Xem mẫu

  1. Tuần 1: Thứ …. ngày …. tháng …. năm 200.. HỌC VẦN ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (2 TIẾT) I. Mục đích – Yêu cầu: - Học sinh nắm được nội qui của trường của lớp đề ra( nề nếp, ra vào l ớp, học tập, thể dục, vệ sinh…) - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập - Nắm được các ký hiệu, hiệu lệnh trong các tiết học, buổi học. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên chuẩn bị đầy đủ các nội dung trên. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Những quy định về nề nếp: - Đi học đều, đúng giờ, nghỉ học phải có phép - Có đầy đủ dụng cụ học tập, luôn giữ gìn sách vở sạch sẽ - Nắm chắc các nội quy của trường của lớp đề ra - Cách cầm bút tư thế ngồi, cách giơ bảng, cách giơ tay đúng quy định. - Các ký hiệu trong một tiết học: + Giở sách: S 1
  2. + Giở vở: V + Giở bảng: B + Giở bộ chữ: BC - Trong lớp phải chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài - Không đánh nhau, không nói chuyện, không chủi bậy - Đoàn kết giúp đỡ bạn bè - Nhặt được của rơi trả người đánh mất - Không lấy lẫn đồ dùng học tập của các bạn trong lớp 3. Vệ sinh: Luôn vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ - Ăn mặc đầu tóc gọn gàng 4. Lao động: Chăm chỉ bắt sâu nhỏ cỏ bồn hoa trước lớp - Vệ sinh lớp học sạch sẽ 5. Thể dục: Xếp hàng nhanh thẳng, tập đúng đều các động tác th ể d ục gi ữa giờ và các bài thể dục nội khoá. 6. Củng cố dặn dò: Giáo viên cho học sinh nhắc lại các quy định về nề nếp - Nhắc nhở các em thực hiện tốt các nềp nếp đã quy định 2
  3. MỸ THUẬT ( Có giáo viên chuyên dạy) ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (TIẾT 1) I.Mục tiêu: - Học sinh biết được: Trẻ em có quyền có họ tên, được đi học - Vào lớp 1 có thêm nhiều bạn mới, có th ầy cô giáo m ới, tr ường l ớp m ới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ - Học sinh có thái độ vui vẻ phẩn khởi đi học, tự hào đã trở thành h ọc sinh lớp 1 biết yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp. II. Đồ dùng: - Vở bài tập đạo đức - Các điều: 7,28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em - Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em: Trường em , đi học, em yêu trường em, đi đến trường. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Dạy – học bài mới: 3
  4. Hoạt động 1: Bài tập 1: Vòng tròn giới thiệu tên a) Mục đích: - Giúp học sinh biết giới thiệu tên mình, nhớ tên các bạn trong lớp - Biết trẻ em có quyền có họ tên b) Cách chơi: Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi - Học sinh đứng thành vòng tròn từ 6-10 em - Điểm số từ 1 đến hết - Em thứ nhất giới thiệu tên mình - Em thứ 2 giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình. - Em thứ ba giới thiệu tên hai bạn trước - Học sinh thực hành và tên mình…đến hết. - Cho học sinh thảo luận nội dung sau 1. Trò chơi giúp các em điều gì ? - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các bạn khác nhận xét bổ xung 2. Em có thấy xung sướng tự hào khi tự - Học sinh thảo luận nhóm giới thiệu tên mình với các bạn, khi - Đại diện nhóm lên trình bày nghe các bạn giới thiệu tên mình không? - Các bạn khác nhận xét bổ xung 4
  5. - GV kết luận: Mỗi người đều có một cái tên, trẻ em cũng có quyền có họ tên. Hoạt động 2: Bài tập 2: - Học sinh thảo luân theo cặp - Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình - Một số cặp lên trình bày trước lớp - Các bạn khác nhận xét - Giáo viên hỏi học sinh: Những điều - Học sinh tự suy nghĩ trả lời các bạn thích có hoàn toàn giống như em không ? -GV kết luận: Mỗi người đều có nhiều điều mình thích và không thích, những điều đó có thể giống hoặc khác nhau. Chúng ta cần tôn trọng những sở thích riêng của mọi người. Hoạt động 3: - Học sinh thảo luận theo nhóm Bà_qtập 3: Học sinh kể về ngày đầu tin - Một số nhóm lên trình bày trước lớp đi học của mình - Các nhóm khác nhận xét bổ xung - GV kết luận: Vào lớp 1 em có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ được học nhiều điều mới lạ - Được đi học là niềm vui là quyền lợi của em 5
