Xem mẫu

  1. Bài 10 TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - HS nhận thức được - Tình hình TQ trước âm mưu xâm lược của các nước tư bản. - Các phong trào tiêu biểu từ giữa thế kỷ XIX đến cuộc CM Tân Hợi ( 1911) : cuộc vận động Duy Tân ( 1898) ,phong trào Nghĩa Hòa đoàn,Tôn Trung Sơn và CM Tân Hợi ( 1911). 2. Kỹ năng. - HS có kĩ năng sử dụng lược đồ, phân tích sự kiện, nhận xét . 3. Tư tưởng,tình cảm, thái độ - HS tỏ rõ thái độ phê phán triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để TQ biến thành miếng mồi xấu xé của các nước đế quốc. Khâm phục tinh thần đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống ĐQ phong kiến, đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi và Tôn Trung Sơn. II. Phương tiện dạy học và sự chuẩn bị của GV-HS - GV: bản đồ Các nước đế quốc xâu xé Trung Quốc, phong trào Nghĩa Hòa đoàn, cách mạng Tân Hợi, phiếu học tập. - HS: đọc và nghiên cứu SGK. III. Phương pháp. - Sử dụng đồ dùng trực quan, miêu tả, tường thuật, trao đổi đàm thoại. IV. Tổ chức giờ học. 1. Ổn định tổ chức . 2. KT bài cũ - Nêu những nét chính về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ thế kỷ XIX - XX. (Giữa TK XVIII Ấn Độ trở thành thuộc địa Anh -> cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ tiêu biểu là KN Xi-Pay 1857 - 1859; - Sự ra đời của Đảng Quốc Đại; Cuộc tổng bãi công của công nhân Bom- bay 1908). 3. Bài mới * Giới thiệu bài: • - GV treo lược đồ giới thiệu khái quát và hỏi: Em hãy nêu những hiểu biết của mình về đất nước Trung Quốc?
  2. - HS trả lời. GV kết luận về điều kiện tự nhiên của TQ và dân số, vị trí đại lí thuận lợi-> TQ sớm trở thành miếng mồi béo bở cho thực dân nhòm ngó. Chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay để thấy được vì sao cuối TK XIX, nước Trung Hoa rộng lớn, đông dân nhất thế giới lại bị các nước đế quốc xâm lược, xâu xé. Nhân dân Trung Quốc đã tiến hành những cuộc đấu tranh như thế nào để giành độc lập dân tộc. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chuẩn kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu Trung I. Trung Quốc bị các nước đế quốc chia Quốc bị các nước đế quốc chia sẻ. sẻ. - GV treo lược đồ, HS quan sát ,theo 1. Nguyên nhân dõi SGK và cho biết vì sao các nước - Trung Quốc là nước lớn, giàu tài nguyên, có đế quốc tranh nhau xâm chiếm nền văn hóa rực rỡ. Trung Quốc? - Cuối thế kỉ XIX, chế độ phong kiến mục - HS theo dõi trả lời. nát suy yếu. - GVKL. - GV cho HS quan sát tranh "Cái bánh ngọt Trung Quốc" trên lược đồ và giới thiệu vài nét về tranh như dòng chữ, chân dung các nhân vật ngồi xung quanh ... 2. Quá trình các nước đế quốc tranh nhau - GV hỏi: Theo em tác giả bức tranh xâm chiếm TQ muốn nói điều gì? các em rút ra được điều gì về lịch sử Trung Quốc cuối thế kỉ XIX ? - HS trả lời. GV kết luận: Sự phân chia lãnh thổ Trung Quốc được thể hiện rất rõ trong bức tranh đồng thời thái độ của các nước đế quốc cũng được bộc lộ rõ. Cái bánh ngọt mang tên China" được chia thành nhiều miếng. Hình ảnh 6 vị nguyên thủ quốc gia ngồi xung quanh cái bánh ngọt với 6 chiếc dĩa nhọn hoắt trong tay. Kể từ trái qua phải là Hoàng Đế Đức, Tổng Thống Pháp, Nga Hoàng, Nhật Hoàng, Tổng Thống Mĩ và Thủ Tướng - Đức chiếm Sơn Đông Anh. - Anh chiếm châu thổ sông Dương Tử
