Xem mẫu
- TUẦN 17
Ngày dạy: Thứ 2/2712/2010
TẬP ĐỌC: MỒ CÔI XỬ KIỆN
( đã có ở giáo án buổi 1)
=========================
KỂ CHUYỆN : MỒ CÔI XỬ KIỆN
( đã có ở giáo án buổi 1)
============================================================
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ: TỔ CHỨC HỘI VUI HỌC TẬP
I. Mục tiêu
- GV tổ chức cho HS hội vui học tập bằng hình th ức d ưới d ạng ch ơi trò ch ơi:
Kiến thức chủ yếu là 2 môn toán và Tiếng Việt
- Qua hội vui học tập củng cố cho HS nắm vững1 số kiến thức cơ bản
II. Nội dung
- GV phổ biến nội dung của tiết học
- GV chia lớp thành 2 đội chơi
- 2 gói câu hỏi 2 đội rung chuông giành quyền trả lời
- GV cử 1 số bạn làm ban giám khảo.
- GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. Sau mỗi câu hỏi GV nhân xét đúng sai và đưa ra đáp
án đúng
- Nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc
====================
- Dạy ngày : Thứ ba, ngày2812/2010
BỒI DƯỠNG TOÁN: LUYỆN TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC, GIẢI TOÁN
I.Mục tiêu
- HS ôn tập và củng cố kiến thức về tính giá trị biểu thức.
- ễn tập giải toán
II.Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Bài giảng
Bài 1: Tinh gia trị của biểu thức:
293+ 107 +18 456 : 4 x 7
827-19 +35 125 x 6 :5
986 – 92 - 27 201 + 39 :3
125 – 85 + 80 147 : 7 x 6
- Gọi 1 số HS lên bảng
- Lớp làm vở
- GV chấm 1 số bài
? Nêu cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép +- hoặc chỉ có phép tính x:?
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
( 145-89) x 6 ( 432 – 259 ) x4
( 28 + 37 ) : 5 726 – ( 145 – 139 )
685 : 5 + 249 796 – 459 : 3
- Gọi vài HS lên bảng
- - Lớp làm vở
- GV chấm 1 số bài
? Nêu cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc?
? Nêu cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính +- x : ?
Bài 3: Một quyển truyện dày 438 trang. Lan đã đọc 1/6 quy ển truy ện đó. Hỏi Lan còn
phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển truyện?
- HS đọc bài và phân tích bài toán
1 HS lên tóm tắt bài toán + giải
-
Lớp làm bài vào vở
-
- GV chấm, chữa bài
Bài 4* : Tìm x
x : ( 657 – 467 ) = 2
( 234 + 117 ) : x = 9
- Gọi vài HS lên bảng, nói rõ cách làm
- Lớp làm vở
- Gọi HS nhận xét chữa bài
- GV nhận xét chung
3. củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ
- Dặn HS ôn bài
=======================
BỒI DƯỠNG TOÁN : LUYỆN GIẢI TOÁN BẰNG 2 PHÉP TÍNH
- I.Mục tiêu
- HS ụn tập và củng cố về giải toỏn bằng 2 phép tính
- Rèn kĩ năng phân tích bài và kĩ năng giải bài toán
II.Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài
2.Bài giảng
Bài1 : Có 14 túi gạo tẻ và 6 túi gạo nếp. Mỗi túi đựng 5 kg g ạo. H ỏi có t ất c ả bao
nhiêu ki lô gam gạo?
HS đọc bài và phân tích bài toán
-
1 HS lên tóm tắt bài toán + giải
-
Lớp làm bài vào vở
-
- GV chấm, chữa bài
Bài 2: Từ nhà Mai đến trường xa khoản 850m. Mai đã đi bộ được 1/5 quãng đường
thì gặp một bác cho đi nhờ xe máy. Hỏi Mai đã đi nhờ được bao nhiêu mét ?
