Xem mẫu
- Bài 14
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
( Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
KIẾN THỨC ĐÃ CÓ KIẾN THỨC CẦN HÌNH THÀNH
Tiến trình và nội dung chủ yếu của - Học sinh hệ thống hoá kiến thức về
lịch sử thế giới cận đại từ giữa thế kỉ tiến trình lịch sử thế giới cận đại và
XVI đến năm 1917. những nội dung chính của thời kì này.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- HS củng cố và ghi nhớ những kiến thức cơ bản của phần LS thế giới cận đại;
phân tích được đặc điểm của cách mạng tư sản và phong trào công nhân quốc
tế. Phân tích được đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước
thuộc địa; những thành tựu về khoa học kĩ thuật, văn học và nghệ thuật; chiến
tranh thế giới thứ nhất.
2. Kỹ năng
- HS có kĩ năng hệ thống hóa, phân tích sự kiện, lập bảng thống kê, thực hành.
- Học sinh tiếp tục rèn luyện và vận dụng phương pháp tư duy, phân tích tổng
hợp để thấy rõ mối liên hệ giữa các chương, các bài trong SGK mà h ọc sinh đã
học.
- Bước đầu tập dượt phân tích các sự kiện theo quá trình lịch sử, nguyên nhân,
diễn biến ,kết quả các sự kiện.
3. Thái độ
- Học sinh có nhận thức, đánh giá đúng đắn về sự kiện và nhân vật lịch sử, từ
đó rút ra những bài học cần thiết cho bản thân.
II. CHUẨN BỊ.
1.Giáo viên:
-Hợp đồng; Phiếu học tập; Phiếu hỗ trợ.
2.Học sinh:
- Ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức phần Lịch sử thế giới cận đại từ giữa th ế
kỉ XVI đến năm 1917.
III. PHƯƠNG PHÁP.
-Phương pháp dạy học theo hợp đồng.
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC.
- 1. Ổn dịnh tổ chức.
- Hát + sĩ số.
2. Kiểm tra đầu giờ: kiểm tra sự chuẩn bị cuả HS.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
Thờ Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt PT,
i thực hiện động của TBDH
gian trò
- Hệ thống hóa * Đặt vấn đề. - Học sinh - Bảng
kiến thức lịch Lịch sử thế giới cận đại từ 1566 đến 1917 chú ý lắng phụ,
3’ sử thế giới – hơn 350 năm – chỉ là một khoảng thời gian nghe. SGK,tài
cận đại từ ngắn ngủi so với cả chiều dài phát triển của liệu
giữa TK XVI lịch sử XH loài người,song lại là một thời kì tham
đến năm 1917. phát triển sôi động với những bước tiến nhảy khảo.
vọt hơn nhiều so với thời đại trước đó . Quá
trình lịch sử này được chia ra làm những giai
đoạn cụ thể , và tương ứng với mỗi giai đoạn
đó là những sự kiện tiêu biểu, những mốc son
đầy ấn tượng trong LS phát triển của XH loài
người.
Trong khuôn khổ 2 tiết học, chúng ta sẽ đi
hệ thống lại những sự kiên tiêu biểu và những
nội dung chủ yếu của thời kì này.
- Chia nhóm - Chia líp thµnh 3 nhãm, Mçi - HS
nhãm cã B¶ng phô, phiÕu häc tËp. chia
nhãm
thùc
hiÖn
nhiÖm
vô.
HOẠT ĐỘNG 2: NGHIÊN CỨU, KÍ HỢP ĐỒNG
Thờ Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động PT,TBDH
i kiến thức của trò
gian
Kí hợp * Giao hợp đồng cho từng cá nhân HS. -Bảng phụ.
7’ đồng * Phổ biến nội dung và yêu cầu của từng nhiệm - Lắng nghe . -Hợp đồng
- vụ: - Từng cá
- Hợp đồng gồm 4 nhiệm vụ : trong đó có 3 nhân nhận. -
nhiệm vụ bắt buộc (Nhiệm vụ bắt buộc: 1,2,4. Hợp đồng .
Nhiệm vụ không bắt buộc : 3 - Quan sát
- Nhiệm vụ 1 làm việc theo nhóm . theo dõi ghi
- Nhiệm vụ 2,4 làm việc cá nhân , HS có thể tùy nhận nội
chọn nhiệm vụ nào làm trước, nhiệm vụ nào làm dung của từng
sau. nhiệm vụ .
in sẵn.
