp tự làm bài phần a vào nháp, 1 Hs
lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp
chấm bài cho bạn.
5 4 5 x 4 20 20 : 5 4
x= = = =;
3 5 3 x5 15 15 : 5 3
5 4 5x4 4
x= =;
- Gv cùng Hs nx chữa bài. 3 5 3 x5 3
- Hs đọc đề toán, phân tích, tóm tắt .
Bài 5.
- Tổ chức cho Hs trao đổi cách giải - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng
chữa bài.
bài toán:
- Gv thu chấm một số bài: Bài giải
Chu vi hình vuông là:
5 20
x4 = (m).
7 7
Diện tích hình vuông là:
5 5 25
x= (m2)
7 7 49
20
Đáp số:Chu vi: m.
7
- 25 2
Diện tích: m.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài. 49
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- BTVN Bài 4b,c sgk/133.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
Tiết 49: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
A. Mục tiêu.
- Hs năm được ý nghĩa cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì?
- Xác định được CN trong câu kể Ai là gì? tạo được câu kể Ai là gì? t ừ
những CN đã cho.
nh
B. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu và bút dạ.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Lấy ví dụ về câu kể Ai là gì? Xác định VN trong câu em vừa lấy?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
- Đọc nội dung bài tập. - 1 Hs đọc.
- Đọc thầm các câu a,b: - Cả lớp đọc.
- Trao đổi theo cặp 3 yêu cầu: - Từng cặp trao đổi.
- Lần lượt từng nhóm trình bày từng
- Trình bày:
phần.
ph
- Gv cùng lớp nx chốt ý đúng: CN
a. Ruộng rẫy// là chiến trường
Cuốc cày // là vũ khí.
là chiến sĩ.
Nhà nông//
b. Kim Đồng và các bạn anh// là
những ...
- CN trong các câu trên do danh từ, cụm
danh từ tạo thành
3. Phần ghi nhớ: - 3,4 Hs đọc.
4. Phần luyện tập:
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
Bài 1.
- Tổ chức Hs trao đổi theo cặp: - Từng cặp trao đổi và viết vào nháp,
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu từng
- Trình bày:
câu và xác định chủ ngữ của câu.
- - Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx thống nhất ý đúng: CN
Văn hoá nghệ thuật// cũng là một
mặt trận.
Anh chị em//là chiến sĩ...
Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực
...
Hoa phượng// là hoa học trò.
Bài 2. Tổ chức cho Hs trao đổi theo - N4 thảo luận thống nhất ý kiến, viết
N4 và thi giữa các nhóm: vào phiếu và lên dán.
- Nhận xét và thi đua nhóm nào làm - Đại diện các nhóm lên trình bày và
xong trước, đúng là thắng: nhận xét bài của nhóm bạn:
xong
- Gv nx chung, tổng kết và khen nhóm - Trẻ em// là tương lai của đất nước.
thắng cuộc: - Cô giáo // là người mẹ thứ hai của
th
em.
em.
- Bạn Lan// là người Hà Nội.
- Người// là vốn quý nhất.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
Bài 3.
Bài
- Làm bài vào vở. - Lớp làm bài, 3 Hs lên bảng viết câu.
- Nêu miệng, lớp nx chữa bài bạn.
- Trình bày:
- Gv nx và chấm một số bài. VD:-Bạn Bích Vân là học sinh giỏi của
lớp em.
- Hà Nội là thủ đô của nước ta.
- Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học. - Vn hoàn thành bài tập 3 vào vở.
Vn
KHOA HỌC
Tiết 49: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt.
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, hs biết:
- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng
truyền qua một phần, vật cản sáng, ...để bảo vệ đôi mắt.
- Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có
hại cho mắt.
- Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Sưu tầm tranh, ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được
chiếu thẳng vào mắt; đọc, viết ở nới ánh sáng không hợp lí.
chi
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời
sống con người? - 2 Hs nêu.
- + Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời
sống động vật? - 2 Hs nêu.
- Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn
trực tiếp vào nguồn sáng.
* Mục tiêu: - Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng
quá mạnh có hại cho mắt.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận theo N2: - N2 thảo luận:
+ Dựa vào các hình trong sgk, kết hợp - Hs tìm hiểu và ghi vào nháp.
hiểu biết, nêu những trường hợp ánh
sáng quá mạnh có hại cho mắt.
- Lần lượt hs nêu, lớp trao đổi, bổ
- Trình bày:
sung.
- Chiếu đèn thẳng vào mắt; mặt trời
chiếu thẳng vào mắt; hàn,xì...không có
kính bảo hiểm; bóng điện chiếu thẳng
vào mắt....
- Gv nx chung và giải thích: mắt có 1
bộ phân tương tự như kính lúp. Khi
nhìn trực tiếp vào mặt trời, ánh sáng
tập trung lại ở đáy mắt có thể làm tổn
thương mắt.
3. Hoạt động 2: Một số việc nên / không nên làm đ ể đ ảm b ảo đ ủ ánh sáng
khi đọc, viết.
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, v ề v ật cho ánh
sáng truyền qua một phần, vật cản sáng, ...để bảo vệ đôi mắt. Bi ết tránh không
đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi N3: - N3 thảo luận.
+ Quan sát tranh, ảnh, hình sgk/98,99 - Trường hợp cần tránh: học đọc sách
và trả lời: Nêu trường hợp cần tránh ở nới ánh sáng quá mạnh hay quá yếu;
để không gây hại cho mắt? nhìn lâu vào tivi; máy tính;
không nhìn
+ Tại sao khi viết bằng tay phải không - ...tay che ánh sáng từ đèn phát ra làm
...tay
nên đặt đèn chiếu sáng ở phía tay ảnh hưởng tới độ ánh sáng cho việc
nên
phải? học.
ph
+ Em có đọc viết dưới ánh sáng quá - Hs lần lượt trả lời: thỉnh thoảng,
yếu bao giờ không? thường xuyên hay không bao giờ.
+ Em đọc viết dưới ánh sáng quá yếu - Hs nêu...
khi nào?
- + Em làm gì để tránh việc đọc, viết - Hs trả lời...
dưới ánh sáng quá yếu?
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/99.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài, chuẩn bị theo nhóm cho bài 50: 1phích nước sôi, nước
đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
LỊCH SỬ.
Tiết 25: Trịnh - Nguyễn phân tranh.
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này hs biết:
- Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt
thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
- Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống hàng
ngày khổ cực, không bình yên.
- Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt.
B. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC.
- Lược đồ phóng to sgk/ 54.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể lại sự kiện lại sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ
nước?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1.Giới thiệu bài.
2. HĐ: Sự suy sụp của triều Hậu
Lê.
Lê.
* Mục tiêu: Hs nêu được những biểu hiện suy sụp của thời Hậu Lê.
* Cách tiến hành:
- Đọc sgk từ đầu ...loạn lạc: - Lớp đọc thầm:
+Tìm những biểu hiện cho thấy sự - Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suất
suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu ngày đêm.
suy ngày
thế kỉ XVI? - bắt nhân dân xây thêm nhiều cung
th
điện.
đi
- Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là vua
quỷ, gọi vua Lê Tương Dực là vua lợn.
- Quan lại trong triều đánh giết lẫn
nhau để tranh giành quyền lực.
* Kết luận: Gv tóm tắt những ý trên.
3. Hoạt động2: Nhà Mạc ra dời và sự phân chia Nam - Bắc Triều.
- * Mục tiêu: Hs nêu được hoàn cảnh ra đời cuả nhà Mạc và giải thích được
vì sao có chiến tranh Nam - Bắc triều.
vì
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs đọc thầm sgk và trả - N4 thảo luận và cử thư kí ghi vào
lời các câu hỏi theo N4: phiếu:
phi
+ Mạc Đăng Dung là ai? - Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới
triều nhà Hậu Lê.
