Xem mẫu

  1. Giáo án Lịch sử 7 Bài 6 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hs nắm được: - Các quốc gia, vị trí địa lí và đặc điểm tương đồng với nhau t ạo thành 1 khu vực Đông Nam Á. - Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực. - Những nét cơ bản của 2 quốc gia cùng với VN tạo nên bán đảo Đông D ương: Lào, Căm-pu-chia. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng bản đồ hành chính. Xác định vị trí các v ương qu ốc c ổ và phong kiến ĐNA trên bản đồ. - Củng cố thêm phương pháp lập biểu đồ xác định các giai đoạn phát triển. 3. Về tư tưởng, thái độ. Hs nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và s ự gắn bó lâu đời của các dân tộc ĐNA từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn truy ền thống gắn bó, đoàn kết… B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ ĐNÁ, tranh ảnh các công trình ki ến trúc, điêu khắc. 2. Học sinh: SGK,Vẽ bản đồ ĐNÁ , sưu tầm tranh ảnh, tài li ệu liên quan bài học . C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Hãy nêu những chính sách cai trị của vương triều hồi giáo ĐêLi và vương triều Môgôn. ? Người ÂĐ đã đạt được những thành tựu gì về văn hóa? 3. Bài mới: Chúng ta đã được học 2 quốc gia châu á :TQ và ÂĐ là 2 cái nôi của nền văn minh nhân loại, nơi đã thu được những thành tựu rực rỡ v ề KT-XH đ ặc biệt là văn hóa trong quá trình hình thành và phát triển của mình. Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu thêm các quốc gia ĐNA, là những quốc gia có gắn bó thân thiết với chúng ta, những đặc điểm chung, những nét tương đồng v ề v ị trí, kinh tế – văn hóa đã tạo cho khu vực có quá trình phát triển lịch sử tương đối giống nhau . Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động cá nhân, cả lớp 1. Sự hình thành các vương quốc cổ ? ĐNA ngày nay gồm có mấy nước? ở ĐNA.
  2. ? Hãy kể tên các quốc gia đó? * Điều kiện tự nhiên: - Gv treo bản đồ. Gọi hs xác định vị trí các - Chịu ảnh hưởng của gió mùa. nước? ? Các quốc gia ĐNA có đặc điểm gì chung - Thuận lợi: Nông nghiệp phát triển. vềđiều kiện tự nhiên tự nhiên? - Khó khăn:Có nhiều thiên tai. ? Đặc điểm tự nhiên đó có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển NN? - Hs trả lời (gió mùa: 2 mùa : Mùa mưa và mùa khô ) * Sự hình thành các vương quốc cổ ? Các vương quốc Cổ ở ĐNA được hình thành ĐNA: vào thời gian nào và ở đâu? - Đầu công nguyên đến thế kỉ X (sau - Hs trả lời công nguyên), hình thành các vương Gv sử dụng bản đồ chỉ vị trí các vương quốc quốc cổ: Champa (TBộ VN), Phù Nam - hs quan sát , nhận biết.. (hạ lưu S.Mê Công), MêNam (các đảo Gv: Vào giữa thiên niên kỉ thứ I sau công Inđônixia …) nguyên, các vương quốc cổ ĐNA suy yếu dần và ta rã. ở ĐNA dần hình thành 1 số quốc gia mới mà người ta thường gọi là các quốc gia PK. Vậy các quốc gia PK ĐNA đã hình thành và phát 2. Sự hình thành và phát triển của triển như thế nào chúng ta sang mục 2. các quốc gia phong kiến ĐNA. Hoạt động cá