Xem mẫu

  1. HỌC VẦN THANH HỎI – THANH NẶNG A. Mục đích – Yêu cầu: - Học sinh nhận biết được các dấu hỏi, dấu nặng biết ghép các tiếng: bẻ, bẹ - Biết được các dấu thanh hỏi, thanh nặng ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh. B. Đồ dùng dạy - học: GV: - Giấy ô li phóng to dâu hỏi, - Tranh minh hoạ các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, nỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ HS: Vở,bảng con C. Các hoạt động dạy học: Tiết1 I.Ổn định tổ chức: - Hát – báo cáo sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc,viết:be,bé. - Nhận xét-ghi điểm. III. Bài mới 25
  2. 1. Giới thiệu bài: a. Giới thiệu: Dấu thanh hỏi. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và hỏi. - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi ? - Các tranh vẽ ai ? Vẽ cái gì ? - Tranh vẽ: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, nỏ. - Giáo viên giải nghĩa từng từ. - Các tiếng có gì giống nhau? - Các tiếng đều có dấu thanh hỏi. - Tên của dấu này là: Dấu hỏi - Cho học sinh đọc thanh hỏi. b. Giới thiệu: Dấu thanh nặng. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và hỏi. - Học sinh quan sát tranh và trả + Các tranh vẽ ai ? Vẽ cái gì ? lời câu hỏi ? - Tranh vẽ: quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ. - Giáo viên giải nghĩa từng từ. - Các tiếng có gì giống nhau ? - Các tiếng đều có dấu thanh nặng. - Tên của dấu này là: Dấu nặng. - Cho học sinh đọc thanh nặng. 2. Dạy dấu thanh: a. Nhận diện dấu thanh hỏi - Dấu hỏi là một nét móc - Giáo viên đưa các hình mẫu cho học sinh 26
  3. - Học sinh quan sát và trả lời quan sát - Dấu hỏi giống những vật gì ? câu hỏi - Dấu hỏi giống cái móc câu đặt ngược giống cái cổ con Ngỗng. b.Nhận diện dấu thanh nặng - Dấu nặng là một dấu chấm. - Giáo viên đưa các hình mẫu cho học sinh - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi quan sát - Dấu nặng giống những vật gì ? - Dấu nặng giống cái mụn ruồi, ông sao trong đêm, cái đuôi con Rùa. 3. Ghép chữ và ghi âm * Dấu hỏi : - Khi thêm dấu hỏi và tiếng be ta được tiếng gì - Học sinh tự suy nghĩ trả lời ? - Giáo viên viết tiếng bẻ và hướng dẫn học - Học sinh ghép tiếng bẻ trên sinh ghép tiếng bẻ. bộ chữ. - Dấu hỏi đặt ở đâu ? - Dấu hỏi đặt ở trên chữ e. - Giáo viên đọc mẫu: bẻ - Học sinh luyện đọc - Tìm các vật được sử dụng bằng tiếng bẻ - Bẻ cái bánh, bẻ cổ áo, bẻ khục tay *Dấu nặng: - Khi thêm dấu nặng vào be ta được tiếng gì ? - Ta được tiếng bẹ - Hướng dẫn học sinh ghép tiếng bẹ - Học sinh ghép tiếng bẹ 27
  4. trên bộ chữ. - Dấu nặng được đặt ở đâu trong tiếng bẹ? - Đặt ở dưới âm e. - Giáo viên đọc mẫu: bẹ - Học sinh luyện đọc. - Giáo viên theo dõi sửa sai - Tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bẹ ? - Bẹ ngô, bẹ chuối, bẹ 4. Hướng dẫn viết dấu thanh măng. - Giáo viên viết mẫu - Học sinh quan sát - Học sinh luyện bảng -Yêu cầu HS viết bảng con - Giáo viên nhận xét . IV.Củng cố- dặn dò: -Cho HS đọc lại bài -Nhận xét tiết học Tiết 2 I.Ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết II.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài tiết 1 -Nhận xét ghi điểm 28
  5. III. Bài mới: 1. Luyện đọc: - Cho học sinh đọc lại bài trong tiết 1. - H ọc sinh luy ện đ ọc theo nhóm, cá nhân - Giáo viên theo dõi sửa sai 2. Luyện viết: - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết . vở, chú ý đến tư thế ngồi viết và cách cầm bút của học sinh. - Chấm chữa bài. - Học sinh luyện vở:bẻ, bẹ.Tập tô trong 3. Luyện nói: vở tập viết. - Cho học sinh quát sát tranh và thảo luận theo câu hỏi gợi ý - Bức tranh vẽ những gì ? - Các bức tranh này có gì giống nhau? - Học sinh quan sát tranh, thảo luận theo - Em thích bức tranh nào vì sao ? nhóm đôi. - Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo gọn gàng không ? có ai giúp em việc đó không ? Em có hay chia quà cho mọi người không ? Hay thích dùng 29