  6. - Em rất vui và tự hào mình là học sinh lớp 1 - Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi và ngoan ngoãn. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Thứ …. ngày …. tháng …. năm 200.. TOÁN TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết những việc thường phải làm trong các ti ết h ọc toán - Biết đầu biết yêu cầu cần đạt được trong tiết học toán - Rèn kỹ năng giải toán - Giáo dục học sinh yêu bộ môn toán II. Đồ dùng dạy - học: - SGK toán - Sách bài tập toán - Bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy - học: 6
  7. 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu b) Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán. - Cho học sinh quan sát SGK toán - Hướng dẫn học mở sách đến trang 4 tiết học đâu tiên - GV ngắn gọn về sách toán lớp 1từ bìa đến trang 4 - Giáo viên cho học sinh thực hành gấp sách, mở sách - Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK - HS quan sát sách và làm theo hướng dẫn của giáo viên c.Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động khi học toán - Cho học sinh quan sát tranh trang 4 ? Khi học toán có những hoạt động nào, - Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ nào? d. Giới thiệu với học sinh những yêu cầu cần đạt sau khi học môn toán. - Đếm đọc số, viết số, so sánh hai số, làm tính cộng, trừ. - Nhận biết các hình - Nhìn hình vẽ nêu được bài toán và nêu được phép tính - Biết giải các bài toán đo độ dài. 7
  8. - Biết xem lịch đ. Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh - Giáo viên giới thiệu từng thứ đồ dùng để học sinh quan sát - Hướng dẫn cách mở để cất đồ dùng - Học sinh quan sát và làm theo giáo viên vào đúng nơi quy định và cách bảo quản - Một số em nhắc lại những quy định đồ dùng 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen những em chăm chú nghe giảng. - Về nhà xem lại bài và cách sử dụng đồ dùng học toán HỌC VẦN CÁC NÉT CƠ BẢN (2 TIẾT) I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được cách đọc, cách viết các nét cơ bản - Viết đúng viết đẹp và nhận biết các nét trong thực tế - Giáo dục học sinh luôn có tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy - học: Các nét cơ bản được phóng to. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: 8
  9. a. Giới thiệu và ghi đầu bài: HS: Nghe. b. Giới thiệu các nét cơ bản - Cho học sinh quan sát và nhận xét các - Học sinh quan sát và nhận xét nét cơ bản - Nét ngang: - - Nét sổ: - Nét xiên trái: - Nét xiên phải: / - Nét móc xuôi: - Nét móc ngược: - Nét móc hai đầu: - Nét cong hở phải - Nét cong hở trái: - Nét cong tròn khép kín: - Nét khuyết trên: - Nét khuyết dưới: - Nét thắt: - Học sinh quan sát và nhận xét - Học sinh đọc lại các nét cơ bản c. Cho học sinh luyện bảng con các nét - Học sinh luyện bảng cơ bản - Giáo viên nhận xét và sửa sai d. Cho học sinh mượn vở - Giáo viên viết mẫu - Học sinh luyện vở - Giáo viên chẩm, chữa và nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc và viết lại các nét cơ bản. 9
  10. THỂ DỤC ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP – TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: - Phổ biến nôi quy tập luyện, biên chế tổ chức học tập chọn cán s ự b ộ môn. Yêu cầu học sinh biết những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục - Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” - Yêu cầu biết tham gia trò chơi II. Địa điểm và phương tiện - Trong lớp hoặc ngoài sân trường, cần dọn vệ sinh nơi tập không đ ể có các vật gây nguy hiểm - Giáo viên chuẩn bị 01 còi, tranh, ảnh và một số con vật. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Phần mở đầu - Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sỹ số - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Cho học sinh khỏi động - Học sinh xếp hai hàng dọc sau đó quay thành hàng ngang - Đứng vỗ tay và hát - Dậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2,1- 2 Hoạt động 2: Phần cơ bản 1. Tập hợp hàng dọc dóng hàng giáo viên hô khẩu lệnh cho một tổ lên làm 10