HS đọc bài và phân tích bài toán
-
1 HS lên tóm tắt bài toán + giải
-
Lớp làm bài vào vở
-
- GV chấm, chữa bài
Bài 3 :Nhà An thu hoạch được tất cả là 594 kg thóc khô. M ẹ An mang sát 34 kg thóc
để dùng, còn lại cất đầy 8 thùng, mỗi thùng đều chứa lượng thóc b ằng nhau. H ỏi
mỗi thùng chứa được bao nhiêu ki lô gam thóc?
- GV hướng dẫn tương tự bài trên
- Bài 4 : Có 15 quả lê và 35 quả táo, người ta muốn xếp vào 5 gi ỏ sao cho s ố qu ả ở
mỗi giỏ bằng nhau. Hỏi:
a. Mỗi giỏ có tất cả bao nhiêu quả?
b. Muốn xếp đều cả hai loại vào các giỏ thì ta làm thế nào ?
- GV hướng dẫn tương tự bài trên
Bài 5 : Biết chiều dài của một hình ch ữ nhật là 138, chi ều dài g ấp 3 l ần chi ều r ộng.
Tính tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó?
HS đọc bài và phân tích bài toán
-
1 HS lên tóm tắt bài toán + giải
-
Lớp làm bài vào vở
-
- GV chấm, chữa bài
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ
- Dặn HS ôn bài
========================
BỒI DƯỠNG ÂM NHẠC : HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN
I. Mục tiêu:
- H biết hát 1 số bài hát về Đảng Bác Hồ
- GD H lòng yêu ca hát
II. Chuẩn bị: tranh, ảnh.
III. Các hoạt động dạy học
1. GTB: ghi tên bài
- 2. Nội dung
- G y/c H nêu tên các bài về Đảng Bác Hồ
- Cho H quan sát 1 số tranh ảnh về ĐảngBác
- Cho H chọn 1 bà hay để luyện hát
- y/c H đọc lời ca và luyện thanh
- G dạy H theo kiểu móc xích
- H tập hát theo dãy, bàn, tổ, cá nhân
- G theo dõi, sửa
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn H ôn bài
=============================================================
Dạy ngày : Thứ tư, ngày 29 12/2010
BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT: LUYỆN CHỮ ĐẸP BÀI 10
I.Mục tiêu
- HS viết được chữ theo chữ đứng nét đều bài 10
- HS viết được từ, câu ứng dụng đúng mẫu
II. Hoạt động dạy hoc
1. Giới thiệu bài- ghi tên bài
2. Nội dung
- GV cho hS quan sát mẫu chữ
- Chữ gồm mấy nét ? là những nét nào?
- - Cao mấy li?
- GV viết mẫu lại trên bảng và nêu lại qui trình viết
- Cho HS nêu lại kĩ thuật viết chữ
- Cho HS thực hành luyện viết bảng con
- Cho HS quan sát, từ, câu ứng dụng: và câu ứng dụng.
Trong từ, câu, ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
Lưu ý: Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o, lưu ý kĩ thuật nối các con chữ
- Cho HS viết vở
- GV quan sát, uốn nắn
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ
- Dặn HS về ôn bài
======================
BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU:
AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS nắm vững về từ chỉ đặc điểm, câu: Ai thế nào?, cách dùng
dấu phẩy
- Rèn kĩ năng làm bài
II.Các hoạt động dạy học
1. GTB- Ghi tên bài
2. Bài giảng
- Bài 1 ( 79 TVNC)
- Gọi hS đọc bài
- HS nêu y/c
- Cho HS làm bài và chữa bài
=> Củng cố về từ chỉ đặc điểm và câu Ai thế nào?
Bài 2( 80TVNC)
- Gọi hS đọc bài
- HS nêu y/c
Cho HS làm bài và chữa bài
-
- GV nhhận xét chữa bài
HS cần hiểu rõ mẫu câu : Ai thế nào? thì vế thứ nhất gồm Ai, con gì, cái gì?