- Nhiệm vụ 1 có 1 phiếu hỗ trợ : phiếu màu đỏ
(hỗ trợ nhiều).
- Sau khi hoàn thành xong các nhiệm vụ bắt buộc
HS có thể tự chọn làm nhiệm vụ 3 ; có thể làm - Lựa chọn
theo cá nhân hoặc theo nhóm nhỏ. nhiệm vụ và
- Chia sẻ thắc mắc của HS về hợp đồng ( nếu kí hợp đồng .
có) .
* Kí hợp đồng .
HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Thời gian Nội dung thực Hoạt động của Hoạt động của trò PT,TBDH
hiện thầy
Thực hiện hợp đồng . Trợ giúp cho các nhân Thực hiện các nhiệm vụ Các phiếu
35 ( bài gồm 2 tiết,hết tiết hoặc nhóm HS gặp khó trong hợp đồng đã kí kết bài tập ,
1,HS mang hợp đồng khăn và yêu cầu trợ giúp . phiếu hỗ
về nhà làm tiếp,giờ sau . trợ , bút viết,
thanh lí hợp đồng) giấy nháp .
HOẠT ĐỘNG 4: THANH LÍ HỢP ĐỒNG
Thời Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò PT,TBDH
gian thực hiện
Khai thác và - Dành ít phút cho HS - Trưng bày các sản phẩm học tập .
35’ kết luận chốt tham quan sản phẩm . - Tham quan các sản phẩm nhóm Bảng
lại kiến thức bạn . phụ .
cơ bản - Ghi nhận đối chiếu với kết quả
của bản thân, của nhóm mình và có
phản hồi tích cực.
- Khai thác các sản phẩm có được
từ hợp đồng .
* Nhiệm vụ 1 * Nhiệm vụ 1
- Tổ chức đại diện một - Đại diện báo cáo kết quả nhiệm
số nhóm báo cáo kết vụ 1
quả . - Lắng nghe, nhận xét, đánh giá
- Nhận xét đánh giá .
- * Nhiệm vụ 2: * Nhiệm vụ 2
- Tổ chức cho HS chỉnh - Nhận xét, góp ý , bổ xung cho
sửa trên một số bài tự NV2
làm.
* Nhiệm vụ 3 * Nhiệm vụ 3
- Tổ chức cho HS chỉnh - Nhận xét, sủa (Nếu có sai sót)
sửa trên một số bài tự
làm .
- Đánh giá nhận xét.
* Nhiệm vụ 4 * Nhiệm vụ 4
- GV : Yêu cầu học sinh - Học sinh trình bầy.
trình bầy kết quả. - Các học sinh khác nhận xét .
* Tổng kết bài học
- Yêu cầu học sinh tự rút - Tự nhận xét , đánh giá tổng kết
ra kết quả đạt được ( về bài .
kiến thức- Kĩ Năng; về
PP học tập)
* Hướng dẫn tự học
- GV hướng dẫn học sinh - Lắng nghe, ghi nhớ .
về nhà ôn tập . Soạn bài
15 : Cách mạng tháng
Mười Nga năm 1917 ...
HỢP ĐỒNG:
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN NĂM 1917.
Thêi gian : 35 phót - Hä vµ tªn :
BẮT
HÌNH
BUỘC/ THỜI ĐÁP HOÀN ĐÁNH
NHIỆM VỤ THỨC ĐỊA ĐIỂM
LỰA GIAN ÁN THÀNH GIÁ
HĐ
CHỌN
1. Khái quát các sự kiện chính của B¾t Líp
lịch sử thế giới cận đại ( từ giữa TK buéc 12 Nhãm
häc
GV
XVI đến 1917).
2. H·y nªu nh÷ng néi dung
B¾t 1 C¸ Líp
chÝnh cña lÞch sö thÕ SGK
buéc 3 nh©n häc
giíi cËn ®¹i.
3. Chän 5 sù kiÖn tiªu
biÓu nhÊt cña LS thÕ giíi Lùa C¸ Líp GV
10
cËn ®¹i vµ gi¶i thÝch v× chän Nh©n häc
sao?
- 4. Su tÇm tµi liÖu ,tranh vÒ
B¾t
¶nh vÒ mét sè sù kiÖn ®· nhµ C¸ Líp
buéc GV
häc trong bµi. lµm nh©n häc
.