  6. một mình ? Nhà em có trồng ngô không ? ai là người đi hái bắt về nhà? - Tiếng bẻ còn dùng ở đâu nữa ? - Gọi HS trình bày trước lớp. - Bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay lái - Giáo viên nhận xét IV. Củng cố - Cho học sinh đọc lại toàn bài - Đại diện nhóm lên trình bày. - Tìm tiếng có chứa dấu thanh hỏi, - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung. dấu thanh nặng. V.Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau: Bài 5. 30
  7. ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Như tiết 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập đạo đức. - Các bài hát: Trường em, đi học, em yêu trường em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Quan sát tranh và kể - Học sinh quan sát tranh, thảo luận theo truyện theo tranh nhóm. - Cho học sinh quan sát tranh và - Đại diện nhóm lên trình bày. kể truyện theo tranh, giáo viên nhận xét - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung. và kể lại nội dung theo tranh. - Tranh 1: Đây là bạn Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học. - Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp. - Tranh 3: Ở lớp Mai được cô giáo dạy mới lạ, rồi đây em sẽ biết đọc, 31
  8. biết viết, biết làm toán. Em sẽ tự đọc được truyện, đọc báo cho ông bà nghe. Em sẽ tự viết được thư cho bố khi bố đi công tác xa. Mai sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngon. - Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn trai lẫn bạn gái. Giờ ra chơi em cùng các bạn vui đùa ở sân trường thật là vui. - Tranh 5: Về nhà Mai kể với bố mẹ về trường lớp, bố mẹ còn hỏi thêm về cô giáo và các bạn. Cả nhà đều vui vì Mai đã là học sinh lớp 1 rồi. Hoạt động 2: Sinh hoạt tập thể. Học sinh múa hát theo chủ đề, vẽ tranh - Giáo viên hướng dẫn học sinh múa hát hay đọc thơ. theo chủ đề “ Trường em” . - Giáo viên kết luận: Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. - Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành học sinh lớp 1. - Chúng ta sẽ cố gằng học thật giỏi, 32
  9. thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp 1. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ. - Về nhà kể nhiều chuyện ở lớp cho bố mẹ nghe. Ngày soạn: 16/8/2009 Ngày dạy:Thứ ba 18/8/2009 TOÁN LUYỆN TẬP a. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh củng cố về nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn. B.CHUẨN BỊ: GV: - Một số hình vuông, hình tam giác, hình tròn bằng bìa, que tính. - Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình, tam giá HS: Que tính,vở... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. Ổn định tổ chức: 33
  10. Hoạt động 1: Bài cũ. Học sinh luyện tập theo nhóm, mỗi Hoạt động 2: Luyện tập nhóm tô một loại hình. * Bài 1: Dùng bút chì màu khác nhau để - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi. tô màu vào các hình vuông, hình tròn, hình tam giác. - Chú ý các hình giống nhau phải tô màu giống nhau. - Giáo viên quan sát sửa sai. - Có 4 hình vuông, ba hình tròn, ba hình + Trong các hình các em vừa tô màu có tam giác. mấy hình vuông, có mấy hình tròn, có mấy hình tam giác. - Giáo viên nhận xét bổ xung. Hoạt đồng 3: Thực hiện ghép hình - Học sinh sinh luyện tập ghép hình, - Dùng một hình vuông và hai hình tam thành các hình khác nhau giác để ghép một hình mới. - Giáo viên nhận xét và đánh giá. Hoạt động 4: Thực hành xếp hình - Học sinh luyện tập xếp hình - Dùng que diêm hoặc que tính xếp thành hình vuông, hình tam giác. 34