  3. Một nước Trung Quốc rộng lớn, đông dân, - Pháp thôn tính Vân Nam giàu tài nguyên được ví như "một cái bánh - Nga, Nhật chiếm Đông Bắc ngọt béo bở", một nước đế quốc khó có thể xâm lược được. Vì vậy các nước đế quốc cùng thỏa hiệp với nhau để xâm Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa. chiếm Trung Quốc. - GV treo lược đồ giới thiệu khái quát những vùng TQ chịu ảnh hưởng của các nước đế quốc. - HS lên bảng xác định lại những vùng của TQ bị các nước đế quốc xâm chiếm. - GV kết luận II. Phong trào đấu tranh của nhân dân TQ - HSgiải thích " nửa thuộc địa". cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. - GV nêu câu hỏi chuyển mục: Em hãy suy nghĩ xem một "cái bánh * Nguyên nhân thất bại ngọt" TQ ngon liệu các nước đế - Do sự câu kết giữa triều đình pk với các quốc có nuốt trôi một các dễ dàng nước đế quốc. không ? Vì sao? - Chưa có sự liên kết diễn ra lẻ tẻ. Hoạt động 1: Hướng dẫn h/s lập - Thiếu một giai cấp lãnh đạo tiên tiến, niên biểu thiếu một đường lối cách mạng đúng đắ - Đạị diện nhóm báo cáo kết quả. - GVnhận xét và kết luận: Thời Diễn biến phong trào đấu Mục tiêu đấu tranh Kết quả gian tranh -1840- -Kháng chiến chống Anh -Chống lại âm mưu Thất bại 1842 xâm lược Anh đưa thuốc phiện vào Trung Quốc -Phong trào Thái Bình -Chống lại triều đình Thất bại -1851- Thiên Quốc Mãn Thanh 1864 -Cuộc vận động Duy Tân -Cải cách chính trị, - Kết quả: thất bại đổi mới canh tân đất …………… - 1898 ……………… nước ………………
  4. - ……… Hoạt động 1: Tìm hiểu về Tôn Trung III. Cách mạng Tân Hợi (1911) Sơn. - GV: Giới thiệu sự ra đời và lớn mạnh 1. Tôn Trung Sơn và Học thuyết Tam của giai cấp tư sản TQ cuối XIX- đầu dân XX -> đòi hỏi phải có 1 chính đảng bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản. - GV: Tôn Trung Sơn là ai? Ông có vai - Tôn Trung Sơn (1866 - 1925) . trò gì đối với sự ra đời của Trung Quốc - 8-1905 thành lập TQ Đồng Minh Hội Đồng minh hội. với Học thuyết Tam Dân , đây là chính - HS: quan sát H44. đảng đại diện cho giai cấp TS TQ. Tôn Trung Sơn, tên thật Tôn Văn, xuất thân - Mục tiêu: đánh đổ Mãn Thanh, khôi từ gia đình nông dân, lớn lên từ gia đình 2 anh phục Trung Hoa,thành lập Dân quốc, là TB Hoa Kiều đựơc học hành đỗ đạt ở thực hiện quyền bình đẳng về ruộng trường Tây. Năm 1882 đỗ Bác Sỹ y khoa ở Hồng Kông, đi lúc bấy giờ ông đóng vai trò đất. quết định thành lập TQ Đồng Minh Hội . Tháng1- 1905 đề ra Học thuyết Tam Dân. Hoạt động 2: HS tìm hiểu C/M Tân 2. Cách mạng Tân Hợị Hợi * Diễn biến: - HS theo dõi SGK đoạn "Cách mạng - 10.10.1911 KN Vũ Xương thắng lợi và Tân Hợi...cho nông dân" và giải thích lan rộng-> chính phủ Mãn Thanh sụp đổ. Vì sao nói cách mạng Tân Hợi là cuộc - 29.12.1911 Trung Hoa dân quốc thành cách mạng tư sản? Trình bày ý nghĩa lập do Tôn Trung Sơn làm tổng thống -> và hạn chế của cách mạng Tân Hợi. 2.1912 CM kết thúc. ( Do tư sản lãnh đạo, lật đổ chế độ * Tính chất. phong kiến, thiết lập chế độ cộng hòa - Là cuộc CMTS không triệt để. không giải quyết được mâu thuẫn sâu * ý nghĩa. sắc của xã hội TQ là chống ĐQ, PK). - Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế. - Tạo kiều kiện cho CNTB phát triển ở TQ. - ảnh hưởng đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu á (tiêu biểu là
  5. VN). * Hạn chế: (SGK). 4. Củng cố: . - GV khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học bài:. - Bài cũ: Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGKvà sách bài tập. - Bài mới: đọc và nghiên cứu SGK bài 11: + Kể tên các nước Đông Nam Á. + Tìm hiểu phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á, nhất là phong trào ở ba nước Đông Dương.
nguon tai.lieu . vn