Xem mẫu

  1. Tiết 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ Tiết 11: Ngày soạn: I – MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: giúp HS hiểu được những chuyển biến lớn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong đời sống của người nguyên thuỷ: - Nâng cao kỹ thuật mài đá. - Phát min thuật luyện kim. - Phát minh nghề nông trồng lúa nước. 2. Về tư tưởng, tình cảm: Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động.
  2. 3. Về kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế 4. Trọng tâm: - Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào ? - Nghề nông trồng lúa nước ở đâu và trong điều kiện nào ? II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh ảnh, công cụ phục chế (nếu có ) - Bản đồ Việt Nam III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. On định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn-Hạ Long. - Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì ? Em có suy nghĩ gì về việc chôn cất công cụ sản xuất theo người chết ?
  3. 3. Giảng bài mới: A. Giới thiệu bài: Đất nước ta không phải chỉ có rừng núi, mà còn có đồng bằng, đất ven sông, ven biển. Con người từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Cuộc sống của người tinh khôn ngày càng tốt đẹp hơn, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện hơn. B. Nội dung giảng bài mới: a. Hoạt động 1: Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ?  Người nguyên -Chuyển xuống các 1.Công cụ sản thuỷ đã mở rộng vùng đất bãi ven xuất được cải vùng cư trú như thế sông. tiến như thế -Dễ trồng trọt, chăn nào ? nào ?  Tại sao họ lại nuôi. -Cách đây 4000
  4. chọn vùng đất ven 3500 năm, – sông để sinh sống ? -Nhiều địa điểm có người nguyên  Các nhà khảo cổ những lưỡi rìu đá thuỷ đã biết chế đã tìm thấy những có vai được mài tác công cụ lao rộng hai mặt, động. gì ? -Công cụ: xương, những lưỡi đục, sừng bàn mài, mảnh cưa -Công cụ được -Đồ gốm: bình, vò đá . nhẵn, có mài nồi, nhiều hạt hình dáng cân chuỗi đá, vỏ ốc. -Chế tác công cụ, xứng (rìu, bôn)  Trong giai đoạn đồ gốm, làm chì này Người nguyên lưới bằng đất nung. -Gốm có hoa thuỷ đã biết làm gì -Công cụ được mài văn. nhẵn toàn bộ, có ?  Em có nhận xét hình dáng cân
  5. gì về trình độ sản xứng, mảnh gốm xuất công cụ của có hoa văn. người thời đó ?  Từ trình độ cao của kỹ thuật chế tác công cụ và làm đồ gốm, con người đã tiến thêm một bước căn bản – phát minh ra thuật luyện kim. b. Hoạt động 2 : Thuật luyện kim đã phát minh như thế nào ?  Cuộc sống của -Sống theo làng 2.Thuật luyện người nguyên thuỷ bản, nhiều thị tộc kim đã phát
  6. đã ổn định ra sao ? khác nhau, cuộc minh như thế  Kim loại được sống định cư  nào ? phát hiện trong tự đòi hỏi con người -Cuộc sống nhiên như thế nào ? phải cải tiến công định cư lâu dài -GV: Kim loại trong cụ sản xuất. -Nghề gốm tự nhiên tồn tại chủ phát triển  thuật luyện yếu ở dạng quặng (không như đá). kim ra đời. Muốn có kim loại nguyên chất thì phải biết lọc từ quặng , chính trong quá trình -Nấu chảy kim nung đồ gốm, con loại. người đã phát hiện ra điều này.
  7.  Thuật luyện kim là gì ? -Giải thích: bằng đất sét, người ta làm được khuôn đúc, nung chảy đồng rồi -Công cụ sắc hơn, rót vào khuôn để tạo giúp con người ra công cụ hay đồ khai hoang, mở dùng cần thiết  đất nhanh hơn, của thuật luyện kim được cải làm ra nhiều phát minh như vậy. hơn.  Kim loại đầu tiên -Khá cứng, có thể được tìm thấy là kim thay thế đồ đá. loại gì? -Đúc được nhiều  Đồ đồng ra đời đã công cụ, dụng cụ
  8. có tác dụng như thế khác nhau. nào đến sản xuất ? thức đẹp -Hình  Việc phát minh hơn. thuật luyện kim có ý -Chất liệu bền, mở nghĩa như thế nào ? ra con đường tìm  là một phát minh nguyên liệu mới. to lớn không chỉ đối với người thời đó mả cả đối với thời đại sau. c.Hoạt động 3: Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào ?  Vì sao biết -Người ta đã tìm 3.Nghề nông được người thấy lưỡi cuốc đá, trồng lúa nước
  9. nguyên thuỷ đã dấu gạo cháy, hạt ra đời ở đâu và phát minh ra nghề thóc ở Hoa Lộc, trong điều kiện Phùng Nguyên  nào ? nông trồng lúa ? nghề nông trống -Di chỉ Hoa Lộc,  Giá trị lớn của lúa ra đời . Phùng Nguyên… cây lúa đối với -Tạo ra lương thực đã tìm thấy dấu con người là gì ? của nghề chính cho con tích  Nơi định cư lâu người. nông trồng lúa ở dài để phát triển -Ven sông Hồng, nước ta. sản xuất ? sông Mã, sông Cả. -Nghề nông ra đời  Tại sao con -Đất đai phù sa ở các đồng bằng người lại định cư màu mỡ, đủ nước ven sông, ven lâu dài ở đồng tưới cho cây lúa, biển. bằng ven sông lớn thuận lợi cho cuộc -Chăn nuôi, đánh sống. cá phát triển. ?
  10. C.Kết luận toàn bài: Trên bước đường sản xuất để nâng cao cuộc sống, con người đã biết: sử dụng những ưu đãi của đất đai. Tạo ra hai phát minh lớn: thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước. Một cuộc sống mới bắt đầu, chuẩn bị cho người bước sang thời đại mới – thời đại dựng nước. 4. Củng cố: - Những công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ? - Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa như thế nào ? - Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng ra sao ? - Cho biết sự đổi thay trong đời sống kinh tế của con người trong thời kỳ này so với người thời Hoà Bình – Bắc Sơn. 5. Dặn dò: - On lại các bài học từ bài 1 đến bài 10
  11. - Kiểm tra 1 tiết. - Làm các bài tập trong sách thực hành.
nguon tai.lieu . vn