  11. mẫu dưới sự chỉ đạo của giáo viên - Giáo viên nhận xét - Học sinh quan sát - Học sinh thực hành dưới sự chỉ đạo của giáo viên hoặc lớp trưởng, tổ trưởng 2.Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” - Giáo viên hướng dấn trò chơi - Học sinh quan sát kỹ trò chơi - Cho học sinh chơi thử 1, 2 lần - Học sinh thực hành chơi dưới sự chỉ đạo c ủa giáo viên hoặc lớp trưởng - Sau đó cho các em chơi thật - Phạt những em diệt nhầm con vật có ích (Nhảy cò dò 2 vòng xung quang sân - Giáo viên nhận xét Hoạt động 3: Phần kết thúc - Cho học sinh tập những động tác hồi sức - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2, 1-2 - Đứng vỗ tay và hát - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. - Giáo viên nhận xét lại giờ học - Về nhà ôn lại bài. Thứ …. ngày …. tháng …. năm 200.. 11
  12. TOÁN NHIỀU HƠN, ÍT HƠN I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết so sách số lượng của 2 nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” khi so sách về số lượng. II. Đồ dùng dạy - học: - Sử dụng các tranh toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể. III. Các hoạt động dạy – học: 1.Hoạt động 1: Bài cũ 2. Hoạt động 2:Bài mới a.Giới thiệu về nhiều hơn, ít hơn - Cho học sinh quan sát tranh - Học sinh quan sát tranh - ? Số các cốc so với số cái thìa cái nào - Học sinh trả lời câu hỏi . nhiều hơn? - Cái cốc nhiều hơn số cái thìa. - Số cái nút so với so cái chai cái nào nhiều hơn? - Số cái nút nhiều hơn số cái chai. - Số củ cà rốt so với số con thỏ cái nào - Số củ cà rốt ít hơn số con thỏ. nhiều hơn ? - Số cái vung so với số cái nồi cái nào ít - Số cái nồi ít hơn số cái vung. hơn ? - Số đồ dùng bằng điện trong nhà so với - Số đồ dùng ít hơn so với số ổ cắm. số ổ cắm cái nào ít hơn - Một số học sinh lên bảng trình bày các bạn khác nhận xét bổ xung - Giáo viên nhận xét b. Cho học sinh chơi trò chơi: “Ai 12
  13. nhanh, ai đúng” - Giáo viên chia lớp thành 2 tổ - Hướng dẫn cách chơi: -Ai đọc được nội dung các bức tranh vừa nhanh vừa đúng thì thắng cuộc - Học sinh thực hành chơi trò chơi. - Các tổ nhận xét chéo nhau - Giáo viên nhận xét chung 3. Củng cố dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ - Về nhà ôn lại bài. HỌC VẦN ÂM e ( 2 TIẾT) I. Mục tiêu: - Học sinh làm quen và nhận biết được chữ và âm e. - Bước đầu nhận thức được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật chỉ sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung trẻ em và loài v ật đ ều có l ớp h ọc c ủa mình. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy ô ly có viết chữ e hoặc bảng phụ - Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ e - Tranh minh hoạ các tiếng be, me, xe, ve. - Tranh minh hoạ phần luyện nói và các “lớp học” của loài chim, ve, ếch, gấu và cảu học sinh. 13
  14. III. Các hoạt động dạy và học: A. Bài cũ B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn bài mới: a. Cho học sinh quan sát tranh giáo viên - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi hỏi - Tranh vẽ ai ? và vẽ gì ? - Tranh vẽ: bé, me, xe, ve - bé, me, xe, ve các tiếng giống nhau ở - Các tiếng giống nhau đều có âm e chỗ nào - Giáo viên chỉ cho học sinh đọc âm e và - Học sinh đọc cá nhân, đọc đồng thanh phất âm, âm e. và phát âm, âm e. b.Giáo viên: Dạy chữ, ghi âm - Giáo viên viết lên bảng âm e. - Học sinh quan sát. * Nhận diện chữ - Chữ e gồm mấy nét là những nét nào ? - Chữ e gồm một nét đó là nét thắt. - Chữ e giông hình cái gì ? - Chữ e giống hình sợi dây thắt chéo * Nhận diện âm và phát âm - Giáo viên phát âm mẫu - Học sinh lắng nghe - Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh - Học sinh phát âm nhiều lần - Giáo viên cho học sinh tìm từ tiếng có - Học sinh suy nghĩ và tìm từ và tiếng có âm giống âm e âm giống âm e. * Hướng dẫn học sinh viết chữ trên bảng con - Giáo viên viết mẫu lên bảng theo - Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu. khung ô li phong to vừa viết vừa hướng - Học sinh lấy tay viết vào không trung. dẫn học sinh - Học sinh luyện bảng con - Giáo viên nhận xét sửa sai TIẾT 2 c. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện 14
  15. tập * Luyện đọc - Giáo viên cho học sinh phát âm - Học sinh đọc theo bàn, theo nhóm hoặc cá nhân - GV quan sát sửa sai * Luyện viết vở - Giáo viên cho học sinh tập tô chữ e - Học sinh thực hành tô chữ e trong tập viết - GV uấn nắn học sinh cách cầm bút và tư thế ngồi viết của học sinh. * Luyện nói: Cho học sinh luyện tập theo nhóm - Giáo viên gợi ý học sinh theo các câu hỏi sau - Quan sát tranh các em thấy những gì ? - Học sinh thảo luận theo nhóm - Mỗi bức tranh nói về loài nào ? - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Các bạn nhỏ trong bức tranh đang học - Đại diện nhóm lên trình bày gì ? - Các bức tranh có gì chung ? - Các bạn khác nhận xét và bổ xung - Giáo viên kết luận chung: Chúng ta đều biết học là cần thiết nhưng rất vui ai ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Cho học sinh đọc lại toàn bài - Tìm chữ chứa âm e 15