Chóng em cam kÕt thùc hiÖn
®óng theo hîp ®ång nµy Gv KÝ tªn
HS kÝ tªn
NHIỆM VỤ 1:
Khái quát các sự kiện chính của lịch sử thế giới cận đại ( t ừ giữa TK
XVI đến năm 1917).
*Bài tập : Lập bảng thống kê về những sự kiện lịch sử chính ( theo mẫu
sau):
TT Thời gian Sự kiện Kết quả
1 Tháng 8/1566 Cách mạng Hà Lan Lật đổ ách thống trị
của vương quốc Tây
Ban Nha.
2
NHIỆM VỤ 2 :
Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đ ại t ừ 1566
đến năm 1917?
Bài tập 1: Trình bầy những nội dung chủ yếu của lịch sử th ế gi ới c ận đ ại
từ 1566 đến năm 1917?
Bài tập 2: Tìm câu trả lời đúng nhất
Lịch sử thế giới cận đại từ 1566 đến 1917 đã diễn ra rất nhiều s ự
kiện tiêu biểu. Vậy em hãy xác định sự kiện tiêu biểu bằng cách đánh d ấu X
vào ô trống trước các sự kiện đó?
- Tháng 8/1566 diễn ra cuộc cách mạng ở Hà Lan – cuộc CM t ư s ản đ ầu t iên
trên thế giới .
Tháng 4/1792: hai nước Áo - Phổ liên minh với nhau cùng bọn ph ản động
trong nước Pháp chống lại CM Pháp.
Ngày 4/7/1776: nước Mĩ công bố Tuyên ngôn độc lập.
Ngày 26/3/1871: nhân dân Pa-ri tiến hành bầu Hội đồng Công xã.
Từ năm 1905-1907: diễn ra cách mạng ở Nga.
Ngày 10/10/1911: khởi nghĩa vũ trang bùng nổ và giành thắng lợi ở Vũ
Xương, mở đầu cho cuộc CM Tân Hợi.
Từ năm 1914-1918 : Chiến tranh thế giới thứ nhất.
NHIỆM VỤ 3:
Chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất của LS thế giới cận đại và gi ải thích vì
sao?
Bài tập 1: Ghép nối thời gian (A) và sự kiện ở cột (B)
A B
- 8/1566 - Thành lập Quốc tế thứ hai .
- 1914-1918 - Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành ở Nhật
Bản.
- 14/7/1889 - Cách mạng Tân Hợi.
- 4/7/1776 - Cách Mạng ở Hà Lan.
- 1/1868 - Thành lập Công xã Pa-ri.
- 1911 - Các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ công bố Tuyên
ngôn độc lập.
- 26/3/1871 - Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Bài tập 2 : Chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất của Lịch sử thế giới cận đại và
giải thích vì sao em cho là tiêu biêu nhất?
NHIỆM VỤ 4:
Sưu tầm tài liệu ,tranh ảnh về một số sự kiện đã học trong bài.
PHỤ LỤC
- ĐÁP ÁN CHO CÁC NHIỆM VỤ TRONG HỢP ĐỒNG HỌC TẬP.
NHIỆM VỤ 1:
Bài tập 1:
TT Thời gian Sự kiện Kết quả
1 Tháng Cách mạng Hà Lan Lật đổ ách thống trị của vương quốc
8/1566 Tây Ban Nha.
2 Cách mạng tư sản Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường
1640 -1688 Anh cho CNTB phát triển.
3 1773- 1873 Chiến tranh giành Giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi ách
độc lập của 13 thống trị của thực dân; kinh tế TBCN
thuộc địa Anh ở phát triển.
Bắc Mĩ. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa tư sản
lên cầm quyền, CNTB phát triển.
4 1789 -1794 Cách mạng tư sản Làm rung chuyển chế độ phong kiến.
Pháp
5 Thế kỉ XIX Các cuộc cách Lật đổ chế độ phong kiến đưa tư sản
mạng tư sản. quý tộc lên nắm quyền, Nhật trở
thành nước tư bản công nghiệp.
6 1871 Công xã Pa - ri Lật đổ chính quyền tư sản, đưa giai
cấp vô sản lên nắm quyền.