+ Nhà Mạc ra đời ntn? Triều đình nhà - Năm 1527, lợi dụng tình hình suy
Mạc được sử cũ gọi là gì? thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung
đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi
nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là
Bắc triều.
+ Nam triều là triều đình của bọn - ....là triều đình họ Lê. Năm 1553, một
phong kiến nào? Ra đời ntn? quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã
phong quan
đưa một người thuộc dòng dõi nhà Lê
lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở
lên
Thanh Hoá.
Thanh
+ Và sao có chiến tranh Nam- Bắc - Hai thế lực phong kiến tranh giành
triều? nhau quyền lực gây nên cuộc chiến
tranh Nam-Bắc triều.
+ Chiến tranh N_B triều kéo dài bao - ...hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam
nhiêu năm và có kết quả ntn? triều chiếm được Thăng Long thì
chiến tranh mới kết thúc.
- Đại diện các nhòm trình bày lần lượt
- Trình bày:
từng câu, lớp nx, trao đôỉ, bổ sung.
* Kết luận: Tóm tắt nội dung trên.
4. Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh - Nguyễn.
* Mục tiêu: Hs nêu nguyên nhân, diễn biến và kết quả của chiến tranh.
* Cách tiến hành:
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến chiến - Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh
tranh Trịnh - Nguyễn? Kiểm lên thay năm toàn bộ triều đình
đẩy con trai Nguyễn Kim là Nguyễn
Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá
Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến
Trịnh - Nguyễn tranh giành quyền lực
đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh-
Nguyễn.
+ Nêu diễn biến của chiến tranh - Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh-
Trịnh - Nguyễn. Nguyễn đánh nhau 7 lần, vùng đất
miền Trung trở thành chiến trường ác
liệt.
+ Nêu kết quả của chiến tranh - Hai họ lấy sông Gianh (QB) làm ranh
Trịnh - Nguyễn. giới chia cắt đất nước, Đàng Ngoài từ
gi
sông Gianh trở ra, Đàng Trong từ sông
sông
- Gianh trở vào. Làm cho đất nước bị
Gianh
chia cắt hơn 200 năm.
chia
+ Chỉ trên lược đồ ranh giới Đàng - Hs lên chỉ.
Trong và Đàng Ngoài?
Trong
* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
5. Hoạt động 4: Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI.
* Mục tiêu: Hs hiểu được đời sống nhân ở Thế kỉ XVI.
* Cách tiến hành:
+ Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI - Đời sống của nhân dân vô cùng cực
như thế nào? khổ, đàn ông thì phải ra trận chém giết
kh
lẫn nhau, đàn bà, con trẻ thì ở nhà sống
cuộc sống đói rách. Kinh tế đất nước
cu
suy yếu.
suy
* Kết luận: Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI vô cùng cực khổ.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Vì sao nói chiến tranh Nam triều và chiến tranh Bắc triều là chiến tranh
Vì
phi nghĩa?
- Đọc ghi nhớ.
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài 22.
KỂ CHUYỆN.
Tiết 25: Những chú bé không chết.
A. MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, Hs kể lại được câu chuy ện,
kết hợp lời kể cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu nội dung truyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truy ện: Ca ng ợi
tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nh ỏ tuổi trong cu ộc chi ến
đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc; Biết đặt tên khác cho truyện.
Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ(TBDH).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể lại việc em đã là để giúp xóm
làng, đường, trường học xanh, sạch - 2,3 Hs kể, lớp nx.
đẹp?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ cuả thầy HĐ của trò
- 1. Giới thiệu bài:
2. Gv kể chuyện: Những chú bé
không chết. 2 lần: - Hs nghe.
- Gv kể lần 1:
- Gv kể làn 2: kết hợp chỉ tranh. - Hs nghe, theo dõi tranh và đọc phần
lời dưới mỗi tranh.
3. Hs kể và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
chuy
- Đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện: - 1 Hs đọc.
- Kể chuyện theo N4: - N4 kể từng đoạn và kể toàn bộ câu
chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa
câu chuyện, đặt tên khác cho truyện.