Vế thứ hai bao gồm các từ chỉ đặc điểm. Do đó khi tìm mẫu câu ai th ế nào?
trong đoạn văn cần tìm đúng và đủ.
í b: Trong đoạn văn tả cảnh( tuỳ chọn)Trong đoạn văn lưu ý dùng câu Ai thế
nào?
Bài 3(80TVNC)
- HS làm và chữa bài.
=> Cần đọc kĩ từng câu trong đọan văn, chú ý dùng dấu phẩy để phân cách những ý
nhỏ trong câu
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ
- Dặn HS về ôn bài
- ==========================
BỒI DƯỠNG MĨ : LUYỆN VẼ TRANH TẬP THỂ THEO
ĐỀ TÀI CHÚ BỘ ĐỘI
I.Mục tiêu
- HS luyện vẽ tranh tập thể theo đề tài chú bộ đội
- Giáo dục HS yêu thích nghệ thuật
II. Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài
2.Nội dung
- Để vẽ 1 bức tranh theo đề tài chúng ta cần l ưu ý gì? ( Ch ọn ho ạ ti ết cho phù h ợp,
phân rõ mảng chính, mảng phụ và tô màu theo ý thích )
- GV chia lớp thành 6 nhóm, GV phát cho các nhóm 1 /4 tờ giấy zô ki
- Nhiệm vụ của các nhóm: Dựa vào kiến thức vẽ tranh theo chủ đề mà đã được h ọc
ở môn mĩ thuật để vẽ tranh theo đề tài chú bộ đội. Khi v ẽ xong tô màu theo ý thích.
Sau đó cử đai diện của nhóm lên giới thiệu bức tranh của nhóm mình. Th ời gian v ẽ
trong vòng 15 phút
- GV tổ chức cho HS vẽ
- GV bao quát HS và giúp đỡ nhóm yếu
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu
- GV cùng HS nhận xét đánh giá
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ
- - Dặn HS về ôn bài
==============================================================
==========
Dạy ngày : Thứ năm, ngày30/12/ 2010
PHÙ ĐẠO TOÁN: LUYỆN TOÁN : LUYỆN NHÂN CHIA SỐ CÓ 2,3 CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
I.Mục tiêu
- Ôn tập và củng cố kiến thức cho HS về chia số có hai,ba chữ số cho số có một chữ
số.
- Rèn kĩ năng tính toán
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
Bài 1: Đặt tính rồi tính
67 x 5 789 : 6 685 : 7
89 x7 589 : 5 382 : 4
123 x 6 967 : 9 798 : 7
118 x7 790 : 5 872 : 7
- 3 HS lên bảng – Lớp làm bài vào vở
- Y/c HS nêu cách làm
- GV nhận xét chữa bài
=> Củng cố cách đặt tính và kĩ thuật tính
- Bài 2: Tìm x
X x 8 = 32 x + 125 = 352
X : 108 = 6 x – 415 = 68
8 x x = 56 x x 5 = 985
- 1 số HS lên bảng
- Lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài
=> Củng cố cách tìm thừa số, SBC, SH, SBT
Bài 3: Một nông trường nuôi 72 con bò sữa và 1 s ố bò th ịt. S ố bò th ịt b ằng 1/8 s ố bò
sữa. Hỏi nông trường nuôi tất cả bao nhiêu con bò?
HS đọc bài và phân tích bài toán
-
1 HS lên tóm tắt bài toán + giải
-
Lớp làm bài vào vở
-
- GV chấm, chữa bài
Bài 4 *: Không thực hiện phép tính hãy điền dấu > < += vào chỗ trống
a. 17 x 21 …. 18 x 20
b. 42 x 36 … 41 x 37
- HDẫn HS xét từng vế biến đổi 2 vế ( dùng phương pháp tách số thành t ổng, 1 số
nhân một tổng ) rồi so sánh và điền dấu
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ
- Dặn HS ôn bài
- ========================
THỰC HÀNH TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: LUYỆN AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I.Mục tiêu
- HS nắm vững kiến thức đã học về an toàn khi đi xe đạp
- Vận dụng các kiến thức đã học vào làm 1 số bài tập.
II. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài – ghi tên bài
2. Nội dung
Bài1 ( 44 – vở BTTN-XH )
- Gọi HS nêu y/c
- Gọi 1 số HS nêu miệng.
- GV cho HS làm vở, 1 HS lên bảng
- GV chấm 1 số bài
- Gọi HS nhận xét chữa bài
=> Củng cố về quy định đối với người đi xe đạp
Bài 2 ( 46 – vở BTTN-XH )
- Gọi HS nêu y/c
- GV cho HS làm vở, 1 HS lên bảng
- GV chấm 1 số bài
- Gọi HS nhận xét chữa bài
=>Củng cố về quy định đối với người đi xe đạp
3.Củng cố dặn dò
- - Nhận xét giờ
Dặn HS ôn bài
-
==========================
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ: AN TOÀN GIAO THễNG.
BÀI 3: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.
I.Mục tiêu
- HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển báo:204,210, 423(a,b), 434, 443,
424.
- Vận dụng hiểu biết về biển bỏo khi tham gia GT.
- GD ý thức khi tham gia GT.
II.Nội dung
- Ôn biển báo đó học ở lớp 2.
- Học biển bỏo mới:
Biển bỏo nguy hiểm: 203,210, 211.
Biển bỏo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.
III.Chuẩn bị
1- Thầy:Biển bỏo.
2- Trũ: ễn biển bỏo đó học.
IV.Hoạt động dạy học
HĐ1: Ôn biển báo đó học:
a-Mục tiờu:Củng cố lại kiến thức đó học.
b- Cỏch tiến hành:
- - Nêu các biển báo đó học?
- nêu đặc đIểm,ND của từng biển báo?
2-HĐ2: Học biển báo mới:
a-Mục tiêu:Nắm được đặc điểm, ND của biển báo:
Biển bỏo nguy hiểm: 204,210, 211.
Biển bỏo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.
b- Cỏch tiến hành:
- Chia nhúm.
- Giao việc:
Treo biển bỏo.
Nêu đặc điểm, ND của từng biển báo?
- Đại diện báo cáo kết quả.
Biển 204: Đường 2 chiều..
Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn.
Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn.
Biển 423a,b: đường người đi bộ sang ngang
Biển 434: Bến xe buýt.
Biển 443: Cú chợ
-204,210, 211
- 423(a,b),424,434,443.
Biển bỏo nguy hiểm: 204,210, 211.
Biển bỏo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.
- -Biển nào có đặc đIểm giống nhau?
- Thuộc nhúm biển bỏo nào?
Nhúm biển bỏo nguy hiểm:Hỡnh tam giỏc, viền đỏ, nền vàng, hỡnh vẽ biểu thị ND
mầu đen.
- nhúm biển bỏo chỉ dẫn:Hỡnh vuụng, nền mầu xanh, hỡnh vẽ biểu thị ND mầu đen.
- Đặc điểm chung của nhóm biển báo đó?
*KL:. Nhúm biển bỏo nguy hiểm:
Hỡnh tam giỏc, viền đỏ, nền vàng, hỡnh vẽ biểu thị ND mầu đen.
- nhúm biển bỏo chỉ dẫn:Hỡnh vuụng, nền mầu xanh, hỡnh vẽ biểu thị ND mầu đen.
HĐ3:Trũ chơi biển báo
a-Mục tiêu: Củng cố các biển báo đó học.
b- Cỏch tiến hành:
- Chia nhúm.Phỏt biển bỏo cho từng nhúm.
- Giao việc:
Gắn biển báo vào đúng vị trí nhóm ( trên bảng)
V- củng cố- dăn dũ.
Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT.
=========================================================
nguon tai.lieu . vn