7 1911 Cách mạng Tân Hợi Lật đổ chế độ quân chủ, chế độ Cộng
hòa ra đời
8 1914-1918 Chiến tranh thế Phe Liên minh thất bại, gây nhiều tai
giới thứ nhất. họa cho nhân loại.
NHIỆM VỤ 2 :
Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đ ại t ừ 1566
đến năm 1917?
- Bài tập 1: Trình bầy những nội dung chủ yếu của lịch sử thế gi ới c ận đ ại
từ 1566 đến năm 1917?
1. Cách mạng tư sản và sự phát triển của CNTB.
* Nguyên nhân:
Sự ra đời và phát triển của nền sản xuất mới -TBCN; mâu thuẫn giữa chế độ
phong kiến với tư sản và các tầng lớp nhân ngày càng gay gắt ->các cuộc cách
mạng tư sản.
* Mục tiêu:
Lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho CNTB phát triển.
* Biểu hiện sự phát triển của CNTB: kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển đưa
tới sự hình thành các tổ chức độc quyền.
2. Phong trào công nhân quốc tế.
* Nguyên nhân
Do chính sách bóc lột đàn áp của CNTB.
• Hai giai đoạn
Cuối TK XVIII- đầu TK XIX Giữa TK XIX- đầu TK XX
- Phong trào mang tính tự phát - Phong trào phát triển lên một bước mới,
chưa có tổ chức: đập phá máy đấu tranh mang tính chất quy mô, có sự
móc, đốt công xưởng, bãi công...vì đoàn kết, ý thức giác ngộ của công nhân
mục tiêu kinh tế, cải thiện đời trưởng thành, đấu tranh không chỉ vì mục
sống... tiêu kinh tế mà cồn vì mục tiêu chính trị,
đòi thành lập các tổ chức công đoàn, chính
đảng...
3. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa (châu Á)
* Nguyên nhân
- Sự phát triển của của CNTB -> nhu cầu về thị trường thuộc địa.
- Sự thống trị và bóc lột của chủ nghĩa thực dân -> phong trào giải phóng dân tộc
phát triển mạnh.
* Một số phong trào nổi bật: Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á.
4. Những thành tựu khoa học kĩ thuật, văn học nghệ thuật thế kỉ XVIII -
XIX.
a) Kĩ thuật: công nghệp, giao thông vận tải, nông nghiệp, quân sự.
b) Khoa học tự nhiên và khoa học xã hội
c) Văn học
d) Nghệ thuật
5. Chiến tranh thế giới thứ nhất
*Nguyên nhân sâu xa: do sự phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản.
- Duyên cớ trực tiếp: thái tử Áo - Hung bị quân khủng bố xéc bi ám sát.
* Diễn biến chiến sự: hai giai đoạn
- + 1914 -1916: phe Liên minh chiếm ưu thế.
+ 1917 - 1918: phe Hiệp ước phản công, phe Liên minh thất bại và đầu hàng.
* Kết cục: gây nhiều tai họa cho nhân loại về người và của.
* Tính chất: là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
Bài tập 2: Tìm câu trả lời đúng nhất
Lịch sử thế giới cận đại từ 1566 đến 1917 đã diễn ra rất nhiều sự
kiện tiêu biểu. Vậy em hãy xác định sự kiện tiêu biểu bằng cách đánh d ấu X
vào ô trống trước các sự kiên đó?
Tháng 8/1566 diễn ra cuộc cách mạng ở Hà Lan – cuộc CM t ư s ản đ ầu tiên
trên thế giới .
Tháng 4/1792: hai nước Áo - Phổ liên minh với nhau cùng bọn phản động trong n ước Pháp chống
lại CM Pháp.
Ngày 4/7/1776: nước Mĩ công bố Tuyên ngôn độc lập.
Ngày 26/3/1871: nhân dân Pa-ri tiến hành bầu Hội đồng Công xã.
Từ năm 1905-1907: diễn ra cách mạng ở Nga.
Ngày 10/10/1911: khởi nghĩa vũ trang bùng nổ và giành thắng lợi ở Vũ Xương, m ở đ ầu cho cu ộc
CM Tân Hợi.
Từ năm 1914-1918 : Chiến tranh thế giới thứ nhất.
NHIỆM VỤ 3:
Ghép nối thời gian (A) và sự kiện ở cột (B)
A B
- 8/1566 - Thành lập Quốc tế thứ hai .
- 1914-1918 - Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành ở
Nhật Bản.