- Thi kể: - Các nhóm thi kể,
- Lớp nx, trao đổi với nhóm bạn về nội
dung câu chuyện.
- Một số cá nhân thi kể.
- Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm, bạn - Nx theo tiêu chí: Nội dung; cách kể;
kể hay, hấp dẫn nhất, ghi điểm. cách dùng từ; ngữ điệu.
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì? - Hs nêu: MĐ,YC.
Tại sao truyện có tên là : Những chú - Hs phát biểu theo ý.
bé không chết.
+ Đặt tên khác cho truyện: VD: Những thiếu niên dũng cảm;
Những thiếu niên bất tử;...
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Vn kể chuyện cho người thân nghe. Xem bài KC tuần 26.
Ngày soạn 20- 2- 2011
Ngày dạy: Thứ tư ngày 23- 2- 2011
TẬP ĐỌC.
thơ về tiểu đội xe không kính.
Tiết 50: Bài
A. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc di ễn c ảm bài th ơ v ới
giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, l ạc quan c ủa các chi ến sĩ
lái xe.Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì
bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ
lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
- HTL bài thơ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- ảnh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
- II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc truyện : Khuất phục tên cướp - 3 Hs đọc, lớp trao đổi nội dung bài.
biển theo cách phân vai? - Lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc. - 1 Hs đọc.
- Đọc toàn bài:
- Chia đoạn: - 4 đoạn: Mỗi khổ thơ là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 lần - 4 hs đọc /1 lần
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 4 hs đọc.
+ lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 4 hs khác đọc.
- Đọc toàn bài: - 1,2 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài . - Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm 3 khổ thơ đầu trả lời:
+ Những hình ảnh nào trong bài nói - ...Bom giật, bom rung, kính vớ đi rồi,
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất,
háicủa các chiến sĩ lái xe? nhìn trời, nhìn thẳng; Không có kính, ừ
thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như
ngoài trời, chưa cần thay, lái trăm cây
số nữa...
- Đọc lướt khổ thơ 4 trả lời:
+ Tình đồng chí đồng đội của các
chiến sĩ được thể hiện trong những ...Gặp bạn bè ...vỡ đi rồi. Thể hiện
câu thơ nào? tình đồng chí đồng đội thắm thiết giữa
những người chiến sĩ lái xe ở chiến
trường đầy khói lửa bom đạn.
- Đọc lướt toàn bài và trả lời:
+ Hình ảnh những chiếc xe không có - Các chú bộ đội lái xe dũng cảm, tuy
kính vẫn băng băng ra trận giữa bom vất vả nhưng các chú vẫn lạc quan yêu
đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ đời, coi thường khó khăn bất chấp kẻ
gì? thù.
+ Nêu ý chính bài thơ: - ý chính: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc tiếp nối toàn bài thơ: - 4 Hs đọc.
+ Tìm giọng đọc từng khổ thơ: - Đọc diễn cảm toàn bài; nhập vai đọc
với giọng của những chiến sĩ lái xe nói
về bản thân mình:
+Khổ 1: 2 dòng đầu giọng kể bình
thản, 2 dòng sau giọng ung dung.
+ Khổ 2: Nhấn giọng: gió vào xoa mắt
- đắng, con đường chạy thẳng vào tim,
sao trời, cánh chim như sa, như ùa vào
buồng lái.
+ Khổ 3: Giọng vui, nhấn giọng: ừ thì
ướt áo, mưa tuôn, mưa xối, chưa cần
thay mau khô thôi.
+ Khổ 4: giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,3:
+ Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc khổ 1,3.
+ Luyện đọc: - Theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm: - Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đọc tốt,
Gv ghi điểm.
- HTL bài thơ: - Cả lớp đọc nhẩm bài thơ.
- Thi đọc TL từng khổ và cả bài thơ: - hs thi đọc, lớp nx.
- Gv nx ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Vn tiếp tục HTL bài thơ.