nhân, nhóm. - Nửa sau TK X→XVIII: các quốc gia PK Cho hs sử dụng lược đồ h16: “Lược đồ ĐNA ở ĐNA được hình thành và phát triển TK XIII-XV”, dùng bút chì ghi mốc thời gian thịnh vượng. hình thành các quốc gia PK ở ĐNA . + Vương triều Mô giô pa hít- Inđônêxia ? Trình bày sự phát triển thịnh vượng của các (1213-1527). quốc gia PK ở ĐNA ? + Cam- pu- chia- thời Ăng- co( IX- XV). ? Nêu tên, vị trí, thời gian hình thành các gia + Vương quốc Pa-gan- Mi –an-ma (XI). ĐN: + Vương quốc Su-khô-thay- Thái Lan * Thảo luận nhóm. (XIII). ? Kể tên một số thành tựu thời phong kiến của + Vương quốc Lan xạng- Lào ( VXIV- các quốc gia ĐNA? XVII). - Kiến trúc và điêu khắc với nhiêù công trình nổi + Đại Việt…. tiếng: Đền Ăng co, đền Bô rô bu đua, chùa tháp - Nửa sau TK XVIII , các quốc gia phong Pa gan, tháp chàm… kiến bước vào con đường suy yếu và ? Em có nhận xét gì về kiến trúc điêu khắc của tiếp tục tồn tại khi trở thành thuộc địa ĐNA qua H12, 13 SGK. của CNTB phương Tây. - Hình văn kiểu bát úp, có tháp nhọn đồ sộ, khắc họa nhiều hình ảnh sinh động VN: Thánh địa Mỹ Sơn – Di sản văn hoá thế giới.
  3. GV: Mặc dù được hình thành khá muộn nhưng các quốc gia PK ĐNA đã có những thời kì phát triển thịnh vượng, mãi cho đến XVII-XVIII khi CNTB Phương Tây thâm nhập đã là nhân tố cuối cùng có ý nghĩa quyết định đến sự suy vong của các quốc gia PK ĐNA. Liên hệ ngày nay:Quá trình hội nhập…. 4. Củng cố: Trình bày sự hình thành các quốc gia PK ĐNA trên lược đồ. Nêu những nét chung của các nước đó. 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK, xem bài mới. Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á ( Tiếp). A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hs nắm được những giai đoạn lịch sử của 2 quốc gia Lào, Cam-pu-chia. 2. Kỹ năng: Lập được biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử của Lào và Cam-pu-chia. 3. Về tư tưởng - Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Cam-pu-chia. - Có ý thức giữ gìn tình cảm thân thiết giữa các quốc gia trên bán đảo Đông Dương. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ ĐNÁ, tranh ảnh các công trình kiến trúc, điêu khắc, các di sản văn hoá của Lào và Cam-pu-chia. 2. Học sinh: SGK,Vẽ bản đồ ĐNÁ , sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học . C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Trình bày sự phát triển của các quốc gia PK ĐNA? 3. Bài mới: GVgiới thiệu bài: Trong các nước ĐNA, những nước nào tiếp giáp với Việt Nam? Sau khi nắm được nét khái quát về khu vực ĐNA, ta s ẽ đi vào tìm hiểu kĩ hơn 2 quốc gia anh em gắn bó m ật thi ết v ới VN trên bán đ ảo Đông Dương để tìm hiểu quá trình phát triển của Lào và Cam-pu-chia. Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động cá nhân, cả lớp 3. Vương quốc Căm-pu-chia Hs quan sát lược đồ h16, kết hợp tiết trước. ? Từ khi thành lập đến năm 1863, lịch sử - Thời tiền sử ( TK I- TK VI): Nước Phù CPC có thể chia thành mấy giai đoạn? Nam .