- 14/7/1889 - Cách mạng Tân Hợi.
- 4/7/1776 - Cách Mạng ở Hà Lan.
- 1/1868 - Thành lập Công xã Pa-ri.
- 1911 - Các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ công bố Tuyên
ngôn độc lập.
- 26/3/1871 - Chiến tranh thế giới thứ nhất.
* NHIỆM VỤ 4:
Sưu tầm tài liệu ,tranh ảnh về một số sự kiện đã học trong bài.
Bài 14
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
- (Từ giữa thế kỷ XVI đến năm 1917)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS củng cố và ghi nhớ những kiến thức cơ bản của phần LS thế giới cận đại;
phân tích được đặc điểm của cách mạng tư sản và phong trào công nhân quốc
tế.
2. Kỹ năng
- HS có kĩ năng hệ thống hóa, phân tích sự kiện, lập bảng thống kê, thực hành.
3. Thái độ
- Học sinh có nhận thức, đánh giá đúng đắn về sự kiện nhân vật lịch sử, từ đó
rút ra những bài học cần thiết cho bản thân.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng thống kê những sự kiện chính lịch sử chính, tư liệu tham khảo.
- HS: chuẩn bị bài theo yêu cầu.
III. Phương pháp
- Phân tích, trình bày, trao đổi đàm thoại.
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : 3P
- Vì sao các nước đế quốc tăng cường chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới?
(+ Sự phát triển đồng đều của CNĐQ cuối TK XIX, đ ầu TK XX -> đ ối đ ầu gay
gắt các nước dành thuộc địa -> cuộc chiến tranh bùng nổ.)
- Tại sao lấy thời điểm chiến trnh thế giới kết thúc và CMT10 Nga 1917 làm
mốc kết thúc thời cận đại?
(Năm 1917, khi chiến tranh thế giới bước vào giai đoạn cuối, cuộc cách
mạng tháng 2 -> CMT10 1917 bùng nổ ở nước Nga. CMT10 là cuộc CMVS
giành thắng lợi đầu tiên trên thế giới. Một mô hình nhà nước công - nông đầu
tiên ra đời.... Với ý nghĩa đó người ta lấy 2 sự kiện này làm mốc kết thúc thời
cận đại.)
3. Bài mới.
*Giới thiệu bài: 1p
Chúng ta đã học xong những nội dung về lịch sử XH loài người thời cận
đại từ 1566 - > 1917. Hơn 350 năm chỉ là 1 khoảng thời gian ngắn ngủi so với
cả chiều dài phát triển của LS xã hội loài người, song lại là 1 kỳ phát triển sôi
động với những bước tiến nhảy vọt hơn nhiều so với thời đại trước đó.]
- Hoạt động của thầy và trò Nội dung
I. Những sự kiện lịch sử chính
*Hoạt động 1: Tìm hiểu những sự kiện
lịch sử chính.
• Mục tiêu: HS khái quát được những sự
kiện lịch sử chính theo thời gian.
- GV yêu cầu HS kẻ bảng thống kê vào vở
và gọi HS trả lời theo nội dung đã chuẩn bị
ở nhà.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV treo bản phụ, HS đối chiếu so sánh
và hoàn thiện vào vở những thông tin đúng.
Thời gian Sự kiện Kết quả
8.1566 Cách mạng Hà Lan Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây
Ban Nha.
Cách mạng tư sản Anh Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho
1640 -1688 CNTB phát triển.
Giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi ách thống
1773- 1873 Chiến tranh giành độc trị của thực dân; kinh tế TBCN phát triển.
lập của 13 thuộc địa Lật đổ chế độ phong kiến, đưa tư sản lên
Anh ở Bắc Mĩ cầm quyền, CNTB phát triển.
Làm rung chuyển chế độ phong kiến.
Cách mạng tư sản
Pháp
1789 -1794
Lật đổ chế độ phong kiến đưa tư sản quý
Thế kỉ XIX tộc lên nắm quyền, Nhật trở thành nước tư
Các cuộc cách mạng bản công nghiệp.
tư sản
Lật đổ chính quyền tư sản, đưa giai cấp vô
1871 Công xã Pa - ri sản lên nắm quyền.
Lật đổ chế độ quân chủ, chế độ Cộng hòa ra
1911 Cách mạng Tân Hợi đời
Phe Liên minh thất bại, gây nhiều tai họa
1914 -1918 Chiến tranh thế giới thứ cho nhân loại.