  11. - Học sinh thảo luyện theo nhóm. - Giáo viên theo dõi sửa sai. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Tìm đồ vật có hình vuông, hình tròn, - Các bạn khác nhận xét và bổ xung. hình tam giác ở nhà hoặc ở trường. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ. - Về tìm thêm các đồ vật có các hình vừa học. - Xem trước bài tiếp theo. HỌC VẦN THANH HUYỀN, THANH NGÃ I.MỤC TIÊU: - Học sinh biết được các dấu huyền, dấu ngã, biết ghép các tiếng bè, bẽ. - Biết được dấu huyền, dấu ngã ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên, nói về bè ( bè gỗ, bè tre, bè nứa) và tác d ụng c ủa nó trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG: Giấy ô li phóng to dấu huyền, dấu ngã. - Các vật tự như hình dấu huyền, dấu ngã. - Tranh minh hoạ các tiếng: Dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng. 35
  12. - Tranh minh hoạ phần luyện nói. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Bài cũ. Hoạt động 2: Bài mới. 1. Giới thiệu: * Dấu huyền - Cho học sinh quan sát tranh để hỏi nội Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi dung. + Tranh vẽ ai, vẽ gì. + Các tiếng đó có gì giống nhau. - Tranh vẽ: Dừa, mèo, cò, gà. - Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm - Các tiếng đều có dấu huyền. dấu huyền. - Học sinh phát âm dấu huyền. * Dẫu ngã. - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi Học sinh quan sát tranh và trả lời câu - Tranh vẽ ai, vẽ gì. hỏi. + các tiếng đó có gì giống nhau. - Tên của dấu này là dấu ngã. - Tranh vẽ: vẽ, gỗ, võ, võng. Hoạt động 3: Dạy dấu thanh. + Các tiếng đều có dấu ngã. a. nhận diện. - Học sinh phát âm dấu ngã. * Dấu huyền. 36
  13. - Dấu huyền là một né sổ nghiêng trái, dấu huyền giống những vật gì. - Học sinh quan sát dấu huyền. * Dấu ngã: - Giống thước kẻ đặt xuôi, dáng cây - Dấu ngã là một nét móc có đuôi đi lên. nghiêng. - Cho học sinh quan sát vật mẫu hoạt dấu ngã trong bộ chữ. Học sinh quan sát dấu ngã hoặc vật - Dấu ngã giống vật gì. mẫu. b. Ghép chữ và phát âm. * Dấu huyền - Khi thêm dấu huyền vào be ta được - Giống cái đòn gánh, làn sóng khi gió to. tiếng gì. - Giáo viên hướng dẫn học sinh ghép tiếng bè. - Ta được tiếng bè - Dấu huyền đặt ở đâu trong tiếng bè ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm - Học sinh ghép tiếng bè trên bộ chữ. tiếng bè. - Tìm các vật, sự vật được chỉ bằng - Đặt ở trên âm e. tiếng bè. - Học sinh phát âm theo nhóm, cá nhân, lớp. * Dâu ngã: - Khi thêm dấu ngã vào tiếng be ta được - Thuyền bè, bè chuối, bè nhóm, to bè 37
  14. tiếng gì ? bè. - Giáo viên hướng dẫn học sinh ghép tiếng bẽ. - Dấu thanh ngã trong tiễng bẽ nằm ở vị - Ta được tiếng bẽ. trí nào ? - Giáo viên phát âm mẫu tiếng bẽ. - Học sinh thực hành ghép tiếng bẽ trên bộ chữ. c. Hướng dẫn viết dấu thanh huyền, - Nằm ở trên âm e. thanh ngã. - Giáo viên viết mẫu - Học sinh phát âm theo nhóm, theo bàn, cá nhân, lớp. - Giáo viên quan sát sửa sai. TIẾT 2. Hoạt động 3: luyện tập - Học sinh quan sát a. Luyện đọc. - Học sinh luyện bảng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm tiếng bè, bẽ. - Giáo viên theo dõi sửa sai. b. Luyện viết. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tập viết. - Học sinh luyện đọc 38
  15. c. Luyện nói: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nói theo chủ đề: “ bè” và nêu được tác dụng của nó trong đời sống. - Học sinh luyện viết, tập tô tiếng bè, - Giáo viên hỏi. bẽ trong vở tập viết + Bè đi trên cạn hay dưới nước ? + Thuyền khác bè như thế nào ? - Học sinh quan sát tranh. + Bè dùng để làm gì ? - Thảơ luận theo nhóm. + Bè thường chở gì ? - Đại diện nhóm lên trình bày. + Những ngườ trong bức tranh đang làm - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung. gì ? + Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền ? + Em đã trông thấy bè bao giờ chưa ? + Em đọc lại tên bài này ? Hoạt động 4: Củng cố dặn dò. - Giáo viên cho học sinh đọc lại toàn bài. - nhận xét giờ. - Về nhà ôn lại bài bà xem trước bài 6. - Bè. 39