  4. Ở CPC (S.Mê Công) thời tiền sử đã hình - TK VI → IX: Người Khơ- me đến → thành vương quốc Phù Nam. Nước ChânLạp. ? Vương quốc Chân lạp hình thành ntn ở CPC? (Người: Khơme thâm nhập hòa bình) - TK IX- XV: Thời kỳ Ăng-co. ? Người Khơme đã làm gì? ? Giai đoạn phát triển của CPC là giai đoạn nào? ? Vì sao thời kì phát triển của CPC lại gọi là thời kì Ăng-co? (kinh đô , có nhiều đền tháp - phát triển nhất) + Đối nội: phát triển nông nghiệp, xây ? Các vua thời Ăng-co đã thi hành chính dựng các công trình kiến trúc độc đáo. sách đối nội và đối ngoại ntn? + Đối ngoại: mở rộng lãnh thổ . ? Sự thịnh vượng của CPC thời Ăng-co được thể hiện ntn? Quan sát h14: Miêu tả một vài nét về khu đền tháp Ăng -co Vát. + Ăng- co Vát : Qui mô đồ sộ, kiến trúc Gv: Ăngcovát là 1 khu đền 5 ngôi tháp cao, độc đáo, có óc thẩm mỹ, trình độ kiến trúc chạm khắc công phu, đỉnh cao nhất 63m, cao. xung quanh là hệ thống hào nước rộng 200m, chu vi 5,5km, 2 bên bờ lát đá 18bậc cao, lối đi lát đá, 2 bên chạm trổ tinh vi, có - TK: XV- 1863 là thời kì suy thoái, TK tượng điêu khắc tinh xảo ⇒ vẻ đẹp nghiêm XIX (1863) thuộc địa của Pháp. trang, hùng vĩ. 4. Vương quốc Lào ? Sau thế kỷ XV, CPC phát triển ntn? Hoạt động cá nhân, nhóm. - T K XIII: người Lào Thơng. Hs tìm hiểu SGK. - Sau TK XIII : người Thái di cư (Lào ? Lịch sử Lào có những mốc quan trọng Lùm) . nào ? - Năm 1353 nước Lạn Xạng. - Trước TK XIII, chỉ có người ĐNA cổ là - TK XV → XVII: phát triển thịnh vượng. người Thơng-> người Lào Lùm. + Chia đất nước thành các mường. ? Trình bày sự hình thành vương quốc Lạn + Xây dựng quân đội. Xạng (Triệu Voi) ở Lào? + Quan hệ hòa hiếu với CPC, ĐV, kiên * Thảo luận nhóm quyết chống xâm lược (3 lần thắng quân ?Nêu những chính sách đối nội, đối ngoại Miến Điện). của các vua Lạn Xạng? Chính sách đó tác động đến sự phát triển của Lào ntn? Quan sát h15, mtả 1 vài nét về Thạt Luổng ở Lào - Gv: “Thạt Luổng” (tháp lớn) xây dựng
  5. 1566 dưới thời vua Xêt-tha-thi-lạt, là công trình đồ sộ gồm 1 tháp lớn hình mâm rượu, đặt trên đế hoa sen, 12 cánh hoa, dưới là 1 bệ khổng lồ hình cầu tạo 4 mũi đáy vuông, mỗi cạnh dài 68m, được ốp 323 phiến đá, có 4 cổng dưới dạng miếu thờ. Tháp chính cao 45m, xung quanh có 30 pháp nhỏ, mỗi tháp đều khác 1 lời dạy của phật. - Nửa sau thế kỷ XVIII- XIX : suy yếu ? Kiến trúc Thạt Luổng của Lào có gì giống ( Xiêm xâm chiếm-> TK XIX Pháp xâm , khác với công trình kiến trúc của các nước lược). trong khu vực. ( Uy nghi , đồ sộ, nhiều tầng lớp , không cầu kì , phức tạp). ⇒ Như vậy sự thịnh vượng của Lào kéo dài đến nửa sau TK XVIII, Lạn Xạng suy yếu dần → cuối TK XIX là thuộc địa của Pháp. - Liên hệ với VN , Cam-pu-chia – ASEAN. 4.Củng cố: Gọi hs trình bày các giai đoạn chính của CPC và Lào. Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Vương quốc Cam-pu-chia và Lào. Lào Cam-pu-chia Hình thành Phát triển thịnh vượng Suy yếu- Bị TDP xâm lược 5.Dặn dò: Học bài, làm bài tập SGK.
nguon tai.lieu . vn