  16. - Về nhà ôn lại bài HÁT NHẠC ( Có giáo viên chuyên dạy) THỦ CÔNG GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG I. Mục tiêu: - HS biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công - Biết giữ gìn các dụng cụ học tập - Rèn cho các em đôi bàn tay khéo léo II. Đồ dùng dạy - học: - Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học th ủ công (kéo, h ồ dán, th ước kẻ,..) III. Các hoạt động dạy – học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Hoạt động 2: Giới thiệu giấy, bìa - Giấy bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như: Tre, nứa, bồ đề… - Để phân biệt được giấy và bìa giáo - Học sinh quan sát 16
  17. viên giới thiệu quyển vở. Giấy là phần bên trong mỏng, bìa được đóng phía ngoài dày hơn - GV giới thiệu giấy màu một mặt được - Học sinh chú ý lắng nghe in màu đỏ hoặc xanh, mặt sau có kẻ ô vuông 3. Hoạt động 3: Giới thiệu dụng cụ học thủ công. - Giáo viên hỏi học sinh + Bút chì dùng để làm gì ? - Bút chì dùng để tô, vẽ, viết + Thước kẻ dùng để làm gì ? - Thước kẻ dùng để kẻ, đo độ dài + Kéo dùng để làm gì ? - Kéo dùng để cắt giấy, bìa +Hồ dán dùng để làm gì ? - Hồ dán dùng để dán giấy hoặc dán sản phẩm vào vở thủ công. 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Nhận xét tinh thần học tập ý thức tổ chức của học sinh trong giờ học. - Về nhà học sinh chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để giờ sau học bài. 17
  18. Thứ …. ngày …. tháng …. năm 200.. TOÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông và hình tròn - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật trong cu ộc s ống hàng ngày. - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy - học: - Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa, bằng gỗ, bằng nhựa….Có kích thước và màu sắc khác nhau - Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: 18
  19. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2.Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu hình vuông. - Giáo viên giơ lần lượt từng tấm bìa - Học sinh quan sát hình vuông cho sinh quan sát và nói đây - Học sinh nhắc lại “Hình vuông”. là hình vuông. - Cho học sinh thực hành giơ hình vuông - Học sinh thực hành giơ hình vuông. - Giáo viên kết luận - Cho học sinh mở sách thảo luận: Nêu - Học sinh thảo luận nhóm những vật nào có hình vuông - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ xung 3.Hoạt động 2: Giáo viên giới thiệu hình tròn. - Giáo viên giơ lần lượt từng tấm bìa - Học sinh quan sát hình tròn cho sinh quan sát và nói đây là - Học sinh nhắc lại “Hình tròn”. hình tròn. - Cho học sinh thực hành giơ hình tròn. - Học sinh thực hành giơ hình tròn. - Giáo viên kết luận - Cho học sinh mở sách thảo luận: Nêu - Học sinh thảo luận nhóm những vật nào có hình tròn. - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ xung 4. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành. Bài tập 1: Tô màu hình vuông - Giáo viên cho học sinh tô màu hình - Học sinh thực hành tô màu hình vuông. 19
  20. vuông trong vở bài tập toán. Bài tập 2: Tô màu hình tròn - Giáo viên cho học sinh tô màu hình tròn - Học sinh thực hành tô màu hình tròn. trong vở bài tập toán Bài tập 3: Tô màu hình tròn và hình vuông - Giáo viên cho học sinh tô màu hình tròn - Học sinh thực hành kẻ thêm và tô màu vào hình vẽ. và hình vuông Bài tập 4: Kẻ thêm để tạo thành hình - Học sinh thực hành. vuông để tô màu 5. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò. - Gọi 2 học sinh nhắc lại nội dung bài - Tìm những đồ vật trong gia đình có hình vuông và hình tròn - Giáo viên nhận xét giờ. HỌC VẦN ÂM b I. Mục tiêu: - Học sinh làm quen và nhận biết chữ và âm b. - Ghép được tiếng be - Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa chữ với tiếng ch ỉ đồ vật, sự vật. 20
nguon tai.lieu . vn