TOÁN
Tiết 124: Luyện tập.
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số; tính ch ất
giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân
số.
- Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Chữa bài 4b,c (133).
- Gv cùng hs nx chữa bài và ghi
điểm.
(2 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.)
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu một số tính chất
của phép nhân.
a. Giới thiệu tính chất giao
hoán.
- Tính và so sánh kết quả: - Hs tự tính và so sánh hai kết quả rút ra kết
Tính
luận:
2 44 2
x ; x
24 42
3 55 3
=x
x
35 53
+ Nhận xét về các thức số của
hai tích? Từ đó rút ra kết luận về
hai
tính chất giao hoán của phép nhân Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì
tính
phân số. tích của chúng không thay đổi.
phân tích
b. Giới thiệu tính chất kết 1 2 3 1 2 3
= x(
VD: ( x ) x x)
hợp. 3 5 4 3 5 4
( Làm tương tự như phần a)
+ Nêu tính chất kết hợp của phép - Khi nhân một tích hai phân số với phân số
nhân phân số? thứ ba, ta có thể nhân phân số th ứ nh ất
với tích của phân số thứ hai và phân số thứ
ba.
c. Giới thiệu tính chất nhân 1 2 3 13 23
VD: ( + ) x = x + x ;
một tổng hai phân số với một 5 5 4 54 54
phân số.
( Làm tương tự như phần trên)
+ Nêu tính chất nhân một tổng - Hs nêu.
hai phân số với một phân số.
3. Thực hành:
- Hs đọc yêu cầu bài.
Bài 1b.
- 3 Tổ làm 3 phần: - Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng ch ữa
bài.
Cách1: Cách2:
33 33 9 198 9
x x 22 = ( x ) x 22 = x 22 = =
22 11 22 11 242 242 11
33 33 3 66 198 9
x 22 = x( x 22) = x= =;
x
22 111 22 11 22 11 242 11
- Gv cùng hs nx trao đổi cách làm - (Phần còn lại làm tương tự)
từng phần.
- Hs đọc yêu cầu bài, phân tích, tóm tắt bài.
Bài 2.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa
bài: bài.
- Gv thu chấm một số bài: Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
42 44
( + ) x2 = (m).
53 15
44
- Gv cùng hs nx chữa bài, ghi Đáp số: m.
điểm. 15
- Bài 3. Làm tương tự bài 2. Bài giải
May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
2
x3 = 2 (m).
3
Đáp số: 2m vải.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Vn làm bài tập VBT Tiết 124.
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tóm tắt tin tức.
Tiết 49:
A. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục rèn cho học sinh kĩ năng tóm tắt tin tức.
- Bước đầu làm quen với việc tự viết tin, tóm tắt tin về các hoạt động học
tập, sinh hoạt diễn ra xung quanh.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giấy khổ rộng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc nội dung cần ghi nhớ bài - 1 hs đọc, lớp nx.
trước?
+ Đọc tóm tắt cho bài báo của em :
Vịnh Hạ Long được tái công nhận... - 2 Hs đọc ,lớp nx trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Luyện tập. - 2 hs đọc nối tiếp bài tập 1,2.
Bài 1,2.
- Đọc lại các tin: - Lớp đọc thầm.
- Tóm tắt mỗi bản tin bằng 1-2 câu:
- Cả lớp làm vào vở, 2 Hs làm vào
phiếu.
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Trình bày:
- Gv cùng hs nx, trao đổi Gv chấm VD: Tin a. Liên đội Trường Tiểu học
điểm một số bản tin tóm tắt tốt. Lê Văn Tám (An Sơn, Tam Kì, Quảng
Nam) trao học bổng và quà cho các bạn
học sinh nghèo học giỏi và các bạn có
hoàn cảnh đặc biệt khá khăn.
-Tin b, Hoạt động của 236 bạn học
sinh tiểu học thuộc nhiều màu da ở
Trường Quốc tế Liên hợp quốc (Vạn
Phúc, Hà Nội)
nguon tai.lieu . vn