  16. THỂ DỤC THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU - Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu học sinh viết thêm m ột s ố con vật có hại, biết tham gia vào trò chơi, chủ động hơn bài trước. - Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng có thể còn chậm. II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. - Giáo viên chuẩn bị một còi, tranh ảnh, một số con vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Phần mở đầu - Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. - Giáo viên nhận lớp, nêu mục đích yêu cầu buổi tập. - Hướng dẫn học sinh khởi động. - Học sinh khởi động: đứng vỗ tay và hát, dậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2,1-2 Hoạt động 2: Phần cơ bản. 1. Tập hợp hàng dọc dóng hàng. 40
  17. - Giáo viên hô khẩu lệnh, cho một tổ ra - Học sinh quan sát. tập mẫu. - Học sinh thực hanh cho tổ. - giáo viên quan sát sửa sai. 2. Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại” - Giáo viên cùng học sinh kể thêm các con vật có hại. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Giáo viên phạt những em diệt nhầm con vật có ích. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Hoạt động 3: Phần kết thuc. - Giáo viên cho học sinh tập những động tác hồi sức. - Dập chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Đứng vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét giờ. - Về nhà ôn lại các động tác đã học. Thứ …. ngày …. tháng …. năm 200.. 41
  18. TOÁN CÁC SỐ 1, 2, 3 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3.Biết đọc, viết các số 1,2,3, biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. - Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2,3 đò vật và th ứ tự các s ố trong b ộ phận đầu của dãy số tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - Các nhóm có 1,2,3 đồ dùng cùng loại. - Ba tờ bìa mỗi tờ vẽ một chấm tròn, hai chấm tròn, ba chấm tròn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Bài cũ. Hoạt động 2: Bài mới. 1. Giới thiệu số 1, 2,3. - Cho học sinh quan sát có số lượng là 1. - Học sinh quan sát vật mẫu và trả lời - Hướng dẫn học sinh nhận ra đặc điểm câu hỏi. chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng 1. - Ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó. - Số 1 viết bằng chữ số một: 1 - Đọc là: một. - Học sinh đọc: Một. 42
  19. - Giáo viên giới thiệu số 2, 3 tương tự như trên. - Hướng dẫn học sinh quan sát các hình - Học sinh đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến sách giáo khoa và đếm từ 1 đến 3 và từ 3 1. đến 1. 43
  20. 2. Luyện tập thực hành. - Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh - Học sinh luyện viết vào vở. viết một dòng số 1, một dòng số 2. một dòng số 3. - Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu của - Học sinh thảo luận theo nhóm. bài tập: nhìn tranh viết số - Đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Bài tập 3: Giáo viên hướng dẫn học - Học sinh thảo luận theo nhóm. sinh nêu yêu cầu của bài tập theo từng - Đại diện nhóm lên trình bày. hình vẽ. - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Trò chơi “Nhận biết số lượng” - Học sinh quan sát. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Học sinh luyện tập thực hành chơi - Cho một nhóm học sinh lên chơi thử. theo tổ. - Giáo viên theo dõi sửa sai. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. - Cho một hai em lên viết lại các số 1,2,3. 44
nguon tai.lieu . vn