II. Những nội dung chủ yếu
*Hoạt động 2: Tìm hiểu những nội dung
chủ yếu .
- 4. Củng cố: 1p
- GV khái quát nội dung cơ bản của bài ôn tập.
5. Hướng dẫn học bài: 1p
- Bài cũ: Ghi nhớ những sự kiện lịch sử chính.
- Bài mới: Phân tích những nội dung còn lại của bài học
.-----------------------------------------------------
Tiết 22 - Bài 14
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
(Từ giữa thế kỷ XVI đến năm 1917)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS củng cố và ghi nhớ những kiến thức cơ bản của phần LS thế giới cận đại;
phân tích được đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc
địa; những thành tựu về khoa học kĩ thuật, văn học và nghệ thuật; chiến tranh
thế giới thứ nhất.
2. Kỹ năng
- HS có kĩ năng hệ thống hóa, phân tích sự kiện, lập bảng thống kê, thực hành.
3. Thái độ
- Học sinh có nhận thức, đánh giá đúng đắn về sự kiện nhân vật lịch sử, từ đó
rút ra những bài học cần thiết cho bản thân.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ, tài liệu tham khảo.
- HS: chuẩn bị bài theo yêu cầu.
III. Phương pháp
- Phân tích, trình bày, trao đổi đàm thoại.
IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : 3P
- Vì sao phong trào công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ? Chia làm m ấy giai
đoạn, đặc điểm của từng giai đoạn?
(Do chính sách bóc lột đàn áp của CNTB.
- Cuối TK XVIII- đầu TK XX: - Phong trào mang tính tự phát chưa có tổ
chức: đập phá máy móc, đốt công xưởng, bãi công...vì mục tiêu kinh tế, cải
thiện đời sống
Giữa TK XIX- đầu TK XX: - Phong trào phát triển lên một bước mới,
đấu tranh mang tính chất quy mô, có sự đoàn kết, ý th ức giác ng ộ c ủa công
nhân trưởng thành, đấu tranh không chỉ vì mục tiêu kinh tế mà cồn vì mục tiêu
chính trị, đòi thành lập các tổ chức công đoàn, chính đảng...)
3. Bài mới.
*Giới thiệu bài: 1p
Chúng ta đã ôn tập được những sự kiện chính của lịch sử thế giới Cận
đại và hai nội dung cơ bản. Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập những nội dung
còn lại của lịch sử thế giới Cận đại.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: ( 25p) .Tìm hiểu nội dung II. Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới
cơ bản của lịch sử thế giới cận đại . Cận đại (tiếp theo)
• Mục tiêu: HS giải thích được vì sao
phong trào giải phóng dân tộc ở châu á nổ
ra mạnh mẽ. những thành tựu khoa học kĩ
thuật, văn học nghệ thuật thế kỉ XVIII -
XIX. HS nhắc lại được nguyên nhân sâu xa
dẫn đến chiến tranh, trình bày được hai giai
đoạn của chiến tranh và hậu quả của nó
đối với loài người.
- HS có kĩ năng phân tích và trình bày. 3. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước
thuộc địa (châu á)
- GV nêu câu hỏi: Vì sao phong trào giải * Nguyên nhân
phóng dân tộc phát triển manhhj mẽ ở các - Sự phát triển của của CNTB -> nhu cầu về
châu lục đặc biệt là ở châu á? thị trường thuộc địa.
- Sự thống trị và bóc lột của chủ nghĩa thực
dân -> phong trào giải phóng dân tộc phát
triển mạnh.
Kể tên các phong trào giải phóng dân tộc * Một số phong trào nổi bật: Trung Quốc,
tiêu biểu ở châu á? ấn Độ, Đông Nam á.
- GV treo lược đồ và yêu cầu HS lên bảng
xác định những nước Đông Nam á là thuộc
địa của thực dân phương Tây.
- - GVnêu câu hỏi: Hãy kể tên những thành 4. Những thành tựu khoa học kĩ thuật, văn
tựu khoa học, kĩ thuật, văn học nghệ thuật học nghệ thuật thế kỉ XVIII - XIX.
mà nhân loại đạt được ở thời Cận đại mà a) Kĩ thuật: công nghệp, giao thông vận tải,
em biết? nông nghiệp, quân sự.
b) Khoa học tự nhiên và khoa học xã hội
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu c) Văn học
hỏi: Những thành tựu đó tác động như thế d) Nghệ thuật
nào đến đời sống xã hội loài người?
- GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân sâu xa và 5. Chiến tranh thế giới thứ nhất
duyên cớ trực tiếp đưa đến cuộc chiến *Nguyên nhân sâu xa: do sự phát triển không
tranh thế giới thứ nhất là gì? đều của chủ nghĩa tư bản.
- Duyên cớ trực tiếp: thái tử áo - Hung bị
quân khủng bố xéc bi ám sát.
Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra qua * Diễn biến chiến sự: hai giai đoạn
mấy giai đoạn? Những sự kiện chủ yếu + 1914 -1916: phe Liên minh chiếm ưu thế.
của từng giai đoạn? + 1917 - 1918: phe Hiệp ước phản công, phe
Liên minh thất bại và đầu hàng.
Hậu quả của chiến tranh để lại cho nhân * Kết cục: gây nhiều tai họa cho nhân loại
loại là gì? tính chất của chiến tranh phản về người và của.
ánh điều gì? * Tính chất: là cuộc chiến tranh đế quốc phi
nghĩa.
III. Bài tập
*Hoạt động 2: ( 14p) Hướng dẫn HS làm
bài tập.
• Mục tiêu: - HS biết vận dụng kiến thức
đã học để làm bài tập
Bài tập 1: chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất của
- GV lưu ý HS có thể chọn sự kiện tiêu lịch sử thế giới cận đại và giải thích.
biểu chung cho cả thời kì, có thể một nội
dung nào đó: cách mạng tư sản, phong trào
công nhân, chủ nghĩa đế quốc...)
- GV yêu cầu HS chọn sự kiện cần chú ý
các nội dung:
+ Tên sự kiện.
+ Diễn biến, hoạt động của sự kiện.
- + Tại sao lại chọn sự kiện đó (căn cứ vào
kết quả, thành tựu...mà sự kiện đó để lại
mà giải thích.)
- HS lựa chọn và trình bày.
Bài tập 2: trong các câu dưới đây câu nào
- GV treo bảng phụ ghi bài tập. đúng (Đ) câu nào sai (S).
- HS trao đổi thảo luận theo nhóm (2p). S Cách mạng tư sản Anh nổ ra năm
- Đại diện nhóm lên bảng thực hiện theo 1789.
yêu cầu.
Đ Chiến tranh giành độc lập của 13
thuộc đại Anh ở Bắc Mĩ là cuộc
cách mạng tư sản.
S Cách mạng Pháp 1789 là cuộc cách
mạng tư sản không triệt để.
S Cuộc đấu tranh thống nhất Đức
được thực hiện từ dưới lên.
Đ Cuộc vận động thống nhất Italia và
cải cách nông nô ở Nga là các cuộc cách
mạng tư sản.
Bài tập 3: bằng cách đánh dấu x hãy cho
GV treo bảng phụ ghi bài tập. biết các sự kiện, nhân vật lịch sử sau đây
- HS đọc bài tập và thực hiện. thuộc về lịch sử nước nào?
Sự kiện, nhân vật lịch Pháp Nga
sử
Phá ngục Ba-xti x
Cải cách nông nô x
Chuyên chính Gia-cô- x
banh
Ngày chủ nhật đẫm máu x
Khởi nghĩa ngày x
18.3.1871
Rô-be-spie x
4. Củng cố: 1p
- - Tóm tắt những nội dung chính của lịch sử thế giới Cận đại?
( 1. Cách mạng tư sản và sự phát triển của CNTB.
2. Phong trào công nhân quốc tế.
3. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa (châu Á).
4. Những thành tựu khoa học kĩ thuật, văn học nghệ thuật thế kỉ XVIII - XIX
5. Chiến tranh thế giới thứ nhất. )
5. Hướng dẫn học bài: 1p
- Bài cũ: Ôn tập nội dung của lịch sử thế giới cận đại; làm bài tập còn lại.
- Bài mới: Đọc và nghiên cứu SGK bài 25.
+ Giải thích tại sao cách mạng tháng Hai là cách mạng dân chủ tư sản và cách
mạng tháng Mười là cách mạng vô sản.
+ Vì sao năm 1917 ở nước Nga có hai cuộc cách mạng.
nguon tai.lieu . vn